As agent for the carrier là gì

I see that “agent to” or “agent to and on behalf of” is still being used interchangeably with “agent for” or “agent for and/or on behalf of” though not so commonly. Notwithstanding the wording of Article 20, it should be accepted in this case as (I agree with you) it can’t be misunderstood.

Nhắc đến 2 thuật ngữ là Vessel Agent và Carrier Agent nhiều người vẫn tưởng là một nhưng thực ra không hẳn vậy. Hãy cùng nhau xem 2 thuật ngữ này khác nhau ở đâu nhé

Đại lý chuyên chở (Carrier Agent) là người trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện vận chuyển hàng hóa (đường biển/ hàng không/ đa phương thức) trên cơ sở của Hợp đồng vận chuyển với các hãng tàu.

Về cơ bản, đây là bên trung gian, nhận vận chuyển hàng của chủ hàng, hoặc gom nhiều lô hàng nhỏ (consolidation) thành những lô hàng lớn hơn, sau đó lại thuê người vận tải (hãng tàu, hãng hàng không) vận chuyển từ điểm xuất phát tới địa điểm đích. Ngoài việc thu xếp việc vận chuyển, các công ty giao nhận còn cung cấp nhiều dịch vụ phụ trợ khác, giúp khách hàng tập trung vào việc sản xuất kinh doanh của mình. Dưới đây là một số dịch vụ phổ biến:

  • Thông quan hàng hóa: Carrier Agent có thể thay chủ hàng hoàn tất hồ sơ thông quan và nộp thuế xuất nhập khẩu
  • Những vấn đề liên quan đến chứng từ - chẳng hạn như vận đơn (B/L), giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), giấy phép xuất nhập khẩu
  • Quản lý hàng tồn kho, logistics và các hoạt động quản lý chuỗi cung ứng.

As agent for the carrier là gì
As agent for the carrier là gì

Đại lý tàu biển (Vessel Agent) sẽ làm nhiều công việc hơn là đại lý chuyên chở. Đại lý tàu biển cần phải liên lạc với cơ quan Cảng vụ để đảm bảo rằng tàu đến đúng giờ, đảm bảo hoạt động một cách trôi chảy hoạt động vận chuyển hàng hóa. Một số công việc của đại lý tàu biển như :

  • Thu xếp và điều đình các công tác thương vụ hàng hóa như:

+ Xếp dỡ, giao nhận chuyển tải hàng hóa

+ Thu gom, chia lẻ hàng hóa + Kiểm tra, giám sát cân đo hàng hóa

  • Thu xếp việc gửi hàng vào kho
  • Bảo quản hàng hóa
  • Thu xếp việc đóng gói sửa chữa bao bì hư hỏng rách nát
  • Điều đình việc bồi thường hàng hóa bị hư hỏng, mất mát nhầm lẫn
  • Ký kết các hợp đồng vận chuyển hàng hóa , hợp đồng thuê tàu, hợp đồng xếp dỡ hàng hóa, làm thủ tục giao nhận tàu, cho thuê, làm thủ tục gửi hàng, lưu khoang tàu, nhận hàng, mua bảo hiểm cho hàng hóa Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh toán tiền thưởng phạt xếp dỡ giải phóng tàu và các khoản tiền khác - Môi giới thuê tàu, mua tàu và bán tàu - Thu xếp các hoạt động cung ứng cho tàu biển tại cảng:
  • Thu xếp sửa chữa khám nghiệm tàu
  • Kiểm nghiệm khoang tàu cho việc xếp hàng

Nhờ có người đại lý tàu biển mà hiệu quả kinh tế của hoạt động ngoại thương được nâng cao hơn. Người đại lý tàu biển giúp cho người chủ tàu tận dụng được khả năng khai thác con tàu, giúp cho quá trình ngoại thương diễn ra nhanh chóng hơn, tránh việc người chủ tàu phải tự mình làm quá nhiều việc vừa làm cho quá trình chuyên chở hàng hóa bằng tàu biển sẽ diễn ra chậm chạp, tàu hàng bị ùn tắc vừa tạo ra sự kém hiệu quả do một mình người chủ tàu không thể thông thạo hết tất cả các nghiệp vụ đi biển. Người đại lý tàu biển góp phần đáng kể trong việc đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giúp cho mậu dịch quốc tế diễn ra một cách thuận tiện và dễ dàng hơn, giảm bớt được những khiếu nại và xung đột pháp lý xảy ra giữa người chủ tàu với chủ hàng, cơ quan cảng sở tại và các tổ chức có liên quan.

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “As agent for the Carrier” với nghĩa là “đại lý của người chuyển chở” và dịch sang tiếng Việt:

  1. As agent for the carrier, they handle documentation and customs clearance. \=> Là đại lý của người chuyển chở, họ xử lý tài liệu và thủ tục thông quan.
  2. The company acts as agent for the carrier in negotiating shipping rates. \=> Công ty hoạt động như đại lý của người chuyển chở trong việc đàm phán giá vận chuyển.
  3. As agent for the carrier, their responsibility includes coordinating transportation logistics. \=> Là đại lý của người chuyển chở, trách nhiệm của họ bao gồm điều phối logistics vận chuyển.
  4. The as agent for the carrier ensures compliance with shipping regulations. \=> Đại lý của người chuyển chở đảm bảo tuân thủ các quy định vận chuyển.
  5. As agent for the carrier, they facilitate communication between parties involved in shipping. \=> Là đại lý của người chuyển chở, họ tạo điều kiện giao tiếp giữa các bên liên quan trong vận chuyển.
  6. The role as agent for the carrier involves overseeing cargo loading and unloading. \=> Vai trò là đại lý của người chuyển chở bao gồm giám sát việc xếp dỡ hàng hoá.
  7. As agent for the carrier, their duty is to arrange shipment tracking and updates. \=> Là đại lý của người chuyển chở, nhiệm vụ của họ là sắp xếp việc theo dõi và cập nhật thông tin vận chuyển.
  8. The as agent for the carrier acts as a liaison between the shipper and the carrier. \=> Đại lý của người chuyển chở là người trung gian giữa người gửi hàng và người chuyển chở.
  9. As agent for the carrier, they handle insurance and claims related to shipments. \=> Là đại lý của người chuyển chở, họ xử lý bảo hiểm và các yêu cầu liên quan đến vận chuyển hàng hoá.
  10. The company serves as agent for the carrier in arranging transport contracts. \=> Công ty hoạt động như đại lý của người chuyển chở trong việc sắp xếp hợp đồng vận chuyển.