Bài 33 toán hình lớp 6 tập 2 năm 2024

  1. \[\displaystyle {{ - 6} \over { - 35}},{{27} \over { - 180}}\], \[\displaystyle {{ - 3} \over { - 28}}\]

Đổi những phân số có mẫu âm thành những phân số có mẫu dương, rút gọn, rồi quy đồng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu [thường là BCNN] để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu [bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu].

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

  1. \[\displaystyle {3 \over { - 20}},{{ - 11} \over { - 30}},{7 \over {15}}\]

\[\begin{array}{l} \dfrac{3}{{ - 20}} = \dfrac{{3:\left[ { - 1} \right]}}{{ - 20:\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}};\\ \dfrac{{ - 11}}{{ - 30}} = \dfrac{{ - 11:\left[ { - 1} \right]}}{{ - 30:\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{{11}}{{30}} \end{array}\]

Khi đó ta cần quy đồng mẫu các phân số sau: \[\displaystyle {-3 \over {20}},{{ 11} \over { 30}},{7 \over {15}}\]

\[20 = {2^2}.5\]

\[30 = 2.3.5\]

\[15=3.5\]

Mẫu số chung là \[BCNN[15,20,30]={2^2}.3.5=60\]

Thừa số phụ thứ nhất là: 60: 20= 3

Thừa số phụ thứ hai là 60 : 30 = 2

Thừa số phụ thứ ba là: 60 : 15 = 4

Quy đồng mẫu ta được:

\[\eqalign{ & {3 \over { - 20}} = {{ - 3} \over {20}} = {{ - 3.3} \over {20.3}} = {{ - 9} \over {60}} \cr & {{ - 11} \over { - 30}} = {{11} \over {30}} = {{11.2} \over {30.2}} = {{22} \over {60}} \cr & {7 \over {15}} = {{7.4} \over {15.4}} = {{28} \over {60}} \cr} \]

  1. \[\displaystyle {{ - 6} \over { - 35}},{{27} \over { - 180}}\], \[\displaystyle {{ - 3} \over { - 28}}\]

Rút gọn:\[\dfrac{{27}}{{ - 180}} = \dfrac{{27:\left[ { - 9} \right]}}{{ - 180:\left[ { - 9} \right]}} = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\]

\[\dfrac{{ - 6}}{{ - 35}} = \dfrac{{ - 6:\left[ { - 1} \right]}}{{ - 35:\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{6}{{35}}\]

\[\dfrac{{ - 3}}{{ - 28}} = \dfrac{{ - 3:\left[ { - 1} \right]}}{{ - 28:\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{3}{{28}}\]

Khi đó ta quy đồng mẫu các phân số sau: \[\displaystyle {{ 6} \over { 35}},{{-3} \over { 20}}\], \[\displaystyle {{ 3} \over { 28}}\]

Trả lời câu hỏi hoạt động, luyện tập trang 48, 49 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức. Giải bài 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 trang 50 SGK Toán 6 KNTT tập 2. Bài 33. Điềm nằm giữa hai điểm. Tia – Chương 8 Những hình hình học cơ bản

Hoạt động

Em hãy quan sát hình ảnh bên. Em có nhận xét gì về vị trí của ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc ở trên tường.

Quan sát hình và dùng thước kẻ để kẻ đường thẳng qua 3 điểm.

Ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc ở trên tường thẳng hàng.

Quả lắc nằm giữa ngọn nến và bóng của quả lắc ở trên tường.

Câu hỏi 1

Em hãy quan sát hình và cho biết:

  1. Điểm D nằm giữa hai điểm nào?
  1. Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm B?
  1. Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm E?

Quan sát.

a.D nằm giữa hai điểm B và C

b.Hai điểm D,C nằm cùng phía đối với điểm B

c.Hai điểm D,A nằm cùng phía đối với điểm E

Luyện tập 1

Cho hai điểm phân biệt A, B như hình 8.16.

Em hãy lấy hai điểm C và D sao cho:

Điểm C nằm giữa hai điểm A và B

Điểm C và điểm D nằm khác phía đối với điềm B.

Khi đó điểm A và điểm B có nằm cùng phía với điểm D không?

Lấy điểm C trên đoạn thẳng từ A đến B.

Lấy điểm D nằm bên phải điểm B.

Từ hình vẽ ta thấy A và điểm B có nằm cùng phía với điểm D .

Vận dụng

Cho hình bình hành ABCD như hình 8.17.

Em hãy xác định một điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C, vừa nằm giữa hai điểm B và D.

Kẻ đoạn thẳng AC và BD.

Gọi I là giao điểm của BD và AC, ta có I là điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C , vừa nằm giữa hai điểm B và D.

Câu hỏi 2

  1. Quan sát hình 8.19 và đọc tên các tia trong hình vẽ.

Advertisements [Quảng cáo]

  1. Với mỗi tia ở câu a, tìm tia đối của chúng.

  1. Xác định gốc của các tia.
  1. Xác định điểm nằm trên đường thẳng xy. Mỗi điểm trên xy chia xy thành 2 tia đối nhau.

a.Các tia trong hình vẽ là : Ax , Ay , AB, Bx , By, BA.

b.Tia đối của Ax là Ay ,AB

Tia đối của Ay là Ax

Tia đối của By là Bx ,BA

Tia đối của Bx là By

Tia đối của tia AB là Ax

Tia đối của tia BA là By.

Luyện tập 2

Quan sát hình 8.20.

  1. Em hãy đọc tên các tia trong hình.
  1. Nếu điểm M nằm trên tia đối của tia AB thì M có thuộc tia BA không?

  1. Xác định gốc của các tia.
  1. Xác định điểm nằm trên đường thẳng xy. Mỗi điểm trên xy chia xy thành 2 tia đối nhau.

  1. Các tia trong hình là: AB, BA, AC, CA, BC, CB.
  1. Nếu điểm M nằm trên tia đối của tia AB thì điểm M có thuộc tia BA.

Thử thách nhỏ

Cho hai điểm phân biệt A và B. Hình gồm điểm A và tất cả các điểm M nằm khác phía với điểm B đối với điểm A có phải một tia không? Ta đó có phải là tia đối của tia AB không?

– Vẽ 2 điểm A, B.

– Xác định các điểm nằm khác phía B so với điểm A.

– Xác định tia AB.

Advertisements [Quảng cáo]

Tia AB là tia màu xanh.

Hình gồm điểm A và tất cả các điểm M nằm khác phía với điểm B đối với điểm A có là một tia [tia màu cam]. Tia đó có là tia đối của AB.

Giải bài 8.6 trang 50 Toán 6

Cho bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc đường thẳng xy như hình 8.21. Trong các câu sau đây, câu nào đúng ?

1. Điểm B nằm giữa hai điểm A và điểm D

2. Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D

3. Điểm B nằm khác phía điểm A đối với điểm D

4. Điểm B và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D.

Quan sát hình.

1. Đúng [điểm B nằm giữa A và D].

2. Đúng [A và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D]

3. Sai vì điểm A và B nằm cùng phía so với điểm D.

4. Đúng

Giải bài 8.7 trang 50 Toán 6 tập 2

Quan sát hình 8.22 và cho biết

  1. Có tất cả bao nhiêu tia? Nêu tên các tia đó.
  1. Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào ?
  1. Tia AC và tia CA có phải là hai tia đối nhau không?

Quan sát hình.

Xác định các gốc và các tia tương ứng với các gốc đó.

Tia đối

  1. Có tất cả 12 tia đó là : Ax,AB,AC,Ay,Bx,BA,BC,By,Cx,CA,CB,Cy.
  1. Điểm B nằm trên tia :Bx,BA,Cx,CA,CB,AB,AC,Ay,BC,By.

Các tia đối của:

Bx là BC,By

BA là BC,By

Cx là Cy

CA là Cy

CB là Cy

AB là Ax

AC là Ax

Ay là Ax

BC là BA,Bx

By là BA,Bx

  1. Tia AC và tia CA không phải là tia đối của nhau vì chúng không có chung điểm gốc.

Giải bài 8.8 trang 50 Toán 6 tập 2

Cho điểm C nằm trên tia Ax, điểm B nằm trên tia Cx. Biết rằng A,B,C phân biệt. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

Chủ Đề