1kgf cm2 bằng bao nhiêu n?

How many kg/cm2 in 1 n/mm2? The answer is 10.197162129779. We assume you are converting between kilogram/square centimetre and newton/square millimetre. You can view more details on each measurement unit: kg/cm2 or n/mm2 The SI derived unit for pressure is the pascal. 1 pascal is equal to 1.0197162129779E-5 kg/cm2, or 1.0E-6 n/mm2. Note that rounding errors may occur, so always check the results. Use this page to learn how to convert between kilograms/square centimetre and newtons/square millimeter. Type in your own numbers in the form to convert the units!

Quick conversion chart of kg/cm2 to n/mm2

1 kg/cm2 to n/mm2 = 0.09807 n/mm2

10 kg/cm2 to n/mm2 = 0.98067 n/mm2

20 kg/cm2 to n/mm2 = 1.96133 n/mm2

30 kg/cm2 to n/mm2 = 2.942 n/mm2

40 kg/cm2 to n/mm2 = 3.92266 n/mm2

50 kg/cm2 to n/mm2 = 4.90333 n/mm2

100 kg/cm2 to n/mm2 = 9.80665 n/mm2

200 kg/cm2 to n/mm2 = 19.6133 n/mm2

Want other units?

You can do the reverse unit conversion from n/mm2 to kg/cm2, or enter any two units below:

Enter two units to convert

Common pressure conversions


Metric conversions and more

ConvertUnits.com provides an online conversion calculator for all types of measurement units. You can find metric conversion tables for SI units, as well as English units, currency, and other data. Type in unit symbols, abbreviations, or full names for units of length, area, mass, pressure, and other types. Examples include mm, inch, 100 kg, US fluid ounce, 6'3", 10 stone 4, cubic cm, metres squared, grams, moles, feet per second, and many more!

Thiết bị đo áp suất hay đồng hồ áp suất bao gồm các đơn vị đo như kgf/cm2, bar, psi, kpa. Tùy thuộc khu vực hay quốc gia khác nhau mà sử dụng đơn vị đo khác nhau. Một số lãnh thổ quốc tế áp dụng các đơn vị như sau: Nhất Bản [Pa, MPa, KPa]; Châu Âu [bar, Mbar]; Châu Mỹ [Psi, Ksi]. Tuy nhiên, các đơn vị này cho phép chuyển đổi đơn vị áp suất theo bảng chuyển đổi mà Tuấn Hưng Phát Valve sẽ chia sẻ dưới đây. Chúng ta cùng tham khảo nhé.

Mục lục

Kgf/cm2 là gì?

Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ áp dụng một đơn vị đo áp suất với quy ước riêng. Thay vì dùng chung một đơn vị đo, thì giống như ngôn ngữ mà mỗi quốc gia có thì ký hiệu áp suất và đơn vị áp suất là khác nhau. Mỗi ngành công nghiệp đều mang đến những khái niệm và đặc trưng riêng cho khu vực đó.

Các đơn vị đo áp suất cơ bản

Psi: là đơn vị dùng cho các thiết bị được Mỹ sản xuất. Người sử dụng có thể chuyển đổi đơn vị psi sang đơn vị bar và ngược lại. Hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới với các quy đổi sau: psi sang kg; psi sang bar; psi sang mpa.

Bar: sử dụng phổ biến ở các nước châu Âu và trên thế giới. Đơn vị bar được sử dụng làm đơn vị đo quy chuẩn so với mặt nước biển, bao gồm áp suất chuẩn 760mmHg và áp suất atmosphere [atm]. Bạn sẽ nhìn thấy đơn vị này in trên các thiết bị đo công nghiệp. Ngoài ra, đưn vị bar và đơn vị kg/cm2 có giá trị đo gần bằng nhau nên khi tính toán không cần quy đổi. Ở đây, 1 bar = 1,02 kg/cm2. Một số chuyển đổi đơn vị bar thông dụng hiện nay như: bar sang Pa; bar sang KPa; bar sang mmHg; bar sang at/atm; bar sang psi.

MPa: đơn vị đo dùng cho đồng hồ đo áp suất của Nhật Bản. Giá trị quy đổi của đơn vị MPa như sau: 1 MPa = 10 bar; 1 KPa ~ 1 bar = 0,125 psi = 10 mbar = 0,00987 atm = 7,5 mmHg.

Bảng quy đổi đơn vị quốc tế – SI

Đơn vị kgf là gì?

Định nghĩa: là loại đơn vị dùng để đo tải trọng, trong đó: kg [đo khối lượng] và f [đo lực].

Các nhà vật lý học dùng đơn vị kgf thay cho lực Newton [N] với gia tốc trọng trường g=9,80665. Khi đó:

+ 1 kgf = 9,8N

+ Ngoài ra, 1kgf = 0,98 kg

Đơn vị kgf/cm2 là gì?

Định nghĩa: đơn vị này dùng để đo áp suất chất lỏng, chất khí. Có thể chuyển đổi kgf/cm2 sang các đơn vị đo khác như:

+ 1 kgf/cm2 = 98066,52 N/m2 = 98066.52 Pascals

+ 1 kgf/cm2 = 10000 kgf/m2

+ 1 kgf/cm2 = 0,9806652 bar

Cách điều chỉnh các áp suất phù hợp yêu cầu

  • Cách tăng áp suất

Để tăng áp suất có thực thực hiện như sau:

+ Giữ nguyên diện tích bề mặt ép và tăng thêm lực tác động.

+ Giữ nguyên tiết diện mặt ép, tăng lực tác động theo chiều vuông góc với mặt tiết diện.

+ Giữ lực tác động không đổi và tăng diện tích về mặt.

  • Cách giảm áp suất

Giảm áp suất được tiến hành như sau:

+ Không thay đổi diện tích tiếp xúc lực, nhưng giảm áp lực tác động.

+ Đồng thời giảm diện tích bề mặt và giảm áp lực tác động vào bề mặt đó.

+ Không giảm áp lực và giảm diện tích bề mặt.

Một vài loại áp suất khác

Áp suất thủy tĩnh: khi cho nước vào trong chai, khi chất lỏng đã ổn định thì áp suất sẽ tác động vào thành chai và đáy chai, đây chính là áp suất thủy tĩnh. Vậy nên, áp suất thủy tĩnh là áp suất của chất lỏng đứng yên tác động vào bề mặt xung quanh.

Áp suất chân không: là áp suất do lượng vật chất chứa trong một khoảng không nhất định. Có các đơn vị đo sau: Torr, Bar, Pa, mmHg.

Ứng dụng đơn vị áp suất kgf/cm2 trong công nghiệp

Đơn vị đo lường trên đường ống của những thiết vị van công nghiệp hoặc thiết bị đo lưu lượng như van bướm, van cổng, van bi, đồng hồ nước. Trong đó có các sản phẩm van xuất xứ Hàn Quốc và Đài Loan cao cấp được Tuấn Hưng Phát Valve phân phối độc quyền.

1 kgf cm2 bằng bao nhiêu MPA?

1 Mpa = 10.2 kg/cm2.

1 bar bằng bao nhiêu kgf cm2?

1bar= 1.02Kg/cm2 nên với thang đo đồng hồ áp suất khí nén độ chính xác tương đối thường coi chúng bằng nhau. Mpa: Đơn vị đo dùng phổ biến cho những dòng máy nén khí hương hiệu Nhật Bản.

1pa bằng bao nhiêu kgf cm2?

Đơn vị áp suất.

1Kgf cm bằng bao nhiêu nm?

Centimet kg-lực để Newton mét.

Chủ Đề