1 PT là bao nhiêu cm?
Nhiều người khi học về HTML, CSS hay làm việc với chúng đều thấy một vấn đề khó hiểu đó là thuộc tính kích thước font chữ (font-size). Trong phương diện tin học ứng dụng, có nhiều đơn vị khác nhau mà bạn có thể dùng để khai báo kích thước font chữ khi nó được hiển thị trên màn hình, thông dụng nhất là px, pt, em và %, ngoài ra thì có pc, ex, in… Sẽ không có câu trả lời hoàn hảo cho câu hỏi: Sử dụng đơn vị nào là đúng?, vì mỗi đơn vị được dùng trong một hoàn cảnh khác nhau.Bạn đang xem: Pt trong word là gì Show
Kích thước font px – pt – em – % khác nhau chỗ nào? 1. Px và Pt Nhiều người hay nhầm lẫn hoặc cho rằng không có sự khác biệt giữa px, pt và em, điều đó thật sai lầm! – px là chữ viết tắt của từ Pixel, là đơn vị điểm ảnh trên màn hình. Một pixel tương đương với một điểm trên màn hình máy tính, là đơn vị hiển thị nhỏ nhất trên màn hình. Số lượng điểm ảnh này phụ thuộc vào kích cỡ màn hình và độ phân giải (resolusion) của màn hình đó. Kích thước của một điểm ảnh cũng phụ thuộc vào kích thước màn hình và độ phân giải khác nhau thì không giống nhau.Bạn đang xem: Pt là đơn vị gì – pt là chữ viết tắt của từ Point, là đơn vị được sử dụng trong in ấn. Một point xấp xỉ gần bằng 1/72 inch. Điều đó có nghĩa là kích thước 1 point là cố định dù trên bất cứ màn hình nào, độ phân giải nào. Thông thường với màn hình CRT 15″ (kích thước màn hình thật sự chỉ khoảng 14″2/9) và ở độ phân giải cao nhất là 1024×768 thì DPI là 96 – có nghĩa là 96 pixels trên 1 inch, tức là 1 px = 0.75 pt. Nhưng cũng màn hình đó nếu set về độ phân giải là 800×600 thì DPI là 56.25, có nghĩa là 1 px = 1.28 pt. Mục lục Vậy chúng ta sử dụng Px và Pt như thế nào?– Theo kinh nghiệm của tôi thì với những trang web thuần text hoặc không có những bố cục phức tạp thì có thể dùng pt, kích thước chữ sẽ không thay đổi trên mọi màn hình. Bạn có thể dùng font-size = 12pt. 2. em và %:– em và % đều là đơn vị đo lường tương đối. 1 em và 100% sẽ bằng kích thước của font chữ hiện tại, ví dụ nếu font-size của tài liệu là 12pt thì 1em = 12pt = 100%.Xem thêm: Một Cảm Giác Thật Là Yomost Tiếng Anh Là Gì ? Yomost Nghĩa Là Gì – Gần đây, các thiết bị di động ra đời với các màn hình có độ phân giải rất lớn và ứng dụng web trên đó thì ngày càng nhiều, đòi hỏi font-size phải được thay đổi linh hoạt hơn nữa, người ta bắt đầu sử dụng % và em, nhưng 2 đơn vị này thì lại khó tưởng tượng, vì nó chỉ là tương đối. – Có một cách đơn giản để sử dụng em mà không cần phải chi ly tính toán giá trị chính xác do cái tỉ lệ 1em = 16px gây ra. Ta sẽ thiết lập font-size toàn trang như sau: body {font-size:62.5%}, khi đó 1em sẽ là: 16(px)*0.625 = 10(px). Và như vậy thì việc tính toán kích cỡ của font chữ sẽ trở nên đơn giản: 1.2em = 12px, 1.4em = 14px,… Xét về cơ bản, em và % là giống nhau. Nhưng xét về mặt…không cơ bản, em và % có khác nhau không? Câu trả lời là: CÓ Có thể thấy, nếu text-size là trung bình thì không có sự khác biệt giữa em và %, nhưng khi thiết lập “smallest” và “Largest” thì sự khác biệt là quá rõ ràng. Hiểu về đơn vị xác định độ dài khi trình bày layout, khi vẽ canvas trong Android, chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị px, dp, pt ... Xác định thông tin màn hình hiện thị như mật độ điểm ảnh, chiều cao, chiều rộng Kích thước màn hìnhMàn hình hiện đại dù hình ảnh rất mịn mạng, nhưng thực chất được tạo ra từ hàng ngàn những điểm rất nhỏ, mỗi điểm nhỏ đóđược gọi gọi là điểm ảnh pixel ký hiệu là px, chúng bố trí tạo ra một lưới các điểm ảnh.Bạn đang xem: đơn vị pt là gì Các pixel được trí từ trái qua phải là X, từ trên xuống dưới là trục Y (khoảng cách 2 pixel theo trục X và Y có thể bằng nhau, có thể khác nhau). Ví dụmột màn hình 320 x 480 (width x height) thì có 320 pixel theo trục X và 480 pixel theo trục Y. Khái niệm về kích thước màn hình Kích thước màn hình mà mọi người vẫn quen sử dụng đối với smartphone, laptop, Tivi đó là đơn vị inch (1 inch = 2.54 cm = 25.4 mm) (màn hình laptop 17 inch chẳng hạn).Đây là kích thước đo bằng đường chéotừ góc trên bên trái tới góc dưới bên phải màn hình. Nếu biết chiều rộng, chiều cao màn hình thì có thể tính toán ra kích thước màn hình theo khái niệm trên. Như ví dụ sau, màn hình kích thước 3.2 inch Mật độ điểm ảnh PPI và DPIPPI Pixels Per Inch - Mật độ điểm ảnh có nghĩa là số lượng pixel trên một Inch. Như vậy màn hình nào có mật độ điểm ảnh lớn sẽ cho ảnh sắc nét hơn, vì thế đây là thông số quan tâm khi mua một thiết bị mới. Để kích thước ảnh hiện thị một cách độc lập với PPI (kích thước ảnh giống nhau trên các màn hình có PPI khác nhau), khi vẽ ảnh, xây dựng tài nguyên Android có thể dùng tới đơn vị phái sinh từ DPI là . Đơn vị dp (Density Independent Pixel) được tính dựa theo màn hình gốc ban đầu làm chuẩn. Android phần chia ra các loại màn hình theo DPI MDPI - màn hình có độ phân giải trung bình - là màn hình làm chuẩn: 1dp = 1px (có khoảng 160dp trong 1 in, mật độ density = 1) LPDI - màn hình có độ phân giải thấp: 1dp = 0,75px, (density = 0,75) HDPI - màn hình có độ phân giải cao: 1dp = 1,5px, (density = 1,5) XHDPI - màn hình có độ phân giải siêu cao: 1dp = 2px, (density = 2) XXDPI - màn hình có độ phân giải siêu siêu cao: 1dp = 3pixel, (density = 3) XXDPI - màn hình có độ phân giải siêu siêu siêu cao: 1dp = 4pixel, (density = 4)Các đơn vị xác định kích thước, khoảng cách màn hình trong lập trình Android / IOSCó hai nhóm đơn vị, thứ nhất là các đơn vị độc lập mật độ và các đơn vị phụ thuộc vào mật độ điểm ảnh trên màn hình. Tỷ lệ tương đối giữa sp và dp có thể điều chỉnh lại Vì dụ trong XML trình bày layout Ví dụ trong: values/dimens.xml 16dp 14sp 100px 20ptViệc sự dụng đơn vị như thế nào do ý thích của bạn, tuy nhiên để đảm bảo độc lập về thiết bị thì nên dùng dptrong trình bày đơn vị liên quan đến layout, như kích thước, margin, padding, width, height ... Dùng sp cho cơ chữ. Sử dụng các đơn vị trong Android - Thông tin màn hình thiết bịSử dụng DisplayMetrics để biết thông tin hiện thị trên màn hình thiết bịDisplayMetrics (android.util.DisplayMetrics) là lớp chứa các hằng số, phương thức cho bạn biết thông tin về màn hình thiết bị, cấu hình hiện thị.Để có được một DisplayMetrics có thể làm như sau: Trong các Activity DisplayMetrics metrics = new DisplayMetrics(); getWindowManager().getDefaultDisplay().getMetrics(metrics);Khi đã có Context DisplayMetrics metrics = context.getResources().getDisplayMetrics()DisplayMetrics cung cấp các thuộc tính densityMật độ logic (tương quan DPI và PPI)densityDpichính là DPIheightPixels, widthPixelsLấy chiều cao, chiều rộng hiện thị theo pxscaledDensityTỷ lệ cho font chữ (đơn vị sp), scaledDensity thường là bằng với density, trừ khi người dùng điều chỉnhxdpi, ydpiSố pixel trong 1 inch chính xác theo chiều X (ngang), chiều YChuyển đổi giữa các đơn vịNhiều trường hợp bạn có nhu cầu chuyển đổi giá trị theo đơn vị này sang giá trị theo đơn vị khác trong lập trình AndroidChuyển từ DP sang PX public static int convertDpToPixels(float dp, Context context) { int px = (int) TypedValue.applyDimension(TypedValue.COMPLEX_UNIT_DIP, dp, context.getResources().getDisplayMetrics()); return px;}Chuyển từ SP sang PX public static int convertSpToPixels(float sp, Context context) { int px = (int) TypedValue.applyDimension(TypedValue.COMPLEX_UNIT_SP, sp, context.getResources().getDisplayMetrics()); return px;}Từ px tính ra dp dp = (kích_thước_theo_pixel * 160) / densityNgoài ra bạn cũng có thể khai báo giá trị 1 đơn vị trong values/dimens.xml rồi đọc giá trị đó, để biết 1 đơn vị mô tả có bao nhiêu pixel.Ví dụ trong values/dimens.xml thêm các dòng: 1dp1sp1pt1in1mmint sizeInPixel = context.getResources().getDimensionPixelSize(R.dimen.one_unit_dp); Mật độ màn hình và tài nguyên trong dự án AdnroidMật độ màn hình density chính là tỷ tệ tượng quan giữa số point và pixel, để lấy được giá trị này trong Android có đoạn code sau:float density = context.getResources().getDisplayMetrics().density; if (density == 0.75) { //Màn hình LDPI } else if (density == 1) { //Màn hình MDPI } else if (density == 1.5) { //Màn hình HDPI } else if (density == 2) { //Màn hình XHDPI } else if (density == 3) { //Màn hình XXHDPI } else if (density == 4) { //Màn hình XXXHDPI }Chính từ giá trị mật độ này, khi xây dựng các tài nguyên như hình ảnh, các ảnh có lưu trong thư mục trùng với tên màn hình tương ứng, khi ứng dụng chạy nó sẽ tìm tới ldpi mdpi hdpi xhdpi xxhdpi xxxhdpi nodpi tvdpi tài nguyên phù hợp với màn hình |