18 chia 9 bằng bao nhiêu

Trong chương trình Toán lớp 3, tiếp nối các bài học về bảng cửu chương chúng ta cùng đến với một nội dung rất thú vị trong phép chia, đó là tìm số bị chia, tìm số chia. Vậy muốn tìm số bị chia, số chia ta làm thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về cách tìm số bị chia, số chia và giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Muốn tìm số bị chia, số chia làm thế nào?

Những kiến thức quan trọng trong bài học này con cần nắm được:

  • Tên gọi các thành phần trong phép chia.
  • Tìm số bị chia, tìm số chia trong phép chia hết.

Ba mẹ cùng con tìm hiểu ví dụ sau đây:

Mai đố Nam: muốn bó được 5 bó hoa, mỗi bó hoa có 6 bông hoa thì cần tất cả bao nhiêu bông hoa?

Ví dụ tìm số bị chia – Toán lớp 3

Dựa vào bài toán, ta viết phép chia ? : 5 = 6.

Trong phép tính trên, số chia là 5 và thương là 6, còn số bị chia là giá trị chưa biết. Vậy để tìm số bông hoa của 5 bó hoa ta lấy số bông hoa của 1 bó hoa nhân với 5:

6 x 5 = 30 bông hoa.

Đồng thời, nếu lấy tổng số bông hoa chia cho số bông hoa của mỗi bó ta được số bó hoa:

30 : 6 = 5 bó hoa.

Vậy, ba mẹ hãy giúp con nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học:

Trong phép chia hết: 

  • muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
  • muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Để giúp con vận dụng lý thuyết của bài học, ba mẹ cho con tìm hiểu thêm một ví dụ tương tự sau:

Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?

Tiếp theo, ba mẹ cho con giải các bài tập trong SGK toán lớp 3 để con hiểu bài và ghi nhớ kiến thức lâu hơn.

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 41 – Tìm số bị chia, số chia

Bài 1 trang 41

Phương pháp giải:

a] Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

b] Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

a] ? : 6 = 7

7 × 6 = 42.

Vậy ta điền số 42 vào ô trống.

? : 4 = 8

8 × 4 = 32.

Vậy ta điền số 32 vào ô trống.

? : 3 = 18

18 × 3 = 54.

Vậy ta điền số 54 vào ô trống.

b] 24 : ? = 6

24 : 6 = 4.

Vậy ta điền số 4 vào ô trống.

40 : ? = 5

40 : 5 = 8.

Vậy ta điền số  8 vào ô trống.

28 : ? = 4

28 : 4 = 7.

Vậy ta điền số 7 vào ô trống.

 

Bài 2 trang 41

Phương pháp giải:

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

Số bị chia5028243545Số chia54475Thương107659

 

Bài 1 trang 41 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

 

Bài 2 trang 41 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Số đĩa xếp được = Số quả cam có tất cả : Số quả cam trên mỗi đĩa

Tóm tắt:

Có: 35 quả cam

Mỗi đĩa: 5 quả

Số đĩa: …?

Lời giải:

Xếp được số đĩa cam là

35 : 5 = 7 [đĩa]

Đáp số: 7 đĩa

3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 36 – Tìm số bị chia, tìm số chia

Bài 1 trang 36

Phương pháp giải:

  1. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
  2. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải:

a] ….. : 4 = 9

9 x 4 = 36

Vậy số cần điền vào ô trống là 36

….. : 7 = 5

5 x 7 = 35

Vậy số cần điền vào ô trống là 35

….. : 8 = 6

6 x 8 = 48

Vậy số cần điền vào ô trống là 48

b] 18 : …… = 2

18 : 2 = 9

Vậy số cần điền vào ô trống là 9

42 : ….. = 7

42 : 7 = 6

Vậy số cần điền vào ô trống là 6

40 : ….. = 8

40 : 8 = 5

Vậy số cần điền vào ô trống là 5

 

Bài 2 trang 36

Phương pháp giải:

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải:

 

Bài 3 trang 36

Phương pháp giải:

Số thuyền chở khách du lịch = Số khách du lịch đi tham quan : Số khách trên mỗi thuyền

Tóm tắt:

6 khách: 1 thuyền

30 khách: ? thuyền

Lời giải:

Số thuyền chở khách du lịch là:

30 : 6 = 5 [thuyền]

Đáp số: 5 thuyền

 

Bài 4 trang 36

Phương pháp giải:

Từ các số đã cho viết các phép nhân và phép chia thích hợp.

Lời giải:

Ta lập được các phép nhân và phép chia như sau:

7 x 5 = 35

5 x 7 = 35

35 : 5 = 7

35 : 7 = 5

4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 80 – Tìm số bị chia, tìm số chia

Bài 3 trang 80

Phương pháp giải:

– Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

– Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

a]b]c]? : 5 = 3024 : ? = 4? : 2 = 32130 × 5 = 15024 : 4 = 6321 × 2 = 642? : 4 = 1169 : ? = 3884 : ? = 211 × 4 = 4469 : 3 = 23884 : 2 = 442

 

Bài 4 trang 80

Phương pháp giải:

Số cây cần lấy = số cây mỗi luống × số luống.

Tóm tắt:

Mỗi luống: 12 cây

8 luống: … ? cây

Lời giải:

Số cây bác Năm cần lấy là:

12 × 8 = 96 [cây]

Đáp số: 96 cây.

 

Luyện tập chung trang 81, 82

Xem thêm: Giải bài tập luyện tập chung tại đây »

5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 18 – Tìm số bị chia, tìm số chia

Bài 1 trang 18 – Thực hành

Tìm số bị chia.

a] ..?.. : 8 = 2

b] ..?.. : 9 = 5

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

a] ..?.. : 8 = 2

2 × 8 = 16

b] ..?.. : 9 = 5

5 × 9 = 45

 

Bài 2 trang 18 – Thực hành

Tìm số chia.

a] 18 : ..?.. = 2

b] 25 : ..?.. = 5

Phương pháp giải:

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

a] 18 : ..?.. = 2

18 : 2 = 9

b] 25 : ..?.. = 5

25 : 5 = 5

 

Bài 1 trang 18 – Luyện tập

Phương pháp giải:

– Muốn tìm số hàng ta lấy số bạn có tất cả chia cho số bạn mỗi hàng.

– Muốn tìm số bạn mỗi hàng ta lấy số bạn có tất cả chia cho số hàng.

– Muốn tìm số bạn có tất cả ta lấy số bạn mỗi hàng nhân với số hàng.

Lời giải:

 

Em làm được những gì trang 19,20

Xem thêm: Giải bài tập em làm được những gì trang 19, 20 tại đây »

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về tìm số bị chia, tìm số chia  – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Chủ Đề