- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 5000 |
1 : 20 000 |
Độ dài thật |
5km |
25m |
2km |
Đô dài trên bản đồ |
cm |
mm |
dm |
Phương pháp giải:
- Đổi số đo độ dài thật sang đơn vị có số đo cùng với đơn vị của độ dài trên bản đồ.
- Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài dài thật [với cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ] chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ [ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200].
Lời giải chi tiết:
+] 5km = 500 000cm
Độ dài trên bản đồ là:
500 000 : 10 000 = 50 [cm]
+] 25m = 25000mm
Độ dài trên bản đồ là:
25 000 : 5000 = 5 [mm]
+] 2km = 20 000dm
Độ dài trên bản đồ là:
20 000 : 20 000 = 1 [dm]
Ta có bảng như sau:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 5000 |
1 : 20 000 |
Độ dài thật |
5km |
25m |
2km |
Đô dài trên bản đồ |
50cm |
5mm |
1dm |
Bài 2
Quãng đường từ A đến B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
- Với bản đổ tỉ lệ 1 : 100 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho 100 000.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 12km = 1 200 000cm
Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 [cm]
Đáp số: 12cm.
Bài 3
Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu tên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mõi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
- Với bản đổ tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho 200.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 10m = 1000cm ; 6m = 600cm
Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:
1000 : 200 = 5 [cm]
Chiều rộng sân khâu trên bản đồ là:
600 : 200 = 3 [cm]
Đáp số: Chiều dài : 5cm ;
Chiều rộng : 3cm.