Al và BaO (tỉ lệ 1 1 tan hoàn toàn trong nước dư dung hay Sai)

a. Đúng vì:

BaO + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2Al+ Ba(OH)2 + H2O  → Ba(AlO2)2+ 3H2.

b. Đúng

(d) Sai.

(e) Đúng.

(g) Đúng, phương pháp trao đổi ion có tác dụng giữ lại các ion Ca2+ và Mg2+ và chuyển các ion Na+... vào trong dung dịch.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (b) Sục 2a mol CO?

Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(b) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa sau phản ứng.
(c) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion dicromat
(d) Có thể dùng cát khô để dập tắt đám cháy kim loại magie.
(e) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
(g) Zeolit là vật liệu trao đổi ion được dùng làm mềm nước cứng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Lời giải chi tiết:

(a) đúng vì, nBaO : nAl = 1 : 1 → nOH- : nAl = 2 : 1 = 2 > 1 nên tan hoàn toàn trong nước dư

(b) sai, CaCO3 → CaO + CO2 (nhiệt độ)

(c) đúng, CaCO3 + CO2 + H2O ⇄ Ca(HCO3)2

(d) đúng, Cu + 2FeCl3 dư → 2FeCl2 + CuCl2 ⟹ thu được 3 muối: FeCl2, CuCl2, FeCl3 dư

(e) sai, thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột, …

→ 3 phát biểu đúng

Đáp án D

  • Câu hỏi:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

    (b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan.

    (c) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.

    (d) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

    (e) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H­2SO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.

    (g) Trong xử lý nước cứng, có thể dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation.

    Số phát biểu đúng là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    a. Đúng vì:

    BaO + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    2Al+ Ba(OH)2 + H2O  → Ba(AlO2)2+ 3H2.

    b. Đúng

    (d) Sai.

    (e) Đúng.

    (g) Đúng, phương pháp trao đổi ion có tác dụng giữ lại các ion Ca2+ và Mg2+ và chuyển các ion Na+... vào trong dung dịch.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Chất nào sau thuộc loại đisaccarit?
  • Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH dư thì thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
  • Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
  • Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Dung dịch X chứa chất nào?
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Al và BaO (tỉ lệ 1 1 tan hoàn toàn trong nước dư dung hay Sai)

  • Kim loại nào sau đây không được trong H2SO4 loãng?
  • Công thức phân tử của sắt(III) clorua là
  • Tơ nào sau đây thuộc loại thiên nhiên?
  • Kim loại nào sau đây tính khử mạnh nhất?
  • Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là
  • Hợp chất Gly-Ala-Val-Gly có mấy liên kết peptit?
  • Kim loại crom không phản ứng được với
  • Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
  • Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
  • Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của K với chất nào sau đây tạo thành oxit?
  • Saccarozơ (C12H22O11) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?
  • Dung dịch amin nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2?
  • Ở điều kiện thường, chất X ở thể khí, tan rất ít trong nước, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ở trạng thái lỏng, X dùng để bảo quản máu. Phân tử X có liên kết ba. Công thức của X là
  • X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:
  • Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
  • Phát biểu nào sau đây không đúng về poli?
  • Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri metacrylat?
  • Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
  • Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức của X là
  • Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
  • Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
  • Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
  • Cho các chất sau đây: Na2CO3, CO2, BaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?
  • Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
  • Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là
  • Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong V ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là
  • Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của Tỉ số m1:m2?
  • Cho các phát biểu sau: (a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin.
  • Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là
  • Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
  • Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
  • Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4), chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Giá trị m?
  • Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là
  • Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương glucozơ theo các bước sau đây:- Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy?
  • Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Giá trị cùa m?