Mỗi đơn vị đo khối lượng liên tiếp hơn kém nhau 10 lần.
Lời giải chi tiết:
a) 12 yến = 120kg 650kg = 65yến
15 tạ = 1500kg 36 000kg = 360tạ
b) 3kg 150g = 3150g 6145g = 6kg 145g
24kg 10g = 24010g 2020kg = 2tấn 20kg
Bài 3
<,>,=
3kg 80g ..3500g 15kg 145g .. 15kg 95g
2020 kg ..2 tấn 7 kg \(\frac{1}{2}\)tạ . 50kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 kg = 1 000g 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
+) 3kg 80g ..3500g
Ta có 3kg 80g = 3080g
Mà 3080g < 3500g
Nên3kg 80g < 3500g
+) 15kg 145g .. 15kg 95g
Ta có 15kg 145g = 15145g
15kg 95g = 15095g
Vậy15kg 145g > 15kg 95g
+) 2020 kg ..2 tấn 7 kg
Ta có 2 tấn 7 kg = 2007 kg
Mà 2020 kg > 2007 kg
Nên 2020 kg > 2 tấn 7 kg
+) \(\frac{1}{2}\)tạ = 50kg
Bài 4
Khoảng cách từ nhà bạn Hoa đến trường khoảng 800 m, ngắn hơn khoảng cách từ nhà bạn Huy đến trường 400m. Bạn Huy muốn đến nhà bạn Hoa thì phải đi qua trường. Hỏi nhà bạn Huy cách nhà bạn Hoa khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Tính khoảng cách từ nhà bạn Huy đến trường = Khoảng cách từ nhà Hoa đến trường + 400 m
- Nhà bạn Huy cách nhà Hoa số ki-lô-mét (đi qua trường) = khoảng cách từ nhà Hoa đến trường + khoảng cách từ nhà Huy đến trường.
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách từ nhà bạn Huy đến trường là
800 + 400 = 1200 (m)
Khoảng cách từ nhà bạn Huy đến nhà bạn Hoa (đi qua trường) là
800 + 1200 = 2000 (m)
Đổi 2000 m = 2 km
Đáp số: 2 km
Bài 5
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
2m2 = dam2 28m2 = dam2 65dam2 = hm2
15m2 = . dam2 7dam2 = . hm2 77 dam2 = .. hm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp nhau hơn (kém) nhau 100 lần.
Người ta trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 50m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Biết vụ đông xuân mỗi mét vuông thu hoạch được 8kg rau. Hỏi vụ đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn rau?
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài của mảnh vườn bằng chiều rộng nhân với \(\frac{3}{2}\)
- Tính diện tích của mảnh vườn bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
- Số kg rau thu được bằng diện tích mảnh vườn chia cho số kg rau thu được trên mỗi mét vuông.
- Đổi kết quả tìm được sang đơn vị là tấn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh vườn hình chữ nhật
Chiều rộng: 50 m
Chiều dài: gấp rưỡi chiều rộng
Mỗi mét vuông: 8kg rau
Mảnh vườn: . tấn rau?
Bài giải
Chiều dài của mảnh vườn là
\(50 \times \frac{3}{2} = 75\) (m)
Diện tích của mảnh vườn là
50 x 75 = 3750 (m2)
Số kg rau thu hoạch được từ mảnh vườn đó là
8 x 3750 = 30 000 (kg)
Đổi: 30 000 kg = 30 tấn
Đáp số: 30 tấn rau
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
60 000 mm2 = . m2 54 000dm2 = m2
25 km2 = .m2 70 000cm2 = m2
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
8ha = ............................... 7km2 = ...................................
15m2 28dm2 = ............... 67 dm2 = ...............................
Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
Tìm x: Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Nối mỗi số với cách đọc của số đó (theo mẫu): Viết thành số thập phân (theo mẫu):
Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống: Sắp xếp các số 48,398; 48,435; 48,389; 48,39:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 27m 35cm = m b) 5km 360m = ..km
12dm 7cm = dm 345m = ..km
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 22m5cm = m b) 50 tấn 650kg = tấn
15km15m = .km 3470kg = ..tấn
690kg 214g = ...kg
Kiểm tra giữa học kì I trang 33
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: .
b) Số 5,71 đọc là:
Nối (theo mẫu): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền sau của số 6809 là:Viết các số thập phân: 7,243; 8,105; 5,98; 7,423; 6,85 theo thứ tự từ bé đến lớn: