Bài tập câu so sánh
Câu so sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt trong các kì thi chứng chỉ quốc tế, việc sử dụng các loại câu so sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại. Hãy cùng Kienthuctienganh khám phá tất cả các dạng của câu so sánh nhé! Show Trước khi đi vào tìm hiểu công thức của câu so sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài1. Tính/ trạng từ ngắn
2. Tính/ trạng từ dài
II. So sánh hơn (Comparative)
1. Tính/ trạng từ ngắnS + V + adj/advngắn - er + than + N/pronoun Ví dụ: * Lưu ý về cách thêm er đối với tính/ trạng từ ngắn:
2. Tính/ trạng từ dàiS + V + more + adj/advdài + than + N/pronoun Ví dụ: 3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc
4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơnDưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
Ví dụ: 5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơnS + have/ has + V3/ed + a/any + adjngắn-er + noun + than Ví dụ: III. So sánh nhất (Superlative)
1. Tính/ trạng từ ngắnS + V + the + adj/advngắn- est Ví dụ: * Lưu ý về cách thêm est đối với tính/ trạng từ ngắn:
2. Tính/ trạng từ dàiS + V + the most + adj/advdài Ví dụ: 3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắcDưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:
4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơnDưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhấtThats/ its + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2 Ví dụ: IV. So sánh bằng (Equal Comparison)
1. So sánh bằng với tính/trạng từ
2. So sánh bằng với danh từ
V. So sánh kém1. So sánh kém hơn
a. So sánh kém hơn tính/trạng từ: S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun Ví dụ: b. So sánh kém hơn danh từ:
2. So sánh kém nhất
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause Ví dụ: VI. So sánh kép - Double comparatives (càng...càng...)Khi cần diễn tả những ý nghĩ như càng. càng người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt. 1. Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:a. Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er Ví dụ: b. Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài Ví dụ: 2. Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:a. Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V Ví dụ: b. Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V Ví dụ: 3.The more + S + V, the more + S + V Ví dụ: 4.The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V Ví dụ: 5.More and more + Noun Ví dụ: 6.Less and less + Noun Ví dụ: VI. So sánh bội số
S + V + bội số (twice, three, times,) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun Ví dụ: VII. Bài tậpBài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi. Bài tập 3: Chọn đáp án đúng: Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn: VIII. Đáp ánBài tập 1: Nhập password để xem tiếp bài viếtVui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:
Password: Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:
4.5
/
5
(
69
votes
)
|