⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
[Xem giải] Câu 1. Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng [vừa đủ] thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X gần nhất là
A. 8,5 gam. B. 9,2 gam. C. 9,4 gam. D. 8,9 gam.
[Xem giải] Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là
A. 0,025. B. 0,060. C. 0,020. D. 0,040.
[Xem giải] Câu 3. Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y [tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3]. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,165. B. 0,330. C. 0,110. D. 0,220.
[Xem giải] Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64.
[Xem giải] Câu 5. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y [biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng] cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06.
[Xem giải] Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixertit và một este hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 8,18 mol O2 thu được [2,2a + 50,16] gam CO2 và [10,8 + 0,9a] gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng 0,475mol O2 vừa đủ thu được 0,4 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tính giá trị m của hỗn hợp X
A. 89,64 gam B. 94,32 gam C. 109,30 gam D. 93,70 gam
[Xem giải] Câu 7. Hỗn hợp E gồm ba triglixerit X, Y, Z. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E thu được ba axit béo gồm axit stearric, axit oleic và axit linoleic [C17H31COOH]. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,14 mol CO2 và 1,01 mol H2O. Giá trị của m là
A. 17,62. B. 18,64. C. 17,33. D. 16,92.
[Xem giải] Câu 8. E chứa 0,3 mol hỗn hợp triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ 700 ml NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối là natri panmitat và natri oleat. Mặt khác 0,3 mol hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 0,3 mol Br2 trong dung dịch. % khối lượng của X trong E gần nhất với
Bạn đã xem chưa: Bài tập hóa học tổng hợp [Phần 1]
A. 14,9%. B. 85,1%. C. 14,5%. D. 85,5%.
[Xem giải] Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4 : 5 . Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,20 B. 68,80 C. 68,84 D. 68,40
[Xem giải] Câu 10. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối [gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa]. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
[Xem giải] Câu 11. Thủy phân hoàn toàn một triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glyxerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri oleat [C17H33COONa] và natri linoleat [C17H31COONa]. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 0,4. B. 0,12. C. 0,5. D. 0,15.
[Xem giải] Câu 12. Hỗn hợp X gồm 1 chất béo được tạo bởi glixerol với 3 loại axit béo và 3 axit béo tự do đó. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư [Ni, t°] thu được hỗn hợp Y. Thủy phân hoàn toàn Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp X gồm 2 muối natri panmitat và natri tristearat có tỉ lệ số mol là 3:5. Mặt khác cho m gam X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi dư thu được 1,41 mol khí CO2 và 23,58 gam nước. Giá trị của m là:
A. 22,42 B. 22,1 C. 21,46 D. 21,94
[Xem giải] Câu 13. Cho 51,36 gam một glixerit X tác dụng tối đa với 0,18 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được 1,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 20,97. B. 27,96. C. 34,95. D. 48,93.
[Xem giải] Câu 14. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm các triglixerit trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri panmitat, natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được CO2 và 0,98 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,17 B. 0,06 C. 0,21 D. 0,11
[Xem giải] Câu 15. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm C17H35COOH, C17HxCOOH, [C17H35COO]3C3H5 tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 64,06 gam hỗn hợp Y và m gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng vừa đủ khí O2 thu được Na2CO3, CO2 và 64,35 gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,8 B. 6,44 C. 2,76 D. 4,6
[Xem giải] Câu 16. X là hỗn hợp các chất béo và axit C17HxCOOH. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOOK, C17HyCOOK và C15H31COOK theo tỷ lệ mol lần lượt là 2/2/15. Để hidro hóa hoàn toàn Y cần a mol H2 thu được 56,98 gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,67 mol O2 thu được 6,42 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của a là
Bạn đã xem chưa: Bài tập Este cơ bản [Phần 4]
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,07 D. 0,09
[Xem giải] Câu 17. Hỗn hợp X gồm axit linoleic, axit stearic và một triglixerit [trong đó tỉ lệ mol hai axit béo lần lượt là 3 : 2]. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,075 mol O2 thu được 1,47 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng [vừa đủ] thu glixerol và dung dịch chứa 2 muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X là:
A. 8,4 B. 8,86 C. 5,68 D. 7,98
[Xem giải] Câu 18. Hỗn hợp T gồm chất béo X [tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 1] và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit oleic. Đốt cháy hết m gam T thu được 5,36 mol CO2 và 5,06 mol H2O. Mặt khác đun nóng 126,06 gam T với dung dịch KOH thu được a gam muối và 11,04 gam glixerol. Giá trị của a :
A. 138,6 B. 84,04 C. 92,4 D. 131,4
[Xem giải] Câu 19. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm [triglixerit X và triglixerit Y] trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của [m/a] là
A. 522 B. 478 C. 532 D. 612
[Xem giải] Câu 20. Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y [tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2]. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,130 B. 0,180 C. 0,135 D. 0,090.
[Xem giải] Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B [MA