Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN

Với Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Este, Lipit Hoá học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chương Este, Lipit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN

Phương pháp giải Bài tập phản ứng đốt cháy este

    CTTQ este: CnH2n+2-2k-2xO2x

    PT tổng quát

    TH este no, đơn chức

Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN

    ⇒ nH2O = nCO2 ; neste = 1,5nCO2 - nO2

    ⇒ Số nguyên tử C là

Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN

    Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên.

    nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2

    ở đây:

Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN
,với nmin < n < nmax

    khác với axit cacboxylic giá trị n trong este luôn lớn hơn 2.

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.

Hướng dẫn:

    Ta có: nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)

    Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức

    Gọi công thức của este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)

    Theo đề bài, ta có: MX = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4 ⇒ n = 3

    Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một este X thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X?

Hướng dẫn:

    Ta có: nCO2 = 3,52/44 = 0,08 (mol); nH2O = 1,44/18 = 0,08(mol)

    Do nCO2 = nH2O ⇒ X có độ bất bão hòa của phân tử ∆ = 1

    X là este no, đơn chức ⇒ X dạng CnH2nO2

    Vậy công thức phân tử của X là: C4H8O2

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo , gọi tên E.

Hướng dẫn:

    Ta có; nCO2 = 6,16/44 = 0,14(mol); nH2O = 2,52/18 = 0,14 (mol)

    Do nCO2 = nH2O ⇒ ∆ = 1 ⇒ E là este no,đơn chức dạng: CnH2nO2

    n = 2 ⇒ C2H4O2 ⇒ CTPT của E là HCOOCH3 (metyl fomiat)

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no)?

Hướng dẫn:

    Khối lượng tăng lên của bình P2O5 là khối lượng H2 O

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Có kết tủa tạo thành là do CO2 hấp thụ

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    Ta có: nCaCO3 = 34,5/100 = 0,345 (mol)

    nH2O = 6,21/18 = 0,345 (mol); nCO2 = nCaCO3 = 0,345 (mol)

    Số mol H2O = số mol của CO2 ⇒ ∆ = 1

    Do đó, hai este đều no, đơn chức

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của X.

Hướng dẫn:

    ta có: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) và nH2O = 2,7/18 = 0,15 (mol)

    Vì nCO2 = nH2O ⇒ este no,đơn chức

    Gọi công thức este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)

    Theo đề bài, ta có phương trình:

    mX = (0,15/n).(14n + 32) = 3,7 ⇒ 2,1n + 4,8 = 3,7n ⇒ n = 3

    Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2

Bài 1: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí oxi (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là :

    A. C2H4O2 và C5H10O2         B. C2H4O2 và C3H6O2

    C. C3H4O2 và C4H6O2         D. C3H6O2 và C4H8O2

Lời giải:

Đáp án: B

    Khi thủy phân X bời dung dịch NaOH, thu được muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4: 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là :

    A. C8H6O4.         B. C4H6O2.         C. C4H8O2         D. C4H6O4.

Lời giải:

Đáp án: B

    Đối với các chất khi và hơi, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên có thể áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố theo thể tích của các chất.

    Theo giả thiết suy ra: VH2O = 30 ml ; VCO2 = 40 ml

    Sơ đồ phản ứng:

    CxHyOz + O2 → CO2 + H2O

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho các nguyên tố C, H, O ta có :

    Vậy este có công thức là C4H6O2.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6: 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có dY/H2 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là :

    A. C2H5COOC2H5.         B. CH3COOCH3.

    C. C2H3COOC2H5.         D. C2H3COOC3H7.

Lời giải:

Đáp án: D

    Vì VCO2: VH2O = nCO2: nH2O = 6: 5 ⇒ nC: nH = 6: 10 = 3: 5.

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

    A. 2.         B. 5.         C. 6.         D. 4.

Lời giải:

Đáp án: D

    Số mol CO2 bằng số H2O bằng 0,005 nên X là este no, đơn chức CnH2nO2.

    CnH2nO2 → nCO2

    Ta có hệ :

    Số este đồng phân của X là 4.

    HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.

Bài 5: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :

    A. 25%.         B. 27,92%.         C. 72,08%.         D. 75%.

Lời giải:

Đáp án: A

    Hỗn hợp X gồm CH3COOCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5.

    Đặt công thức chung của ba chất là

Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN

    Phần trăm về số mol của CH3COOC2H3 = 25%.

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?

    A. Tăng 2,70 gam.         B. Giảm 7,74 gam.

    C. Tăng 7,92 gam.         D. Giảm 7,38 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

    Các chất đề cho đều có dạng CnH2n-2O2. Đặt công thức phân tử trug bình của các chất là

Bài tập chương Este - Lipit có đáp AN

    Sơ đồ phản ứng :

    Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là:

    mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 7,38 gam.

Bài 7: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là:

    A. CH3COOCH2CH2CH3.         B. HCOOCH2CH2CH3.

    C. HCOOC2H5.         D. HCOOCH3.

Lời giải:

Đáp án: D

    Đốt cháy E thu được mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2.

    Sơ đồ phản ứng:

    E là C2H4O2(HCOOCH3).

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

    A. C6H8O2

    B. C4H8O4

    C. C2H4O2

    D. C3H6O2

Lời giải:

Đáp án: C

    Ta có: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nH2O = 3,6/18 = 0,2 (mol)

    0,1 mol este khi chát tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O nên este là C2H4O2.

Cách giải Bài tập về phản ứng thủy phân este

    Với este đơn chức

        + Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ nNaOH: n este = 1:1 Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì tỉ lệ là nNaOH: n este = 2:1

        + Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’.

        + Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’.

    (R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ phải là gốc hiđrocacbon ).

        + Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.

        + Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.

        + Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết: “...Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.

        + Nếu thủy phân este mà khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành thì este đem thủy phân là este vòng.

    Với este đa chức

        + Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ nNaOH: n este > 1

    Nếu T = 2 Este có 2 chức, T = 3 Este có 3 chức...

        + Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức.

Bài 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :

    A. 47,14%.         B. 52,16%.         C. 36,18%.         D. 50,20%.

Hướng dẫn:

    Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH         (1)

    HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH         (2)

    Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :

    ⇒ x = 0,03 và y = 0,04.

    ⇒ % mCH3COOC2H5 = 47,14%.

    Đáp án A.

Bài 2: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :

    A. CH3COOC2H5.         B. C2H5COOCH3.

    C. CH2=CHCOOCH3.         D. CH3COOCH=CH2.

Hướng dẫn:

    Đặt công thức của X là RCOOR’.

    Theo giả thiết ta có :

    MR’OH = R’+ 17 = 32 R’= 15 (CH3–) và MRCOONa = R + 67 = 96

    R = 29(C2H5–).

    Vậy công thức của X là C2H5COOCH3.

    Đáp án B.

Bài 3: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Tên X là:

    A. Etyl axetat.         B. Metyl axetat.

    C. Iso-propyl fomat.         D. Metyl propionat.

Hướng dẫn:

    Este có công thức dạng RCOOR’, muối tạo thành là RCOONa.

    Phương trình phản ứng :

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    Vì số mol este bằng số mol muối, nên tỉ lệ về khối lượng của chúng cũng là tỉ lệ về khối lượng mol.

    ⇒ 17R’ - 5R = 726 (1).

    Mặt khác Meste = 4.22 = 88 ⇒ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44 (2).

    Từ (1) và (2) ta có: R = 1 (H-); R’ = 43 (C3H7-). Vậy tên este là iso-propyl fomat

Bài 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Hướng dẫn:

    Ta có: nCH3COOC2H5 = 5,5/88 = 0,1 (mol)

    Và nNaOH ban đầu = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)

    Este dư, NaOH hết

    CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH         (1)

    Từ (1) ⇒ nCH3 COONa = nNaOH = 0,04 (mol)

    mCH3 COONa = 0,04 .82 = 3,28(gam)

Bài 5: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :

    A. 14,5.         B. 17,5.         C. 15,5.         D. 16,5.

Hướng dẫn:

    Theo giả thiết ta cho biết X là este hai chức của etylen glicol và axit hữu cơ đơn chức; X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C.

    Vậy công thức của X là: HCOOC2H4OOCCH3

    Phương trình phản ứng :

    HCOOC2H4OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2

    Theo giả thiết và (1) ta có: nHCOOC2H4OOCCH3 = 1/2 nNaOH = 1/2 . 10/40 = 0,125 mol

    Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam.

Bài 1: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. tìm công thức phân tử của este đem dùng.

    A. C6H12O2         B. C5H10O2

    C. C4H8O2         D. C6H10O2

    Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2)

Lời giải:

Đáp án: A

    Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

    Khi xà phòng hóa thì: neste = nNaOH

    neste = 0,3 .0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4/0,15 = 116

    14n + 32 = 116 ⇒ n = 6

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.

    A. CH3COOCH3         B. HCOOC2H5

    C. CH3COOC2H5         D. C2H5COOC2H5

Lời giải:

Đáp án: C

    Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR'

    Ta có: nKOH = 0,1*1 = 0,1(mol)

    RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH         (1)

    Từ (1) ⇒ nR'OH = 0,1(mol) ⇒ MR'OH = 4,6/0,1 = 46

    ⇒ R' = 29 ⇒ C2H5-

    Y: C2H5OH ⇒ X là CH3COOC2H5( vì MX = 88): etyl axetat

Bài 3: E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:

    A. CH3COOCH3

    B. HCOOC3H7

    C. CH3COOC2H5

    D. Cả B và C đều đúng

Lời giải:

Đáp án: D

    Ta có:

    ⇒ ME = 88 gam ⇔ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44

    - Khi R = 1 ⇒ R’ = 43 (C3H7) ⇒ CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)

    - Khi R = 15 ⇒ R’ = 29 ⇒ CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Bài 4: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

    A. C3H66O2

    B. C5H10O2

    C. C6H12O2

    D. C4H10O2

Lời giải:

Đáp án: C

    Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

    ⇒ neste = nNaOH

    ⇒ neste = 0,3 x 0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4/0,15 = 116

    ⇒ 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6

    Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2.

Bài 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :

    A. 0,72.         B. 0,48.         C. 0,96.         D. 0,24.

Lời giải:

Đáp án: A

    o-CH3COO–C6H4–COOH + 3KOH → CH3COOK + o-KO–C6H4–COOK + H2O (1)

    ⇒ nKOH = 3.no-CH3COO–C6H4–COOH = 3 . 43,2/180 = 0,72 mol

Bài 6: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :

    A. HCOOC2H5 0,2 mol.         B. CH3COOCH3 0,2 mol.

    C. HCOOC2H5 0,15 mol         D. CH3COOC2H3 0,15 mol.

Lời giải:

Đáp án: A

    nEste = n = 0NaOH,3 mol; mmuối theo lí thuyết = 20,492/94 . 100 = 21,8 gam.

    Meste = 22,2/0,3 = 74 gam/mol ⇒ công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6O2. Vậy công thức cấu tạo của hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

    Gọi x là mol của HCOOC2H5 và y là số mol của CH3COOCH3. Ta có hệ

Bài 7: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :

    A. (C17H35COO)3C3H5.         B. (C15H31COO)3C3H5.

    C. (C17H33COO)3C3H5.         D. (C17H31COO)3C3H5.

Lời giải:

Đáp án: D

    Đặt công thức trung bình của lipit X là C3H5(OOCR)3.

    C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa (1)

    Theo giả thiết ta có

    ⇒ Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 mol NaOH dư và 0,3 mol RCOONa.

    ⇒ 0,1.40 + (R + 67).0,3 = 94,6 ⇒ R = 235 ⇒ R là C17H31–

Bài 8: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:

    A. 62,4 gam.

    B. 59,3 gam.

    C. 82,45 gam.

    D. 68,4 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

    Bảo toàn khối lượng ⇒ chất rắn = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 g

Cách xác định chỉ số xà phòng hóa, chỉ số axit, chỉ số iot của chất béo

    - Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo

    - Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong gam chất béo.

    - Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit. Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ không no của lipit

Bài 1: Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:

    A. 6,0

    B. 7,2

    C. 4,8

    D. 5,5

Hướng dẫn:

    Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

    Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)

    ⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6

Bài 2: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:

    A. 108,265 g

    B. 170 g

    C. 82,265 g

    D. 107,57 g

Hướng dẫn:

    Ta có: mKOH cần dùng = 7 x 100 = 700 mg = 0,7 (gam)

    ⇒ nKOH = 0,7/56 = 0,0125 (mol)

    Vậy mmuối = 100 + mKOH - mH2O - mglixerol

    = 100 + 17,92 – 0,0125 x 18 – 0,3075/3 x 92 = 108, 265 (gam)

Bài 3: Hãy tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5 gam chất béo với chỉ số axit bằng 7.

Hướng dẫn:

    Theo định nghĩa, chỉ số axit của chất béo bằng 7 nghĩa là muốn trung hòa lượng axit béo tự do trong 1 gam chất béo phải dùng 7 mg KOH. Vậy muốn trung hòa axit béo tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số 7 thì phải dùng 5 * 7 = 35 mg KOH, hay 0,035/56 mol KOH

    ⇒ 0,035/56 mol OH- ⇒ 0,035/56 mol NaOH ⇒ khối lượng NaOH cần để trung hòa axit tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 là:

    mNaOH = 0,035/56*40g = 25(mg) = 0,025g|5g chất béo

Bài 1: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:

    A. 210

    B. 150

    C. 187

    D. 200

Lời giải:

Đáp án: D

    Ta có: nKOH = nNaOH = 0,09 x 0,1 = 0,009 (mol)

    ⇒ mKOH = 0,009 x 56 = 0,504 (gam) = 504 (mg)

    1 gam lipit cần: 504/2,52 = 200 (mg) KOH

    Vậy chỉ số xà phòng là 200

Bài 2: Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó.

    A. 6         B. 5         C. 7         D. 8

Lời giải:

Đáp án: A

    Ta có: nKOH = 0,1 .0,003 = 0,0003 (mol)

    ⇒ mKOH = 0,0003 .56 = 0,0168(gam) = 16,8 (mg)

    Vậy chỉ số axit = 16,8/2,8 = 6

Bài 3: Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7.

    A. 5 và 14mg KOH

    B. 4 và 26mg KOH

    C. 3 và 56mg KOH

    D. 6 và 28mg KOH

Lời giải:

Đáp án: D

    Trung hòa 4g chất béo cần mKOH = 4.7 = 28 (mg)

Bài 4: Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu?

    A. 26,0

    B. 86,2

    C. 82,3

    D. 102,0

Lời giải:

Đáp án: B

    Phản ứng: (C17H33COO)3C3H5 + 3I2 → (C17H33COOI2)3C3H5

    ⇒ Chỉ số iot là: (3 × 254)/884 x 100 = 86,2

Bài 5: Số miligam KOH trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.

    A. 175         B. 168         C. 184         D. 158

Lời giải:

Đáp án: A

    Khối lượng KOH trung hòa axit: 0,007 (gam)

    nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 (mol)

    Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:

    0,125.10-3.890 = 0,11125 (gam)

    Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam)

    ≈0,001 (mol) ⇒ nKOH = 0,003(mol) ⇒ mKOH = 0,168(gam)

    Chỉ số xà phòng hóa là: 168 + 7 = 175.

Bài 6: Để xà phòng hóa 63 mg chất béo trung tính cần 10,08 mg NaOH. Xác định chỉ số xà phòng của chất béo đem dùng.

    A.112         B. 124         C.224         D.214

Lời giải:

Đáp án: C

    Chỉ số xà phòng = 14,112/0,063 = 224