Baài 68 toán 5 tap 2 hình hộp chữ nhật

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bài 68: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Bài 1 [trang 108 SGK Toán 5]:

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài 2 [trang 108 SGK Toán 5]:

  1. hãy chỉ những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật [hình bên].
  1. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm.

Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt ABNM, BCPN.

Phương pháp giải

Mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN đều là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Hướng dẫn giải chi tiết:

  1. AB = CD = PQ = MN

AD = BC = NP = MQ

AM = BN = CP = DQ

  1. Diện tích mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 [cm2]

Diện tích mặt bên ABNM là: 6 x 4 = 24 [cm2]

Diện tích mặt bên BCPN là: 3 x 4 = 12 [cm2].

Bài 3 [trang 108 SGK Toán 5]:

Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Hình A là hình hộp chữ nhật

Hình C là hình lập phương

Nói thêm: hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt có ba kích thước bằng nhau nên ta cũng có thể coi hình C là một hình hộp chữ nhật.

File tải hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp lý thuyết, trắc nghiệm và trả lời các câu hỏi trong SGK sinh 9 bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái trang 181 đến 183 chính xác, chi tiết và đầy đủ nhất dành cho học sinh lớp 9 tham khảo

  1. Biết hình hộp chữ nhật trên có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 3cm, tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, CBNP.

Phương pháp :

a], b] Quan sát kĩ hình vẽ để trả lời các câu hỏi.

  1. Mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, CBNP đều là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải :

  1. Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là :

• AB = DC = QP = MN = 5cm ;

• AM = DQ = CP = BN = 3cm ;

• AD = BC = MQ = NP = 4cm.

  1. Các mặt bằng nhau của hình hộp chữ nhật là :

• Mặt ABCD và mặt MNPQ ;

• Mặt ABNM và mặt DCPQ ;

• Mặt ADQM và mặt BCPN.

  1. Diện tích mặt đáy MNPQ là :

5 × 4 = 20 [cm2]

Diện tích mặt bên ABNM là :

5 × 3 = 15 [cm2]

Diện tích mặt bên CBNP là :

3 × 4 = 12 [cm2]

Câu 2

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương ?

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

  1. Biết hình hộp chữ nhật trên có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 3cm, tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, CBNP.

Phương pháp giải:

a], b] Quan sát kĩ hình vẽ để trả lời các câu hỏi.

  1. Mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, CBNP đều là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

  1. Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là :

• AB = DC = QP = MN = 5cm ;

• AM = DQ = CP = BN = 3cm ;

• AD = BC = MQ = NP = 4cm.

  1. Các mặt bằng nhau của hình hộp chữ nhật là :

• Mặt ABCD và mặt MNPQ ;

• Mặt ABNM và mặt DCPQ ;

• Mặt ADQM và mặt BCPN.

  1. Diện tích mặt đáy MNPQ là :

5 × 4 = 20 [cm2]

Diện tích mặt bên ABNM là :

5 × 3 = 15 [cm2]

Diện tích mặt bên CBNP là :

3 × 4 = 12 [cm2]

Đáp số: 12cm2.

Câu 2

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương ?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Chủ Đề