Cách phân biệt các loại vàng
Hiện nay trên thị trường có 2 loại vàng chính được nhiều người quan tâm đó là vàng tây và vàng ta. Vàng ta còn có các tên gọi khác là vàng 24K, vàng 9999 là loại vàng nguyên chất chứa 99,99% vàng trong mỗi sản phẩm. Do tỷ lệ vàng cao nên vàng ta có các đặc điểm rất dễ nhận biết như màu vàng đậm, màu đều, vàng có độ cứng không cao, dễ bị cong hoặc gãy.
Vàng tây được hiểu là những sản phẩm vàng có hàm lượng nhất định các hợp kim của kim loại. Cụ thể, vàng tây được phân làm 5 loại theo tỷ lên vàng như sau: vàng 8K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K và vàng 18K. Vàng tây có độ bền khá cao tuy nhiên màu sắc nhạt và dễ bị xỉn màu.
Do các đặc tính kể trên nên giá thành của vàng ta và vàng tây cũng chênh lệch rất lớn. Vàng ta có giá thành cao, khi bán ra ít bị mất giá nên thường được lựa chọn để tích trữ. Trong khi đó, vàng tây có giá thành rẻ, tỷ lệ chênh lệch giá khi mua vào bán ra cao nên chủ yếu vàng tây được chế tác thành các sản phẩm trang sức mang tính thẩm mỹ cao.
Giá vàng bao nhiêu tiền 1 chỉ hôm nay
Trong ngày 10/02/2022, giá vàng có những dấu hiệu tích cực, cụ thể là giảm nhẹ cả 2 đầu mua vào – bán ra tại hầu hết các tổ chức.
Giá 1 chỉ vàng SJC 3 thành phố lớn:
- Giá 1 chỉ vàng SJC HCM có giá 6.165.000đ [mua vào] và 6.265.000đ [bán ra].
- Giá 1 chỉ vàng SJC Hà Nội có giá 6.165.000đ [mua vào] và 6.265.000đ [bán ra].
- Giá 1 chỉ vàng SJC Đà Nẵng có giá 6.165.000đ [mua vào] và 6.265.000đ [bán ra].
Giá 1 chỉ vàng DOJI 3 thành phố lớn:
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL / Hà Nội có giá 6.100.000đ [mua vào] và 6.260.000đ [bán ra].
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL / HCM có giá 6.100.000đ [mua vào] và 6.260.000đ [bán ra].
Dưới đây là bảng cập nhật giá vàng chi tiết:
Lưu ý: Giá vàng có thể biến động lên xuống liên tục theo ngày tùy vào tình hình kinh tế, chính trị thế giới và nhiều yếu tố khác. Vì thế bạn nên cập nhật thông tin thường xuyên để đưa ra quyết định mua vào hoặc bán ra chính xác nhất.
1 cây vàng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Hiện tại, giá vàng quy đổi ngoài phụ thuộc vào loại vàng, còn phụ thuộc vào từng doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc đá quý. Tuy nhiên, sự chênh lệch giữa các nhà kinh doanh vàng trong nước sẽ không đáng kể.
Hiện nay [ngày 23/08/2020], giá vàng 9999 được niêm yết như sau:
đồng/lượng | Giá mua vào | Giá bán ra |
DOJI HN | 55,150,000 | 56,250,000 |
DOJI SG | 55,150,000 | 56,250,000 |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 55,450,000 | 56,280,000 |
EXIMBANK | 55,150,000 | 56,150,000 |
MARITIME BANK | 55,260,000 | 57,200,000 |
Phú Qúy SJC | 55,400,000 | 56,300,000 |
VIETINBANK GOLD | 55,350,000 | 56,770,000 |
SJC TP HCM | 55,350,000 | 56,750,000 |
SJC Hà Nội | 55,350,000 | 56,770,000 |
SJC Đà Nẵng | 55,350,000 | 56,770,000 |
PNJ TP.HCM | 53,500,000 | 54,000,000 |
PNJ HN | 53,500,000 | 54,000,000 |
Như vậy, có thể thấy sự chênh lệch giữa các doanh nghiệp kinh doanh vàng không đáng kể. Song, nếu giao dịch với số lượng vàng lớn, có thể bạn cần phải cân nhắc để chọn nhằm có được lợi nhuận cao nhất dành cho mình.
Nhà đầu tư luôn cần biết được giá vàng thường xuyên hằng ngày, thậm chí hằng giờ trên sàn giao dịch vàng nhằm tính toán được thời điểm mua vào bán ra tốt nhất để thu về lợi nhuận cho mình. Không những thế, nhà đầu tư còn phải cập nhật nhiều diễn biến giá bao gồm cả tin chính trị.