- HĐ
- Bài 2
- LT
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
HĐ
Bài 1 [trang 7 SGK Toán 2 tập 2]
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Trong phép nhân 2 × 6 = 12 ta có 2 và 6 được gọi là thừa số, 12 được gọi là tích.
[Lưu ý: 2 × 6 cũng được gọi là tích].
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 [trang 7 SGK Toán 2 tập 2]
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a] Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b]
Phương pháp giải:
a] Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn có trong mỗi ô vuông và số ô vuông có tất cả, từ đó để viết phép tính chỉ số chấm trong có trong mỗi nhóm hình ta lấy số chấm tròn có trong mỗi ô vuông nhân với số ô vuông có tất cả.
b] Trong phép nhân 2 × 5 = 10 ta có 2 và 5 được gọi là thừa số, 10 được gọi là tích.
[Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích].
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.
Lời giải chi tiết:
a]
b]
LT
Bài 3 [trang 8 SGK Toán 2 tập 2]
Tìm tích, biết:
a] Hai thừa số là 2 và 4.
b] Hai thừa số là 8 và 2.
c] Hai thừa số là 4 và 5.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:
b] 8 × 2 = 8 + 8 = 16
8 × 2 = 16
c] 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20
4 × 5 = 20
Bài 2
Bài 2 [trang 8 SGK Toán 2 tập 2]
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 [trang 8 SGK Toán 2 tập 2]
Phương pháp giải:
a] Để tìm số quả bóng có ở 3 hàng ta lấy số quả bóng có ở mỗi hàng nhân với số hàng, hay ta thực hiện phép tính 5 × 3.
b] Để tìm số quả bóng có ở 5 cột ta lấy số quả bóng có ở mỗi cột nhân với số cột, hay ta thực hiện phép tính 3 × 5.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bài 4 [trang 8 SGK Toán 2 tập 2]
Điền dấu [>, ,