Bài giảng toán 11 về chương 3 bài 1 năm 2024

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 11 - Chương III, Bài 1: Vectơ trong không gian - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

  1. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Các khái niệm : Giá của v ectơ , độ dài v ectơ Sự cùng phương, cùng hướng , sự bằng nhau của 2 v ectơ được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng . Các v ectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là các điểm còn lại của hình tứ diện là: Các v ectơ đó không cùng nằm trong một mặt phẳng
  2. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Hình 1 Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp và bằng vectơ là :
  3. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Hình 2 Phép cộng và phép trừ hai v ectơ trong không gian được định nghĩa tương tự như phép cộng và phép trừ hai v ectơ trong mặt phẳng .
  4. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
  5. Phép cộng và phép trừ vectơ trong không gian Theo quy tắc 3 điểm, ta có : Do đó :
  6. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Hình 3
  7. Ta có :
  8. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Hình 4 Do đó : b]Do ABCD.EFGH là hình hộp nên Vậy tứ giác BCHE là hình bình hành [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một]
  9. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ V ECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
  10. Phép nhân vectơ với một số Trong không gian, tích của vectơ với một số là vectơ được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng và có các tính chất giống như các tính chất đã được xét trong mặt phẳng . [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một] [ Bản full sẽ có hiệu ứng trình chiếu từng bước một, không có tên người soạn và có thể sửa đổi mọi thứ ] Thầy [cô] có nhu cầu mua bản full , xin liên hệ 0918.790.615 Với lý thuyết tổng hợp Chương 3 Toán 11 sách mới Chân trời sáng tạo, Cánh diều, Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 11 Chương 3.

Tổng hợp lý thuyết Chương 3 Toán 11 [sách mới]

Quảng cáo

  • [Chân trời sáng tạo] Lý thuyết Toán 11 Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục Xem chi tiết
  • [Cánh diều] Lý thuyết Toán 11 Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục Xem chi tiết
  • [Kết nối tri thức] Lý thuyết Toán 11 Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm Xem chi tiết

Lời giải bài tập Toán 11 Chương 3 sách mới:

  • [Chân trời sáng tạo] Giải Toán 11 Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục Xem lời giải
  • [Cánh diều] Giải Toán 11 Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục Xem lời giải
  • [Kết nối tri thức] Giải Toán 11 Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm Xem lời giải

Lưu trữ: Lý thuyết Toán 11 Chương 3 [sách cũ]

  • Lý thuyết Vectơ trong không gian
  • Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc
  • Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc
  • Lý thuyết Khoảng cách
  • Lý thuyết Tổng hợp chương Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

Cho đoạn thẳng AB trong không gian. Nếu ta chọn điểm đầu là A, điểm cuối là B ta có một vectơ, được kí hiệu là AB→.

Định nghĩa

Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu AB→ chỉ vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B. Vectơ còn được kí hiệu là a→, b→, x→, y→, …

Các khái niệm có liên quan đến vectơ như giá của vectơ, độ dài của vectơ, sự cùng phương, cùng hướng của hai vectơ, vectơ – không, sự bằng nhau của hai vectơ, … được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng.

II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ

1. Khái niệm về sự đồng phẳng của ba vectơ trong không gian

Trong không gian cho ba vectơ a→, b→, c→ đều khác vectơ – không. Nếu từ một điểm O bất kì ta vẽ OA→ \= a→, OB→ \= b→, OC→ \= c→ thì có thể xả ra hai trường hợp:

+ Trường hợp các đường thẳng OA, OB, OC không cùng nằm trong một mặt phẳng, khi đó ta nói rằng vectơ a→, b→, c→ không đồng phẳng.

+ Trường hợp các đường thẳng OA, OB, OC cùng nằm trong một mặt phẳng thi ta nói ba vectơ a→, b→, c→ đồng phẳng.

Trong trường hợp này giá của các vectơ a→, b→, c→ luôn luôn song song với một mặt phẳng.

  1. Ba vectơ a→, b→, c→ không đồng phẳng

  1. Ba vectơ a→, b→, c→ đồng phẳng

Chú ý: Việc xác định sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ nói trên không phụ thuộc vào việc chọn điểm O.

Từ đó ta có định nghĩa sau đây:

2. Định nghĩa

Trong không gian ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

3. Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng

Từ định nghĩa ba vectơ đồng phẳng và từ định lí về sự phân tích [hay biểu thị] một vectơ theo hai vectơ hai vectơ không cùng phương trong hình học phẳng chúng ta có thể chứng minh được định lí sau đây:

Định lí 1

Trong không gian cho hai vectơ a→, b→ không cùng phương và vectơ c→. Khi đó ba vectơ a→, b→, c→ đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số m, n sao cho c→ \= ma→ + nb→. Ngoài ra cặp số m, n là duy nhất.

Định lí 2

Trong không gian cho ba vectơ không đồng phẳng a→, b→, c→. Khi đó với mọi vectơ x→ ta đều tìm được một bộ ba số m, n, p sao cho x→ \= ma→ + nb→ + pc→. Ngoại ra bộ ba số m, n, p là duy nhất.

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc

I. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

1. Góc giữa hai vectơ trong không gian

Định nghĩa

Trong không gian, cho u→ và v→ là hai vectơ khác 0→. Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho AB→ \= u→, AC→ \= v→. Khi đó ta gọi góc BAC [ 0° ≤ ∠BAC ≤ 180°] là góc giữa hai vectơ u→ và v→ trong không gian, kí hiệu là [u→, v→].

2. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

Định nghĩa

Trong không gian, cho hai vectơ u→ và v→ đều khác 0→. Tích vô hướng của hai vectơ u→ và v→ là một số, kí hiệu là u→.v→, được xác định bởi công thức:

u→.v→ \= |u→|.|v→|.cos[u→, v→]

Trong trường hợp u→ \= 0→ hoặc v→ \= 0→, ta quy ước u→.v→ \= 0.

II. VECTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG

1. Định nghĩa

Vectơ a→ khác 0→ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của vectơ a→ song song hoặc trùng với đường thẳng d.

2. Nhận xét

  1. Nếu a→ là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì vectơ ka→ với k ≠ 0 cũng là vectơ chỉ phương của d.
  1. Một đường thẳng trong không gian hoàn toàn xác định nếu biết một điểm A thuộc d và một vectơ chỉ phương a→ của nó.
  1. Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng là hai đường thẳng phân biệt và có hai vectơ chỉ phương cùng phương.

III. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN

1. Định nghĩa

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với a và b.

2. Nhận xét

  1. Để xác định góc giữa hai đường thẳng a và b ta có thể lấy điểm O thuộc một trong hai đường thẳng đó rồi vẽ một đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại.
  1. Nếu u→ là vectơ chỉ phương của đường thẳng a và v→ là vectơ chỉ phương của đường thẳng b và [u→, v→] = α thì góc giữa hai đường thẳng a và b bằng α nếu 0° ≤ α ≤ 90° và bằng 180° – α nếu 90° < α < 180°. Nếu a và b song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 0°.

IV. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

1. Định nghĩa

Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90°.

Người ta kí hiệu hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau là a ⊥ b.

2. Nhận xét

  1. Nếu u→ và v→ lần lượt là các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng a và b thì: a ⊥ b ⇔ u→.v→ \= 0.
  1. Cho hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
  1. Hai đường thẳng vuông góc với nhau có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

1. Định nghĩa

Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng [α] nếu d vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng [α].

Kí hiệu d ⊥ [α].

2. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Định lí

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Hệ quả

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó.

3. Tính chất

Tính chất 1

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng

Người ta gọi mặt phẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

Tính chất 2

Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

4. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

Tính chất 1

Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Tính chất 2

Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Tính chất 3

Cho đường thẳng a và mặt phẳng [α] song song với nhau. Đường thẳng nào vuông góc với [α] thì cũng vuông góc với a.

Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng [không chứa đường thẳng đó] cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau.

5. Định lí ba đường vuông góc

Định nghĩa

Phép chiếu song song lên mặt phẳng [P] theo phương vuông góc tới mặt phẳng [P] gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng [P].

Định lí [Định lí 3 đường vuông góc]

Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng [P] và đường thẳng b nằm trong mặt phẳng [P]. Khi đó điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a’ của a trên [P].

6. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Định nghĩa

Nếu đường thẳng a ⊥ [P] thì ta nói góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng [P] bằng 90°.

Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng [P] thì góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên [P] gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng [P].

Chú ý: Nếu φ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng [α] thì ta luôn có 0° ≤ φ ≤ 90°.

Xem thêm các loạt bài tổng hợp lý thuyết môn Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:

  • Tổng hợp lý thuyết chương Hàm số lượng giác - phương trình lượng giác
  • Tổng hợp lý thuyết chương Tổ hợp - Xác suất
  • Tổng hợp lý thuyết chương Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân
  • Tổng hợp lý thuyết chương Giới hạn
  • Tổng hợp lý thuyết chương Đạo hàm
  • Tổng hợp lý thuyết chương Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng
  • Tổng hợp lý thuyết chương Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề