20/1 âm là bao nhiêu dương 2022

Theo Bộ Lao động, thương binh và xã hội [LĐ-TB&XH], lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 gồm 1 ngày trước Tết, 4 ngày sau Tết và 4 ngày nghỉ cuối tuần [thứ bảy, chủ nhật] của tuần trước và sau Tết. Tổng cộng là 9 ngày nghỉ.

Cụ thể, người lao động là công chức, viên chức nghỉ 5 ngày Tết liên tục từ thứ hai [31-1-2022] đến hết thứ sáu [4-2-2022], tức là ngày 29 tháng Chạp năm Tân Sửu đến hết mùng 4 tháng Giêng năm Nhâm Dần. Bộ LĐ-TB&XH lý giải việc bố trí như trên đảm bảo hài hòa nghỉ trước và sau Tết.

Dịp Tết Nguyên đán 2022, người sử dụng lao động lựa chọn 1 ngày trước Tết và 4 ngày đầu sau Tết hoặc 2 ngày trước Tết và 3 ngày đầu sau Tết. Phương án nghỉ Tết Nguyên đán phải thông báo cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.

Bộ LĐ-TB&XH khuyến khích doanh nghiệp áp dụng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán 2022 cho công nhân, nhân viên như phương án nghỉ của công chức, viên chức.

Trên đây là thông tin về Tết Âm lịch năm 2022 vào ngày nào? Tết Nguyên đán năm 2022 vào ngày mấy dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch năm 2022. Hi vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn.

Xem lịch vạn niên thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch, ngày 20/1/2022 có tốt không, nên làm gì trong hôm nay?

Từ xưa đến nay, việc xem ngày giờ tốt xấu đã trở thành một nét văn hóa truyền thống của các dân tộc phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng. Khi tiến hành những công việc quan trọng như động thổ, làm nhà, cưới hỏi, xuất hành… thì cần chọn giờ tốt, ngày tốt để mọi sự hanh thông.

Thông tin chi tiết về ngày 20/1/2022 thứ năm dương lịch:

Âm lịch: ngày 18, tháng Chạp, năm 2021 tức ngày Quý Dậu, tháng Tân Sửu, năm Tân Sửu, Tiết khí: Đại Hàn, Trực: Thành, Ngày Hắc Đạo: Câu Trận Hắc Đạo [xấu]

Giờ Hoàng đạoNhâm Tý [23h-1h]: Tư MệnhGiáp Dần [3h-5h]: Thanh LongẤt Mão [5h-7h]: Minh ĐườngMậu Ngọ [11h-13h]: Kim QuỹKỷ Mùi [13h-15h]: Bảo QuangTân Dậu [17h-19h]: Ngọc Đường

Giờ Hắc đạoQuý Sửu [1h-3h]: Câu TrậnBính Thìn [7h-9h]: Thiên HìnhĐinh Tị [9h-11h]: Chu TướcCanh Thân [15h-17h]: Bạch HổNhâm Tuất [19h-21h]: Thiên LaoQuý Hợi [21h-23h]: Nguyên Vũ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kiếm Phong Kim

Ngày: Quý Dậu; tức Chi sinh Can [Kim, Thủy], là ngày cát [nghĩa nhật].
Nạp âm: Kiếm Phong Kim kị tuổi: Đinh Mão, Tân Mão.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

TrựcThànhÝ nghĩaCái mới đã bắt đầu được tạo ra.Nên làmBắt đầu kinh doanh, nhập học, kết hôn, nhận chức, dọn nhà mới…Kiêng kỵViệc tố tụng là việc cần được giải bỏ thì không nên chọn ngày có trực Thành.

Tuổi xung khắcXung ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu; Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão

Sao tốtThiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏiThiên Quý: Tốt mọi việcTam Hợp: Tốt mọi việcMẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sao xấuThiên Ngục: Xấu mọi việcThiên Hỏa: Xấu về lợp nhàThụ tử: Xấu mọi việc [trừ săn bắn tốtCâu Trận: Kỵ an tángCô thần: Xấu với cưới hỏiLỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ

Ngày kỵNgày 20-01-2022 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.

Nhị Thập Bát Tú:TúĐẩu [Đẩu Mộc Giải] [Tốt]Thất chínhMộcCon vậtGiảiThuộc nhóm saoPhương Bắc – Huyền Vũ – Mùa Đông

Trần Nhật Thành luận giải:

Nên làmKhởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.Kiêng kỵRất kỵ đi thuyền. Con mới sanh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi.Ngoại lệTại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.Tóm tắtĐẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

Hướng xuất hành– Hỷ thần [hướng thần may mắn] – TỐT: Hướng Đông Nam
– Tài thần [hướng thần tài] – TỐT: Hướng Tây
– Hắc thần [hướng ông thần ác] – XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:NgàyBạch Hổ ĐầuÝ nghĩaXuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong:

Giờ Tiểu Các23h-01h và 11h-13hRất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.Giờ Tuyệt Lộ01h-03h và 13h-15hCầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.Giờ Đại An03h-05h và 15h-17hMọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.Giờ Tốc Hỷ05h-07h và 17h-19hVui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.Giờ Lưu Niên07h-09h và 19h-21hNghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.Giờ Xích Khẩu09h-11h và 21h-23hHay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

Nhân thầnNgày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 12
Vị trí: Sàng

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Qúy Dậu
Vị trí: Phòng, Sàng, Môn, ngoại Tây Nam

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và cửa phòng. Do đó, không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa độc lỗ, đóng đinh những đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Chủ Đề