Ăn lá lốt nhiều có tốt không

Một trong các công dụng của lá lốt được nhắc đến nhiều nhất đó là tác dụng tốt trong giảm đau xương khớp. Bác có thể chỉ dùng độc vị lá lốt theo cách sau:

Bác lấy 5-10g lá lốt phơi khô tương đương 15-30g lá tươi, sắc 2 bát nước còn ½ bát, uống trong ngày. Uống khi thuốc còn ấm, nên uống sau bữa ăn tối. Mỗi liệu trình điều trị khoảng 10 ngày.

Để có hiệu quả tốt hơn bác có thể kết hợp các vị thuốc Nam khác như ngũ gia bì, cỏ xước, dây đau xương, hy thiêm thảo…Tuy nhiên để việc kết hợp có hiệu quả tốt nhất và an toàn, bác nên hỏi ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa Y học cổ truyền. Đơn giản hơn nữa là bác dùng nước sắc lá lốt hoà lẫn lượng muối phù hợp và ngâm tay, chân lúc trời lạnh. Việc này giúp bác đỡ đau mỏi các khớp, đồng thời giúp ngủ ngon hơn.

Lá lốt nấu nước uống có tốt không, trị bệnh gì?

Ngoài tác dụng về giảm đau nhức xương khớp, nước sắc lá lốt còn được ứng dụng nhiều trong điều trị chứng ra mồ hôi tay chân, trị bệnh tổ đỉa, đầy bụng ăn khó tiêu…

  • Trong trường hợp đau bụng do lạnh: lấy 20g Lá lốt tươi hoặc 5-7g lá lốt khô, rửa sạch, đun với 3 chén nước nước còn 1 chén. Uống trong ngày khi thuốc còn ấm, nên uống trước bữa ăn tối. Dùng liên tục trong 2 ngày.
  • Trị chứng ra nhiều mồ hôi tay, chân: Lá lốt tươi 30g, thái nhỏ, sao vàng hạ thổ. Sắc với 3 bát nước còn 1 bát. Chia 2 lần, uống trong ngày. Uống trong 7 ngày liền. Sau khi ngừng uống thuốc 4 đến 5 ngày lại tiếp tục uống một tuần nữa.

Uống nước lá lốt hàng ngày có tốt không?

Tuy có tác dụng tốt trên nhiều mặt bệnh, nhưng bác không nên sử dụng nước sắc lá lốt trong thời gian dài. Thời gian được khuyên là khoảng 7-10 ngày với liều lượng 8-12g/ngày lá lốt tương đương với 20-30g/ngày lá lốt tươi. Một số đối tượng người bệnh không nên sử dụng nước sắc lá lốt bao gồm:

Lá lốt có tác dụng trong điều trị khá nhiều bệnh như bệnh tổ đỉa, mụn nhọt, xương khớp. Nhưng việc sử dụng cũng có thể gây ra tác dụng phụ nếu quá lạm dụng. Chúng ta cần tìm hiểu thật kĩ trước khi dùng các bài thuốc có chứa nguyên liệu này. 

  • Tên khác: lá nốt
  • Tên khoa học: Piper lolot
  • Họ: Hồ tiêu [Piperaceae]

Mô tả cây lá lốt 

Đặc điểm

Lá lốt là cây thân thảo, sống và phát triển ở những nơi râm mát và những nơi có ánh nắng trực tiếp. Loại cây này có độ cao trung bình từ 30 đến 40 cm. Phần thân thường yếu ớt, có nhiều đốt nhỏ. Phần lá dạng lá đơn có tán rộng xòe to, phần trên phiến có từ 5 đến 7 gân xanh nổi lên, phía trên thường có màu nhạt hơn. Phần hoa thì thường mọc thành từng cụm ở nách lá, có màu trắng, lâu tàn. Quả của cây thường là quả mọng, bên trong có chứa hạt. 

Phân bố 

Đây là cây mọc hoang, tập trung nhiều ở các tỉnh phía bắc. 

Bộ phận dùng 

Tất cả bộ phận của cây 

Thu hái – sơ chế 

Cây có thể thu hoạch được vào bất cứ mùa nào trong năm, thường được cắt nhỏ rồi đem phơi khô hoặc sấy khô. 

Người ta thường lấy lá lốt đem phơi thật khô rồi bảo quản để dùng dần

Bảo quản 

Thông thường hay bảo quản lá lốt ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thành phần hóa học 

Bộ phận của cây có chứa các ancaloit và tinh dầu với thành phần chủ đạo là beta-caryophylen, benzylaxetat. 

Vị thuốc lá lốt 

Tính vị 

Vị nồng, tính ấm, chống hàn 

Quy kinh 

Kinh vị, tỳ, gan, mật

Tác dụng dược lý và chủ trị

  • Công dụng điều trị các chứng phong, hàn, thấp, tê bại chân tay 
  • Chuyên điều trị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, nôn mửa, tiêu chảy, bệnh thận, chữa đau nhức xương khớp, đau đầu, đau răng, chảy mồ hôi. 

Cách dùng và liều lượng 

Mỗi ngày dùng khoảng từ 8 đến 12g dạng đã phơi khô đem sắc thuốc. Có thể dùng từ 50 đến 100g lá tươi ngậm để chữa đau răng. Ngoài ra còn có thể dùng phối hợp trong thuốc xông để giải cảm. 

Lá lốt tươi cùng có công dụng tốt trong điều trị bệnh

Độc tính 

Lá lốt không có độc tính, có thể dùng để làm nguyên liệu trong một số món ăn. 

Bài thuốc sử dụng lá lốt 

Có rất nhiều bài thuốc mà chúng ta có thể sử dụng để tận dụng lá lốt, chẳng hạn như: 

1/ Điều trị đau bụng 

  • Lấy khoảng 20g lá lốt tươi, rửa thật sạch. 
  • Cho vào nồi nấu với 300ml nước cho đến khi còn 100ml thì tắt bếp. 
  • Chia ra dùng hết 2 lần trong ngày

2/ Chữa bệnh tổ đỉa ở bàn tay 

  • Lấy khoảng 30g lá lốt rửa thật sạch. 
  • Giã nát phần lá lốt đã chuẩn bị rồi vắt lấy nước cốt uống hết trong ngày. 
  • Phần bã cho khoảng 3 chén nước vào rồi nấu sôi lên. Lấy nước lá lốt ngâm rửa vùng da bị tổ đỉa còn bã thì đắp lên chỗ vết thương. 
  • Thực hiện 2 lần mỗi ngày, sau khoảng 1 tuần sẽ thấy có cải thiện. 

3/ Trị đau nhức xương khớp khi trời lạnh 

  • Lấy khoảng 30g lá lốt tươi đem nấu với 2 bát nước cho đến khi còn nửa bát thì tắt bếp 
  • Dùng để uống sau bữa tối. 
  • Dùng liên tục trong khoảng 10 lần để thấy các dấu hiệu bệnh giảm hẳn 

4/ Chữa sưng đau ở đầu gối 

  • Chuẩn bị 20g ngải cứu, 20g lá lốt 
  • Nguyên liệu đã chuẩn bị đem rửa thật sạch rồi đem giã nát. 
  • Tiếp tục đem lên bếp chưng với giấm rồi đắp lên vùng đầu gối bị sưng đau 
  • Áp dụng 10 ngày liên tục. 

5/ Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều 

  • Dùng 30g lá lốt thái nhỏ rồi đem sao vàng hạ thổ 
  • Tiếp tục cho vào nồi sắc cùng với 3 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp. 
  • Chia ra uống hết trong 2 lần. 
  • Dùng liên tục 1 tuần rồi nghỉ khoảng 4 ngày và tiếp tục với chu kì 1 tuần tiếp theo. 

6/ Điều trị mụn nhọt 

  • Chuẩn bị: 15g lá lốt, 15g lá cây ráy, 15g cây chanh, 15g lá chanh, 15g lá tía tô. 
  • Cây chanh bỏ vỏ bên ngoài, phơi khô rồi giã nhỏ để rắc lên tổn thương trên da. 
  • Các nguyên liệu còn lại thì rửa sạch, giã nhỏ rồi đắp lên vùng da bị mụn nhọn, 
  • Áp dụng mỗi ngày 1 lần, sau khoảng 3 ngày thì sẽ khỏi. 

7/ Điều trị viêm nhiễm âm đạo 

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 40g nghệ, 20g phèn chua 
  • Cho nguyên liệu vào nồi rồi đổ nước ngập sau đó đun trong khoảng 20 phút cho các tinh chất tan trong nước.
  • Đợi nước nguội bớt rồi dùng để ngâm rửa âm đạo. Nên tận dụng khi nước còn nóng tiến hành xông sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn. 

8/ Điều trị viêm tinh hoàn 

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 12g lá lốt, 12g lệ chi, 12g bạch truật, 10g bạch linh, 10g trần bì, 6g phòng sâm, 21g sinh khương, 5g hoàng kỳ, 6g sơn thù, 4g cam thảo. 
  • Cho tất cả nguyên liệu nấu với 600ml nước cho đến khi còn 200ml thì tắt bếp. 
  • Chia ra uống hết trong ngày. 

9/ Chữa phù thũng do suy thận 

  • Chuẩn bị: 20g lá lốt, 10g cà gai leo, 10g rễ tầm gai, 10g lá đa lông, 10g mã đề, 10g rễ mỏ qua. 
  • Dùng các nguyên liệu nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp. 
  • Uống hết trong ngầy, áp dụng liên tục từ 3 đến 5 ngày. 

10/ Điều trị viêm xoang 

  • Dùng lá lốt rửa sạch rồi vò nát 
  • Nhét lá lốt vào mũi cho tinh chất tác động được vào các xoang. 
  • Tiến hành hàng ngày sẽ thấy các triệu chứng giảm bớt. 

11/ Giải cảm 

  • Chuẩn bị: 20 lá lốt, nửa củ hành tây, 5 nhánh hành hương, 1 tép tỏi, 2g gừng, 1 nắm gạo và gia vị. 
  • Cho gạo vào nấu cháo như bình thường, khi gạo đã nở thì cho các nguyên liệu vào. 
  • Ăn khi còn nóng và lau phần mồ hôi đi. 

12/ Điều trị rắn cắn, say nấm 

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 50g lá khế và 50g lá đậu ván trắng 
  • Cho tất cả nguyên liệu vào rửa thật sạch rồi giã nát, cho thêm ít nước. 
  • Dùng cho người bệnh uống để kéo dài thời gian khi đưa bệnh viện. 

Kiêng kị khi sử dụng 

  • Người dùng chỉ nên dùng một lượng vừa phải, thông thường trung bình chỉ nên dùng từ 50 đến 100g. Vì nếu dùng nhiều có thể gây ra những phản ứng phụ làm người bệnh cảm thấy mệt mỏi, uể oải… 
  • Bệnh nhân đang mắc bệnh táo bón, nhiệt miệng, nóng bức trong người… 

Giá bán

Lá lốt hiện được bán khá phổ biến trên thị trương. Bạn sẽ dễ dàng tìm thấy ở các siêu thị, chợ, sạp rau củ gần nhà,… tùy theo địa phương sẽ có các mức giá bán khác nhau. Nhưng cây lá lốt thường có mức giá dao động khoảng:

  • Giá lá lốt: Khoảng từ 80.000 – 100.000 VND/ kg.
  • Giá cây trồng: khoảng 10.000 – 20.000 VND/ cây

Lá lốt có nhiều tác dụng trong điều trị khá nhiều bệnh và giúp bảo vệ sức khỏe tốt hơn. Tuy nhiên việc sử dụng cũng cần thận trọng để tránh tác dụng phụ có thể xảy ra. Để đảm bảo an toàn cần tham khảo kĩ thông tin trước khi sử dụng. 

Ăn nhiều lá lốt có tác dụng gì?

Theo Đông y, công dụng của cây lá lốt là Ôn trung [làm ấm bụng], Tán hàn [trừ lạnh], Hạ khí [đưa khí đi xuống], Chỉ thống [giảm đau], Yêu cước thống [đau lưng, đau chân], Tỵ uyên [mũi chảy nước tanh thối kéo dài], trị nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu...

Ăn canh lá lốt có tác dụng gì?

Theo các nghiên cứu cho thấy thành phần trong lá lốt với tác dụng kháng khuẩn, chống viêm và giảm đau hiệu quả. Ngoài ra, theo Đông y lá lốt có vị nồng, hơi cay, tính ấm nên làm ấm bụng, giảm đau, trị chứng đau lưng, đau chân, chảy nước mũi, trị nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu... Lá lốt nấu nước uống có tác dụng gì?

Không nên ăn lá lốt với gì?

Cách dùng, liều lượng: Ngày 8 - 12g thân, khô, dạng thuốc sắc. 50 - 100g tươi sắc đặc ngậm chữa đau răng. Phối hợp trong nồi xông chữa cảm. Kiêng kỵ: Vị nhiệt táo bón không nên dùng.

Lá lốt như thế nào?

Lá lốt có vị nồng nhẹ, thơm đặc trưng, kèm theo đó sẽ có vị cay nhẹ, chúng có tính ấm rất phù hợp để chống hàn. Lá lốt có thể dùng ăn sống như rau thơm hoặc chế biến thành các món ăn gia đình, tiêu biểu là món bò nướng lá lốt.

Chủ Đề