Ngày đăng: 19/02/2024 / Ngày cập nhật: 19/02/2024 - Lượt xem: 127
Học số đếm trong tiếng Trung là một trong những bài học đầu tiên khi bạn bắt đầu học tiếng Trung số đếm. Chúng khá dễ, nhưng có nhiều biến thể dễ làm bạn rối. Bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và giúp bạn biết cách đọc và viết số trong tiếng Trung, từ nhất nhị tam tứ cho đến hàng triệu hay hàng tỷ. Hãy bắt đầu học tiếng Trung với bảng số tiếng Trung căn bản cùng phiên âm cách đọc với phiên âm pinyin và viết bằng chữ Hoa.
\>>>Xem thêm: Top 11 phần mềm dịchTiếng Trung tốt nhất.
Nội Dung []
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.
- 5.
- 6.
- 7.
- 8.
1. Cách đọc & viết số đếm trong tiếng Trung từ 1 – 100
1.1 Đọc bảng số tiếng Trung từ 1 - 10
Cách viết 1, 2, 3 tiếng Trung chỉ cần nhớ 1, 2 và 3 nét ngang song song nhau.
Từ 4 – 10 sẽ phức tạp hơn một chút, hãy theo dõi bảng dưới đây.
Số đếm [Trong tiếng Việt]
Cách viết số đếm tiếng Trung
Phiên Âm Pinyin
0
零/ 〇
Líng
1
一[Nhất]
Yī
2
二[Nhị]
Èr
3
三[Tam]
Sān
4
四 [Tứ]
Sì
5
五[Ngũ]
Wǔ
6
六[Lục]
Liù
7
七[Thất]
Qī
8
八[Bát]
Bā
9
九[Cửu]
Jiǔ
10
十[Thập]
Shí
Học đếm số tiếng Hoa bằng tay
1.2 Cách đọc số 11 – 20 trong tiếng Trung
Dưới đây là bảng số đếm từ 11 – 20 trong tiếng Trung, kèm theo phiên âm Pinyin.
Ở cấp độ cơ bản, tôi khuyên bạn nên học thuộc và nghiệm thử quy tắc ghép số [sẽ được hướng dẫn ở phần 2]
Số đếm [Trong tiếng Việt]
Cách viết số đếm tiếng Trung
Phiên Âm Pinyin
11
十一
Shí yī
12
十二
Shí èr
13
十三
Shí sān
14
十四
Shí sì
15
十五
Shí wǔ
16
十六
Shí liù
17
十七
Shí qī
18
十八
Shí bā
19
十九
Shí jiǔ
20
二十
Èr shí
1.3 Bảng số 21 – 100 bằng tiếng Trung
Đến đây, bạn đã thành thạo từ vựng tiếng Trung cơ bản, hãy lướt qua cách đọc bảng số từ 21 – 100.
Đối với những số từ 100 trở đi, bạn cần học quy tắc ở phần 2 nếu muốn đọc hoặc viết.
Số đếm [Trong tiếng Việt]
Cách viết số đếm tiếng Trung
Phiên Âm Pinyin
21
二十一
Èr shí yī
22
二十二
Èr shí èr
23
二十三
Èr shí sān
24
二十四
Èr shí sì
25
二十五
Èr shí wǔ
26
二十六
Èr shí liù
27
二十七
Èr shí qī
28
二十八
Èr shí bā
29
二十九
Èr shí jiǔ
30
三十
Sān shí
31
三十一
Sān shí yī
32
三十二
Sān shí èr
33
三十三
Sān shí sān
34
三十四
Sān shí sì
35
三十五
Sān shí wǔ
36
三十六
Sān shí liù
37
三十七
Sān shí qī
38
三十八
Sān shí bā
39
三十九
Sān shí jiǔ
40
四十
Sì shí
41
四十一
Sì shí yī
42
四十二
Sì shí èr
43
四十三
Sì shí sān
44
四十四
Sì shí sì
45
四十五
Sì shí wǔ
46
四十六
Sì shí liù
47
四十七
Sì shí qī
48
四十八
Sì shí bā
49
四十九
Sì shí jiǔ
50
五十
Wǔ shí
51
五十一
Wǔ shí yī
52
五十二
Wǔ shí èr
53
五十三
Wǔ shí sān
54
五十四
Wǔ shí sì
55
五十五
Wǔ shí wǔ
56
五十六
Wǔ shí liù
57
五十七
Wǔ shí qī
58
五十八
Wǔ shí bā
59
五十九
Wǔ shí jiǔ
60
六十
Liù shí
61
六十一
Liù shí yī
62
六十二
Liù shí èr
63
六十三
Liù shí sān
64
六十四
Liù shí sì
65
六十五
Liù shí wǔ
66
六十六
Liù shí liù
67
六十七
Liù shí qī
68
六十八
Liù shí bā
69
六十九
Liù shí jiǔ
70
七十
Qī shí
71
七十一
Qī shí yī
72
七十二
Qī shí èr
73
七十三
Qī shí sān
74
七十四
Qī shí sì
75
七十五
Qī shí wǔ
76
七十六
Qī shí liù
77
七十七
Qī shí qī
78
七十八
Qī shí bā
79
七十九
Qī shí jiǔ
80
八十
Bā shí
81
八十一
Bā shí yī
82
八十二
Bā shí èr
83
八十三
Bā shí sān
84
八十四
Bā shí sì
85
八十五
Bā shí wǔ
86
八十六
Bā shí liù
87
八十七
Bā shí qī
88
八十八
Bā shí bā
89
八十九
Bā shí jiǔ
90
九十
Jiǔ shí
91
九十一
Jiǔ shí yī
92
九十二
Jiǔ shí èr
93
九十三
Jiǔ shí sān
94
九十四
Jiǔ shí sì
95
九十五
Jiǔ shí wǔ
96
九十六
Jiǔ shí liù
97
九十七
Jiǔ shí qī
98
九十八
Jiǔ shí bā
99
九十九
Jiǔ shí jiǔ
100
一百
Yì bǎi
2. Quy tắc đọc TẤT CẢ số đếm tiếng Trung Quốc
Số đếm có thể đến hàng tỉ…Vì vậy bạn không thể chỉ học thuộc lòng tất cả.
Chúng ta cần áp dụng vài quy tắc đọc số đếm bằng tiếng Trung Quốc.
Tất nhiên, từ 0 – 10 mặc định là học thuộc lòng.
2.1 Quy tắc đọc số 10 - 19
Đối với số từ 10 – 19, bạn có thể dễ dàng nhìn ra quy tắc.
Chúng ta ghép 10 [shí] với các chữ số từ 1 – 9.
Ví dụ: 12 = 10 [shí] + 2 [Èr]
So sánh lại cách đếm ở trên, rõ ràng bạn đọc 12 là Shí èr.
Phiên âm tiếng Hán Việt: 12 = Thập Nhị.
Viết bằng tiếng Hán: 十二
Áp dụng tương tự với các số còn lại.
2.2 Quy tắc đọc số 21 – 99
Đối với các số từ 20 trở lên, bạn sẽ dễ dàng đọc bằng cách nhớ:
Đọc: 10 = “Mươi” = “shí”.
Viết: “Mươi” = 10 [十].
Ví dụ: Thử lấy cách đọc số 23 chẳng hạn.
+ Đọc bằng tiếng Việt: 23
+ Phiên âm tiếng Trung: èr [2] shí [mươi] sān [3]
+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Nhị [2] thập [mươi] tam [3].
+ Viết bằng chữ Trung: 二[2] 十[mươi] 三[3].
Giờ bạn có thể áp dụng quy tắc ở trên để đọc và viết tất cả các số từ 21 – 99 [Thập lục].
2.3 Quy tắc đọc số hàng trăm [100 - 999] bằng tiếng Trung
Từ 100 trở đi, bạn phải học thêm một từ vựng mới:
百[bǎi] = Bách = Đơn vị hàng trăm.
Như vậy, 100 sẽ đọc là Yī bǎi[一百]. Tương tự, 900 đọc là Jiǔ bǎi[九百].
Cách đọc các số lẻ bằng tiếng Trung y như tiếng Việt.
Mẹo để nhớ: Trong phim Trung Quốc thường chúc vợ chồng mới cưới BÁCH NIÊN giai lão [hạnh phúc trăm năm].
Ví dụ: Chúng ta thử đọc 999 bằng tiếng Trung.
+ Đọc bằng tiếng Việt: Chín trăm chín mươi chín.
+ Phiên âm tiếng Trung: Jiǔ bǎi [chín trăm] Jiǔ Shí [chín mươi] Jiǔ [chín].
+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Cửu bách [900] cửu thập [90] cửu [9].
+ Cách viết Hán tự: 九百九十九.
Cách đọc số đếm hàng trăm bằng tiếng Trung
2.4 Quy tắc đọc số hàng nghìn [1000 – 9999] tiếng Trung
Cách đọc hoàn toàn giống với số hàng trăm.
Nhưng thay vì dùng 百[bǎi], bạn sẽ dùng:
千[qiān] = Thiên = Đơn vị hàng nghìn.
1000 sẽ đọc thành Yī qiān [一千Nhất thiên].
Ví dụ: Đọc và viết số 9999 bằng tiếng Trung.
+ Đọc tiếng Việt: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
+ Đọc tiếng Trung: Jiǔqiān [Chín nghìn] Jiǔ bǎi [chín trăm] Jiǔ Shí [chín mươi] Jiǔ [chín].
+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Cửu thiên [9000] cửu bách [900] cửu thập [90] cửu [9].
+ Cách viết chữ Hán: 九千九百九十九
đơn vị hàng nghìn khi đếm số tiếng Trung
2.5 Đọc các số hàng chục nghìn [10.000 – 99.999]
Từ vựng mới bạn cần nhớ:
Chục nghìn trong tiếng Trung = vạn = 万[wàn].
Vậy 10.000 = 1 vạn = Yīwàn => 90.000 = 9 vạn = Jiǔwàn [九万].
Đối với số lẻ hàng chục nghìn, “chơi” cắt ghép số.
Ví dụ: Đọc số 99.999 bằng tiếng Trung.
+ Cách ghép số: 99.999 = 90.000 + 9.999.
+ Đọc bằng tiếng Trung: Jiǔ wàn [9 vạn] Jiǔ qiān Jiǔ bǎi Jiǔ Shí Jiǔ [Đọc 9.999 y như 2.4]
+ Viết bằng chữ Hán: 九万九千九百九十九.
+ Phiên âm Hán Việt: Cửu vạn cửu thiên cửu bách cửu thập cửu.
Mẹo ghi nhớ: Người Trung Quốc đặc biệt thích “vạn”, vì vậy cứ gặp “vạn” là để riêng, số hàng nghìn đọc như hướng dẫn phần 2.4.
Đọc số hàng vạn bằng tiếng Trung
2.6 Đọc số hàng trăm nghìn như thế nào?
Để đọc được các số từ hàng trăm nghìn trở lên, cần phân biệt điểm khác nhau ở cách tách số của Trung Quốc và Việt Nam.
- Ở Việt Nam và các nước phương Tây
Khi viết số lớn, chúng ta thường tách số bằng dấu chấm [hoặc phẩy], theo nhóm 3 CHỮ SỐ, từ phải sang trái.
Ví dụ: 100.000 hoặc 300.000.
- Còn ở Trung Quốc
Họ sẽ tách số từ phải sang trái, theo nhóm 4 CHỮ SỐ.
Ví dụ: 100.000 => 10.0000 hoặc 300.000 => 30.0000.
Ở Việt Nam, đọc 100.000 là một trăm nghìn và 300.000 là ba trăm nghìn. Còn ở Trung Quốc, nó sẽ thành 10 vạn và 30 vạn.
- Ví dụ: 300.000 đọc bằng tiếng Trung.
Phân tích: 300.000 = 30 vạn.
Đọc bằng tiếng Trung: Sān shí [30] wàn [vạn]
Viết bằng tiếng Hán: 三十万
Đối với 100.000 = 10 vạn, chúng ta đọc là Yī Shíwàn [一十万Nhất Thập Vạn] không đọc Shíwàn [Thập Vạn]
Quy tắc chia số đếm kiểu Trung Quốc
2.7 Đọc số hàng triệu và chục triệu tiếng Trung
- Đọc số hàng triệu
Ví dụ: Đối với số 1.200.000.
Thông thường, chúng ta đọc là một triệu hai trăm nghìn.
Nhưng theo quy tắc viết số Trung Quốc, số sẽ được viết lại thành 120.0000 = 120 vạn.
Vậy đọc số 1 triệu 2 như sau:
+ Đọc theo quy tắc mới: Một trăm hai mươi vạn.
+ Đọc bằng tiếng Trung: Yībǎi [một trăm] Èr shí [20] wàn [vạn].
+ Viết bằng chữ Hán: 一百二十万
- Đọc số hàng chục triệu
Hoàn toàn tương tự.
Ví dụ: Đọc số 15.500.000.
Viết lại theo kiểu Trung: 1550.0000 = Một nghìn năm trăm năm mươi vạn.
Đọc theo Trung Quốc: Yī qiān [Một nghìn] Wǔ bǎi [năm trăm] Wǔ shí [50] wàn [vạn]
Viết theo chữ Hán: 一千五百五十万.
2.8 Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung
- Bạn cần nhớ 3 điểm quan trọng:
+ Học từ mới: 亿[yì] = Trăm triệu.
+ Ưu tiên trăm triệu trước, vạn sau.
+ Áp dụng quy tắc nhóm 4 số Trung Quốc.
- Áp dụng đọc số 230.000.000 thử nào.
+ Ưu tiên chia trăm triệu trước: 230.000.000 = 200.000.000 [để riêng không đụng đến] +30.000.000.
+ Tiếp 30.000.000 = 3000.0000 nghĩa là 3 nghìn vạn.
Vậy 230.000.000 sẽ đọc là hai trăm triệu ba nghìn vạn.
+ Đọc tiếng Trung: Èr yì [hai trăm triệu] Sān qiān [ba nghìn] wàn [vạn]
+ Viết tiếng Hán: 二亿三千万.
Quy tắc đọc số đếm Hán tự
2.9 Đọc số đếm hàng tỷ bằng tiếng Trung
Bạn sẽ có từ vựng mới:
兆[zhào] = Đơn vị hàng tỷ.
Áp dụng quy tắc trên, bạn sẽ thấy mọi thứ dễ dàng hơn, kể cả khi phải đọc những số lên đến hàng tỷ tiếng Trung.
Ví dụ: Đọc số 9.999.999.999.999.
Nhóm BỐN chữ số kiểu Trung Quốc 9.9999.9999.9999.
Mỗi nhóm 4 chữ số 9999 sẽ đọc: Jiǔ qiān jiǔ bǎi jiǔ shíjiǔ.
Giờ “ráp” nhóm trên vào khung 9 兆[9 tỷ] 9 亿[9 trăm triệu] 9 万[9 vạn]
Đọc tiếng Trung: Jiǔ zhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ yì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ.
Hướng dẫn đọc số hàng tỷ tiếng Trung
3. Đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung
3.1 Đọc số điện thoại
- Điều quan trọng:
Khi đọc số điện thoại, số MỘT không phát âm là Yì, mà đổi thành Yāo 幺[Chỉ là cách đọc khác nhau thôi]
Còn lại, cứ đọc từng chữ số như tiếng Việt, chỉ cần biết đọc từ 0 - 9 là được.
- Ví dụ: Số hotline của mayphiendich.com là 0938.33.5696
Đọc tiếng Trung: Líng Jiǔ Sān Bā Sān Sān Wǔ Liù Jiǔ Liù.
Tôi sẽ đọc một số có số 1: 0123.22.44.11 chẳng hạn
Đọc: Líng Yao Èr Sān Èr Èr Sì Sì Yao Yao.
Không đọc 1 là Yi trong số điện thoại.
3.2 Cách đọc số nhà
Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số & số 1 đọc là yāo.
Ví dụ: 402: 四零二 Sì líng èr hoặc 108: 一零八 Yāo líng bā.
Phân biệt 2 cách đọc số 1 tiếng Trung
4. Cách đọc Ngày, Tháng, Năm tiếng Hán
4.1 Đọc thứ trong tuần
Tuần
星期
Xīngqī
Thứ 2
星期一
Xīngqī yī
Thứ 3
星期二
Xīngqī èr
Thứ 4
星期三
Xīngqī sān
Thứ 5
星期四
Xīngqī sì
Thứ 6
星期五
Xīngqī wǔ
Thứ 7
星期六
Xīngqī liù
Chủ nhật
星期日/星期天
Xīngqī rì/tiān
4.2 Đọc Ngày trong Tháng
Đọc ngày trong tháng, tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)
Trong đó 号 dành cho văn nói, 日 dành cho văn viết.
Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 [Èrshíbā hào], viết: 二十八日 [Èrshíbā rì]
4.3 Đọc Tháng Trong Năm
Nguyên tắc: Tháng = Số đếm + 月 [Yuè]
Tháng
月
Yuè
Tháng 1
一月
Yī yuè
Tháng 2
二月
Èr yuè
Tháng 3
三月
Sān yuè
Tháng 4
四月
Sì yuè
Tháng 5
五月
Wǔ yuè
Tháng 6
六月
Liù yuè
Tháng 7
七月
Qī yuè
Tháng 8
八月
Bā yuè
Tháng 9
九月
Jiǔ yuè
Tháng 10
十月
Shí yuè
Tháng 11
十一月
Shíyī yuè
Tháng 12
十二月
Shí’èr yuè
4.4 Cách đọc năm
Khi đọc năm, đọc lần lượt từng số sau đó thêm "năm 年" vào cuối.
Ví dụ:
- 1990: 一九九零年 [Yījiǔjiǔ líng nián]
- 1998: 一九九八年 [Yījiǔjiǔbā nián]
- 2000: 两千年 [Liǎng qiānnián]
Trong tiếng Trung, khi đọc thời gian đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ.
Ví dụ:
- 今天是2020 年 9 月 24日,星期四。
- Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.
- Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.
4.5 Đọc ngày sinh nhật bằng tiếng Trung
- Để cho người khác biết ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung cần học từ vựng mới.
+ Năm = 年 = nián.
+ Tháng = 月 = yuè.
+ Ngày = 日 = rì [Được áp dụng trong văn viết].
+ Ngày = 号 = hào [Áp dụng trong văn nói].
Nghĩa là khi viết, chúng ta sẽ viết 日, còn khi nói bạn sẽ dùng 号.
Còn cách nói số thì hoàn toàn dựa vào bảng số cơ bản.
- Trong tiếng Trung, thứ tự nói ngày sinh nhật là Năm, rồi tới Tháng, cuối cùng là Ngày.
Ví dụ: Tôi sinh ngày 24/ 11, chỉ cần nói:
11月24号 [Shi Yi yuè, Er Shi Si hào].
- Nếu muốn thêm năm vào, bạn chỉ sử dụng hai số cuối của năm.
Ví dụ: Tôi sinh năm 1986, vậy khi nói sẽ là:
86年 [Ba Liu Nian]
Vậy nói ngày sinh nhật đầy đủ nhất là 86年 11月24号.
Đọc ngày tháng sinh nhật tiếng Trung
5. Cách nói số tuổi bằng tiếng Trung
Để nói tuổi, bạn sử dụng từ 岁 = suì = tuổi.
Nếu có ai đó hỏi bạn bao nhiêu tuổi, họ sẽ hỏi:
+ Nǐ duō dà – 你多大
+ Hoặc nǐ jǐ suì – 你几岁
Chỉ cần trả lời:
Tôi 29 tuổi = 我二十九岁 = Wǒ [tôi] Èr Shí Jiǔ [29] Suì [tuổi]
Tra trong bảng số tiếng Trung và thay bằng số tuổi của bạn là được.
Nói tuổi bằng tiếng Trung
6. Ngoại lệ khi đọc số đếm tiếng Trung
6.1 Cách phát âm chữ số 0 trong các số lớn
Trong bảng số Trung Quốc cơ bản ở trên, bạn có học số 0 = 零[líng].
Đọc số 0 đơn giản, cho đến khi nó xuất hiện trong những số lớn, kiểu như 3.038 chẳng hạn.
Vậy bạn có đọc ba nghìn KHÔNG TRĂM ba mươi tám như tiếng Việt không?
Khi có một hoặc nhiều số 0 trong một nhóm BỐN chữ số, hãy nhớ 2 quy tắc:
- Không phát âm khi hàng tỷ, trăm triệu, vạn, nghìn, chục, đơn vị tương ứng số 0
Vậy 3.038 [三千零三十八] sẽ đọc:
Sānqiān [ba nghìn] líng [không] sānshíbā [ba mươi tám].
TRĂM [百] tương ứng với 0 nên ta không phát âm.
Tương tự, 308 [三百零八] sẽ đọc:
Sānbǎi [Ba trăm] líng [không] bā [tám].
Hàng chục十tương ứng với 0 nên không phát âm.
- Chỉ phát âm 1 số 0 nếu có nhiều hơn 1 số 0 trong nhóm 4 chữ số
Hiểu đơn giản: 00 = 零零 => 零
Ví dụ: 3,008 [三千零八]sẽ đọc là sānqiān [ba nghìn] líng [00 đọc thành 0, hàng trăm tương ứng 0 nên không phát âm] bā [tám].
Quy tắc đọc số 0 trong các trường hợp
6.2 Cách phát âm chữ số 1 trong các số lớn
Khi đọc các số có chữ số 1 bằng tiếng Trung, bạn nên để ý 3 quy tắc:
+ Khi số 1 ở vị trí hàng nghìn hoặc hàng trăm, nó được phát âm là yì.
+ Khi số 1 ở vị trí hàng chục hoặc hàng đơn vị, nó được phát âm là yī.
+ Khi số 1 nằm trong các số từ 10 – 19, chúng ta đọc là mười nên chỉ cần phát âm là 十 shí.
1,111 = 一千一百一十一 [yì qiān yì bǎi yī shí yī)
1,831= 一千八百三十一(yì qiān bā bǎi sān shí yī)
6.3 Ba trường hợp phát âm chữ số 2
Tương tự số 1, chữ số 2 có đến hai cách phát âm khác nhau trong tiếng Trung.
+ Cách đọc chúng ta vẫn biết: 二 [èr]
+ Cách đọc khác: 两 [liǎng]
Vậy khi nào đọc 两 [liǎng]? Chúng ta sẽ áp dụng trong những trường hợp sau:
- Đếm người hoặc sự vật
Ví dụ: Hai người = 两个人= liǎng gè rén.
- Khi số 2 xuất hiện ở hàng nghìn hoặc hàng trăm
Ví dụ: 2.222 = 两千两百二十二= liǎng qiān liǎngbǎi ÈrshíÈr.
Như bạn thấy, số 2 ở hàng chục và hàng đơn vị vẫn đọc là 二 [èr].
- Khi đọc đơn vị tiền tệ
Khi đọc mệnh giá tiền tệ [sẽ được giới thiệu ở phần 7], nếu số 2 đứng đầu, chúng ta sẽ đọc là liǎng, nếu nó đứng giữa, vẫn đọc là èr.