Bài giảng môn kế toán ngân hàng

You're Reading a Free Preview
Pages 8 to 10 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 14 to 20 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 24 to 28 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 36 to 54 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 58 to 59 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 63 to 75 are not shown in this preview.

-->

KẾ TOÁN NGÂN HÀNGMÃ MÔN HỌC: B01016Biên soạn: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nguyên8/19/20141B01016 – Giới thiệu môn họcTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNGBộ môn Ngân hàngMỤC TIÊU MÔN HỌCKiến thức:• Cung cấp cho người học khái niệm, quy trình, tàikhoản kế toán và các nghiệp vụ phát sinh đối vớikhách hàng cũng như các nghiệp vụ phát sinh trongnội bộ ngân hàng.Kỹ năng:• Sinh viên nắm được những nghiệp vụ chuyên môn vàthực hành về kế toán các nghiệp vụ phát sinh tại ngânhàng .8/19/20142B01016 – Giới thiệu môn họcNỘI DUNG • Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng• Chương 2: Kế toán nghiệp vụ tiền mặt• Chương 3: Kế toán nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán• Chương 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng• Chương 5: Kế toán nghiệp vụ góp vốn liên doanh và đầu tư dài hạn• Chương 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động• Chương 7: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn• Chương 8: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu• Chương 9: Kế toán các nghiệp vụ về ngoại tệ• Chương 10: Kế toán dịch vụ thanh toán• Chương 11: Kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng• Chương 12: Kế toán về kết quả kinh doanh• Chương 13: Báo cáo tài chính tại Ngân hàng thương mại8/19/20143B01016 – Giới thiệu môn họcTÀI LIỆU THAM KHẢO• Giáo trình chính[1] TS. Nguyễn Thị Loan. Kế toán ngân hàng. NXB Thống kê, 2013.[2] TS. Nguyễn Thị Loan. Bài tập và bài giải kế toán ngân hàng. NXB Thống kê, 2013.• Tài liệu tham khảo chính[3] PGS.TS.Trương Thị Hồng. Kế toán ngân hàng.NXB Tài chính, 2013.8/19/20144B01016 – Giới thiệu môn họcTÀI LIỆU THAM KHẢO[4] Nguyễn Văn Lộc. Giáo trình kế toán ngân hàng thương mại. NXB Tài chính, 2007.[5] Chuẩn mực kế toán quốc tế[6] Chuẩn mực kế toán Việt Nam8/19/20145B01016 – Giới thiệu môn họcHƯỚNG DẪN HỌC TẬP• Giảng dạy lý thuyết• Thảo luận tại lớp• Bài tập tại lớp• Bài tập về nhà8/19/20146B01016 – Giới thiệu môn họcHÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ– Điểm thứ 1: 10% - Bài tập nhỏ– Điểm thứ 2: 20% - Bài tập lớn – Điểm thứ 3: 70% - Ứng dụng bài học để giải quyết tình huống8/19/20147B01016 – Giới thiệu môn họcChương 1: Tổng quan kế toán ngân hàng1.1. Khái niệm1.2. Đối tượng kế toán1.3. Các nguyên tắc kế toán1.4. Hệ thống tài khoản, bảng cân đối TK1.5. Chứng từ KTNH1.6. Hình thức kế toán8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng11.1. Khái niệmKTNH là một công cụ để tính toán, ghichép bằng con số phản ánh và giám đốc toànbộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành NH.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng2Đối tượng của KTNH là sử dụng thước đobằng tiền để phản ánh nguồn vốn, cơ cấu hìnhthành các nguồn vốn và việc sử dụng vốntrong các hoạt động của NH.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng31.2. Đối tượng của KTNH1.2. Đối tượng của KTNH1.2.1. Tài sản – Nguồn vốnTình hình tài chính của các Ngân hàng ở mọiloại hình sở hữu đều thể hiện qua tài sản vànguồn hình thành tài sản tại một thời điểm theophương trình kế toán:Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu8/11/2014 201015 - Tổng quan KTNH 41.2. Đối tượng của KTNH1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanhLợi nhuận là thước đo kết quả kinh doanh củaNgân hàng. Để giúp các đối tượng sử dụngthông tin đánh giá tình hình và kết quả kinhdoanh, kế toán ngân hàng cần cung cấp cácthông tin liên quan trực tiếp đến việc xác địnhlợi nhuận của Ngân hàng.8/11/2014 201015 - Tổng quan KTNH 51.3. Nguyên tắc kế toán- Nguyên tắc giá gốc- Nguyên tắc cơ sở dồn tích- Nguyên tắc phù hợp- Nguyên tắc trọng yếu- Nguyên tắc nhất quán- Nguyên tắc thận trọng8/11/2014 201015 - Tổng quan KTNH 61.4. Hệ thống tài khoản vàbảng cân đối TK1.4.1. Hệ thống tài khoảnTài khoản KTNH là một phương pháp kếtoán dùng thước đo bằng tiền tệ để phân loại,tập hợp, phản ánh và kiểm soát các đối tượngkế toán một cách liên tục.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng7+ Phân loại tài khoản* Theo quan hệ tài khoản với tài sản:- TK tài sản nợ- Tài khoản tài sản Có- Tài khoản tài sản Nợ - Có8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng8* Theo mức độ tổng hợp tài khoản:- Tài khoản phân tích- Tài khoản tổng hợp* Theo vị trí của TK với Bảng cân đối kếtoán:- TK nội bảng- TK ngoại bảng8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng9+ Hệ thống tài khoản hiện hành- Theo quyết định số 479/2004/QĐ-NHNNngày 29/04/2004, QĐ 807/2005/QĐ-NHNNngày 1/6/2005 và QĐ 29/2006/QĐ-NHNNngày 10/7/2006.- Hệ thống tài khoản hiện hành được bố trítheo hệ thống thập phân nhiều cấp, từ tàikhoản cấp I đến tài khoản cấp V, ký hiệu từ 2đến 6 chữ số.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng10Hệ thống tài khoản này gồm các tài khoảntrong Bảng cân đối kế toán và ngoài Bảng cânđối kế toán được bố trí thành 9 loại. Từ loại 1đến loại 8 là các tài khoản trong Bảng cân đốikế toán, loại 9 là tài khoản ngoài Bảng cân đốikế toán.8/11/2014 201015 - Tổng quan KTNH 111.4.2. Bảng cân đối tài khoảnBảng cân đối tài khoản là bảng tổng kếtcác số liệu phát sinh trên các tài khoản kếtoán tổng hợp được trình bày theo thứ tựsố hiệu tài khoản từ nhỏ đến lớn (hiện naytừ tài khoản loại 1 đến loại 8).8/11/2014 201015 - Tổng quan KTNH 121.5. Chứng từ KTNH1.5.1. Khái niệmChứng từ KTNH là các bằng chứng đểchứng minh các nghiệp vụ kinh tế phátsinh hoàn thành tại NH và là cơ sở đểhạch toán vào các TKKT tại NH.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng131.5.2. Phân loại chứng từ+ Phân theo công dụng và trình tự ghi sổcủa chứng từ:- Chứng từ gốc- Chứng từ ghi sổ- Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng14+ Phân theo địa điểm lập:- Chứng từ nội bộ- Chứng từ do khách hàng lập để nộp vàoNH+ Phân theo mức độ tổng hợp của chứngtừ:- Chứng từ đơn nhất (chứng từ cá biệt) -Chứng từ tổng hợp (chứng từ liên hoàn)8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng15+ Phân theo mục đích sử dụng và nội dungnghiệp vụ kinh tế:- Chứng từ tiền mặt- Chứng từ chuyển khoản+ Căn cứ vào trình độ chuyên môn kỹ thuật:- Chứng từ giấy: Là loại chứng từ được lậptrên giấy.- Chứng từ điện tử: Là những số liệu, thôngtin trên các băng từ, đĩa từ.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng161.5.3. Kiểm soát chứng từKiểm soát chứng từ là việc kiểm tra tínhđúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từnhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp củachứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh trongsuốt quá trình xử lý.Kiểm soát chứng từ được thực hiện qua 2bước: Kiểm soát trước và kiểm soát sau.8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng171.5.4. Tổ chức luân chuyển chứng từTổ chức luân chuyển chứng từ là quá trìnhvận động của chứng từ kể từ lúc được NH lậphoặc nhận của KH qua các khâu kiểm soát, xửlý hạch toán, đối chiếu đến khi đóng lại thànhtập chứng từ giấy hoặc lưu trữ trên đĩa từ(chứng từ điện tử).8/11/2014B01016 – Kế toán ngân hàng18


Page 2

các bạn tự tìm sách trên google theo gợi ý bên dưới nhé!

chuong i tong quan.pdf

chuong i tong quan.pptx

chuong i tong quan.pptx.pdf

bia.pdf

c1 tổng quan về kế toán ngân hàng.pdf

c2 báo cáo tài chính trong các ngân hàng thương mại.pdf

c3 kế toán nghiệp vụ ngân quỹ.pdf

c4 kế toán tài sản cố định.pdf

c5 kế toán nghiệp vụ tín dụng.pdf

c6 kế toán nghiệp vụ huy động vốn.pdf

c7 kế toán thanh toán qua ngân hàng.pdf

c8 kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và kết quả kinh doanh.pdf

danhmuc.pdf

danhmucviettat.pdf

bài tập tổng hợp.pdf

ltkt.pdf