Arginine aspartate là gì

Thuốc Arginin có tác dụng gì? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích arginin qua bài viết dưới đây!

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất arginin: Arbitol 400mg, Arginin PMP, Arginin hydroclorid, Beco-Arginine, Bipreterax Arginine 5mg/1,25mg, Preterax Arginine, Hepa – Arginin,…

Viên uống Arginin là thuốc gì?

Arginine aspartate là gì

Arginin là một axít amin của cơ thể tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, trị các rối loạn chức năng gan.

Thuốc thường được bào chế dưới dạng kết hợp với một số axít amin khác như aspartate, ornithine giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, làm giảm cholesterol, giúp ăn ngon, chống béo phì, ngừa sạm da. Kết hợp arginin và glutamine cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.

Thuốc có thể được bào chế dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc viên nén, viên nang.

Giá viên uống Arginin là bao nhiêu?

Giá bán sản phẩm Arginine 800 Plus là 80.000đ/ hộp.Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Công dụng của viên uống Arginin

Arginin được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Người hay bị rối loạn chức năng gan
  • Trường hợp cơ thể suy nhược và sức khỏe kém
  • Người mắc những bệnh liên quan đến gan
  • Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê
  • Điều trị nhiễm kiềm chuyển hoá

Lưu ý, nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với arginin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy thận mãn tính
  • Bệnh nhân tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu
  • Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase

Hướng dẫn dùng viên uống arginin

Liều dùng

Liều lượng của thuốc cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:

  • Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của trẻ.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của trẻ.

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn: uống 3 – 6g/ngày.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: uống 6 – 21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: Người lớn: uống 3 – 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Cách dùng

Bạn có thể uống arginin cùng với thức ăn hoặc sau khi ăn đều được.

Tác dụng phụ của viên uống Arginin

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Arginin như:

  • Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu
  • Tiêu hóa: tiêu chảy khi dùng liều cao, buồn nôn, nôn
  • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thân nhiệt
  • Da: Phù nề, đỏ, đau
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ
  • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc.

 Tương tác 

Bạn không nên sử dụng Arginin đồng thời với:

  • Thuốc tránh thai đường uống kết hợp estrogen và progestogen
  • Thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin
  • Thuốc trị tiểu đường nhóm sulfonylurê như glyclazid, glyoizid, glyburid,…
  • Thuốc trị động kinh phenytoin
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolacton, amilorid, triamteren,…

Lưu ý khi dùng viên uống Arginin

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như sau:

  • Arginin gây tăng kali huyết đe doạ sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.
  • Không dùng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
  • Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hoá tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
  • Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hoá, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nitơ cao.

Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng viên uống arginin

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Ở phụ nữ có thai, do không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin. Do đó, không dùng thuốc này cho phụ nữ đang trong thời kì mang thai.

Mặt khác, do không biết rõ liệu arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa mẹ hay không nên cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Xử lý khi dùng quá liều thuốc arginin

Đã có báo cáo về quá liều xảy ra ở trẻ em. Quá liều thuốc này ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm axít chuyển hoá tiểu quản thận, phù não hoặc có thể chết.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử lý khi quên một liều thuốc arginin

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Cách bảo quản thuốc arginin

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Arginin là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Thuốc có tác động hướng gan, hạ amoniac trong máu. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Arginine aspartate là gì
Arginine aspartate là gì

Tên hoạt chất: Arginin (hay arginine).

Phân loại: Thuốc chuyển hóa nội tiết/ Thuốc chẩn đoán chức năng tuyến yên/ Bổ sung acid amin.

Tác dụng

Thuốc arginin đường uống được dùng để:

  • Điều trị duy trì tăng amoniac ở người thiếu omithin transcarbamylase và thiếu carbamoylphosphat synthetase.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase; nhiễm trùng máu; tăng cường quá trình chữa lành vết thương cho người bị chấn thương hoặc ung thư.
  • Hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu.
  • Cải thiện khả năng tập luyện ở những người bệnh tim đã điều trị ổn định.

Arginin thuốc tiêm được sử dụng trong chẩn đoán bệnh tuyến yên. Nó có tác dụng kích thích tuyến yên sản xuất hormone tăng trưởng, từ đó đánh giá được chức năng tuyến này.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Dạng và hàm lượng của thuốc arginin

Trên thị trường có rất nhiều biệt dược có chứa hoạt chất này ở nhiều dạng bào chế cũng như với hàm lượng khác nhau:

  • Viên nang cứng/ nang mềm/viên nén: Arginin HCl 200mg, 300mg, 400mg, 500mg
  • Dung dịch uống, siro: Arginin HCl 200mg/ 5ml, 400mg/ 10ml, 800mg/ 10ml, 1g/ 5ml, 1000mg/ 10ml
  • Dung dịch tiêm truyền: 60% Arginin HCl
  • Bột: 100g.

Người lớn dùng arginin với liều lượng như thế nào?

Sử dụng liều lượng theo bác sĩ chỉ định cho từng trường hợp bệnh cụ thể. Liều dùng tham khảo như sau:

  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: 3–6g/ ngày.
  • Bổ sung dinh dưỡng: uống 3–20g/ ngày tùy theo tình trạng bệnh.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Uống 6–21g mỗi ngày, mỗi lần dùng 8g
  • Đánh giá tuyến yên: dung dịch arginin 10%: liều duy nhất 30g tiêm truyền chậm trong 30 phút, có thể lặp lại xét nghiệm sau 24h.

Liều dùng thuốc arginin cho trẻ em

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở người bệnh thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase: Trẻ sơ sinh cho tới 18 tháng tuổi: 0.5ml/kg mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần. Trẻ trên 18 tháng: 100mg/kg mỗi ngày, chia làm 3–4 lần dùng.
  • Điều trị duy trì cho người bệnh tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ dưới 18 tháng: 0,5 – 0,875ml/kg/lần; trẻ trên 18 tháng dùng 100–175mg/ kg/ lần. Uống 3–4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
  • Đánh giá tuyến yên: trẻ trên 60kg dùng liều như người lớn, trẻ dưới 60g dùng 0.5g/kg dung dịch 10%, truyền chậm trong 30 phút. Có thể lặp lại xét nghiệm sau 24h.

Cách dùng

Mỗi dạng bào chế có thể có những lưu ý khác nhau khi sử dụng. Viên nén hoặc nang nên được uống cùng với nước lọc, không nhai hay nghiền thuốc. Dạng bột cần khuấy đều trong nước, sữa chua hoặc đồ ăn cho bé. Thuốc dạng tiêm truyền cần được pha loãng với natri clorid 0.9% để đạt nồng độ 10%.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Quá liều arginin có thể gây ra triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt kèm thở sâu và nhanh, hoang mang, bồn chồn, run cơ, tê tay chân và quanh miệng, dạ dày co thắt.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ ít gặp là đau đầu, buồn nôn, nôn, tê; vết tiêm có vấn đề bất thường (đổi màu da, phát ban, châm chích, sứng tấy, lở loét, viêm, nổi cục u, sẹo, đau đớn, hoại tử da…); tiểu ra máu; giảm tiểu cầu.

Arginine có thể gây một số tác dụng phụ hiếm gặp như làm da đỏ hoặc đổi màu, sưng tay và mặt; tăng kali máu nặng; sốc phản vệ. Bên cạnh đó còn các phản ứng phụ chưa xác định được tỷ lệ gặp phải như đi tiểu ra máu, ho, khó nuốt, chóng mặt, tìm đập nhanh, bất thường tại vị trí tiêm (đỏ, đau hoặc da nhợt nhạt), ngứa và phát ban trên da, sưng phù (mắt, mặt, môi hoặc lưỡi), tức ngực, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

Khi nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, bạn nên gọi cho bác sĩ hoặc tới ngay bệnh viện để được hỗ trợ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Thuốc chống chỉ định cho người bị nhiễm toan chuyển hóa, hạ huyết áp, các bệnh liên quan đến sản xuất NO hoặc dị ứng với các thành phần có trong thuốc.

Việc sử dụng arginin trong điều trị hỗ trợ các bệnh lý cần phải có chỉ định của bác sĩ, người bệnh không được tự ý sử dụng.

Thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc làm tăng tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bổ sung trong thời gian dài có thể khiến bệnh động mạch ngoại vi nặng hơn.
  • Có nguy cơ làm tăng sự phát triển của khối u vú.
  • Nên ngừng nếu đang dùng bị tiêu chảy.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị thận hoặc khó đi tiểu.
  • Chú ý đến hàm lượng đường có trong siro uống (nếu sử dụng dạng này) ở bệnh nhân tiểu đường.

Thận trọng khi dùng cho những đối tượng đặc biệt

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, suy thận vừa, suy gan nặng, mất cân bằng điện giải, vô niệu

Tương tác thuốc

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Bạn tránh kết hợp arginin với các thuốc hạ huyết áp (captopril, losartan, amlodipin…), các thuốc nhóm nitrat (nitroglycerin, isosorbid dinitrat, isosorbid mononitrat) và các thuốc điều trị rối loạn cương dương (sildenafil, tadalafil, vardenafil) vì gây ra các tương tác thuốc.

Khi dùng thuốc cùng với amiloride, spironolactone hoặc triamterene, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và khoảng cách liều của một hoặc cả hai thuốc.

Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc arginin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì rượu có thể gây hại cho gan.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là dị ứng, bệnh gan, bệnh thận, huyết áp và tim mạch.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Nguồn tham khảo