Bài tập cuối khoá: lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề bài học trong môn Toán ở THCS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN (Bồi dư

Advertisement
Tài liệu tương tự
Advertisement
Bản ghi:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN (Bồi dưỡng trực tiếp) MÔ ĐUN 2 SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN TIN HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 1

2

MỤC LỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT... 6 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN... 8 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN... 8 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN... 9 3. NỘI DUNG CHÍNH... 9 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG... 9 4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày)... 9 4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày)... 20 4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày)... 21 5. TÀI LIỆU ĐỌC... 44 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC... 44 1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 44 1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018... 44 1.1.2. Các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực... 45 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 46 1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 56 1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục... 56 1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực... 57 1.2.3. Một sô phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại... 58 CÁC PPDH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN TIN HỌC... 71 2.1. Môn Tin học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018... 71 2.1.1. Đặc điểm của môn Tin học... 71 2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Tin học... 73 2.1.3. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học... 78 3

2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Tin học... 83 2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học... 87 2.2.1. Dạy học dựa trên dự án... 87 2.2.2. Dạy học gia i quyết vấn đề... 98 2.2.3. Dạy học thực hành... 103 2.2.4. Dạy học thông qua trò chơi... 109 2.2.5. Kĩ thuật khăn tra i bàn... 118 2.2.6. Kĩ thuật KWL và KWLH... 120 2.2.7. Kĩ thuật sơ đồ tư duy... 122 LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN TIN HỌC... 126 3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học... 126 3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở... 129 3.2.1. Quan điểm xây dựng chương trình tổng thể và chương trình môn học. 129 3.2.2. Căn cứ vào mục tiêu dạy học và yêu cầu cần đạt... 131 3.2.3. Một sô gợi ý cho việc lựa chọn nội dung dạy học... 134 3.2.4. Một sô gợi ý lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học... 142 3.2.5. Các căn cứ khác (bô i ca nh giáo dục, điều kiện và môi trường giáo dục)145 3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học- QUY TRÌNH 5 BƯỚC... 145 3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học... 148 PHỤ LỤC... 153 PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ... 153 PHỤ LỤC 2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP... 168 PHỤ LỤC 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY... 182 ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC... 185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO... 186 4

BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU 1. TS. Lê Đức Long - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 2. ThS. Nguyễn Thị Ngọc Hoa - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 3. TS. Nguyễn Viết Hưng - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 4. ThS. Nguyễn Trần Phi Phượng - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 5. ThS. Nguyễn Văn Điển - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 6. TS. Trần Xuân Sang Trường Đại học Vinh 7. TS. Trần Văn Hưng - Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 8. TS. Lê Thanh Hiếu - Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế CỘNG TÁC VIÊN 1. Nguyễn Thị Thiên Lý - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 2. Hồ Diệu Khuôn - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 3. Huỳnh Phạm Thanh Trúc - Trường Trung học Thực hành - Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 4. Phạm Hữu Trí - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 5

KÍ HIỆU VIẾT TẮT Kí hiệu/viết tắt BCV CNTT CNTT&TT CS CT DL GD GDPT GV GVPT GVSPCC HĐGD HS HV ICT KHDH KTDH NL PC PP, KTDH PPDH SGK STEM THCS THPT TNKQ YCCĐ Ý nghĩa/tên đầy đủ Báo cáo viên Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin và Truyền thông Computer Science Chương trình Digital Literacy Giáo dục Giáo dục phổ thông Giáo viên Giáo viên phổ thông Gia ng viên sư phạm chủ chô t Hoạt động giáo dục Học sinh Học viên Information and Communication Technology Kế hoạch dạy học Kĩ thuật dạy học Năng lực Phẩm chất Phương pháp, kĩ thuật dạy học Phương pháp dạy học Sách giáo khoa Science, Technology, Engineering and Mathematics Trung học cơ sơ Trung học phổ thông Trắc nghiệm khách quan Yêu cầu cần đạt 6

CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ Thuật ngữ/ Khái niệm Cấp (học) Chiến lược dạy học Chương trình môn học và hoạt động giáo dục Giáo dục STEM Kế hoạch dạy học Khô i lớp (học) Môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc Giải thích Phân chia thành 3 cấp học trong CT GDPT, đó là: tiểu học, THCS và THPT. Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phô i hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu qua nhất các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bô i ca nh giáo dục trong sự chủ động của người GV. Văn ba n xác định vị trí, vai trò môn học và HĐGD trong thực hiện mục tiêu GDPT, mục tiêu và YCCĐ, nội dung GD cô t lõi của môn học và HĐGD ơ mỗi lớp học hoặc cấp học đô i với tất ca HS trên phạm vi toàn quô c, định hướng KHDH môn học và HĐGD ơ mỗi lớp và mỗi cấp học, phương pháp và hình thức tổ chức GD, đánh giá kết qua GD của môn học và HĐGD. Mô hình GD dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào gia i quyết một sô vấn đề thực tiễn trong bô i ca nh cụ thể. Ba n mô ta chi tiết một cách có hệ thô ng về mục tiêu và tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học về một chủ đề/bài học cụ thể của GV. Trong tài liệu này, thuật ngữ kế hoạch dạy học được dùng thay cho giáo án hoặc kế hoạch bài dạy. Phân chia thành 12 khô i lớp của 3 cấp học. Trong đó, cấp tiểu học gồm 5 khô i lớp từ 1 đến 5, cấp THCS gồm 4 khô i lớp từ 6 đến 9 và cấp THPT gồm 3 khô i lớp từ 10 đến 12. Môn học mà mọi HS đều pha i học và HĐGD mà mọi HS đều pha i tham gia. 7

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN Mô đun 2 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Tin học được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao NL lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển PC, NL của HS cho GV môn Tin học ơ THCS. Hoàn thành mô đun này, không những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học môn Tin học theo các yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 mà còn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đô i với GV theo Thông tư sô 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trươ ng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sơ giáo dục phổ thông. Mô đun này bao gồm các nội dung chính: - Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, NL học sinh THCS; - Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh THCS môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với học sinh THCS. Sô tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành) Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể: - Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày - Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; - Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. Để đạt được hiệu qua bồi dưỡng, người học cần pha i tham gia đầy đủ các hoạt động dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, pha i tự tăng cường kha năng tự học, tự nghiên cứu, tự trao đổi tha o luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh giá được sự phát triển của NL ba n thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi dưỡng theo nội dung mô đun. 8

Mô đun 2 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Tin học được tiến hành bồi dưỡng bằng hình thức hiện đại. Hi vọng thầy cô sẽ được tra i nghiệm một mô đun thật lí thú với nhiều ca m xúc và ấn tượng tích cực. 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN - Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THCS; - Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH và giáo dục phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS; - Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển PC, NL học sinh ơ trường THCS. 3. NỘI DUNG CHÍNH - Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển PC, NL học sinh THCS; - Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG 4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ I. Phần giới thiệu Xem video giới thiệu về mô đun 2. II. Nhiệm vụ học tập của học viên Học viên thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khoá bồi dưỡng như sau: 9

Nhiệm vụ 1. Xem video. Nghiên cứu thêm tài liệu đọc và infographic (tuỳ chọn). Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài tập trong quá trình học và sau khi học với mỗi nội dung; làm bài kiểm tra cuô i mỗi giai đoạn (tuỳ chọn) và cuô i khoá (bắt buộc). Nhiệm vụ 3. Pha n hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. III. Yêu cầu cần đạt của mô đun Học viên sau khi hoàn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau: Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH và GD phát triển PC, NL học sinh THCS. Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ơ cấp học THCS nhằm phát triển PC, NL học sinh đô i với môn Tin học trong Chương trình GDPT 2018. Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS trong môn Tin học. Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh ơ trường THCS. IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) - Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, YCCĐ về PC, NL, mô i quan hệ giữa 5 thành phần NL và 7 chủ đề chính của môn Tin học, định hướng về phương pháp giáo dục trong chương trình môn Tin học. - Trả lời trắc nghiệm khách quan - kha o sát biểu hiện NL ban đầu của học viên về PP, KTDH phát triển PC, NL. B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH Chủ đề 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1. Hướng dẫn chủ đề 1 Hoạt động 1: a) Tên hoạt động: Khởi động Mô ta : Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. b) Yêu cầu cần đạt - Trình bày được các PC chủ yếu và NL cô t lõi trong CT GDPT 2018. - Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cô t lõi trong những tình huô ng cụ thể. 10

c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018. - Đọc 6 tình huô ng và tra lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được quy định trong CT GDPT 2018? d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1. - Đánh giá: đạt 5/6 tình huô ng (điều kiện). e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1. - Bài tập tình huô ng. Hoạt động 2: a)tên hoạt động: Thử tài Mô ta : Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. - Phân tích được vai trò của các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. c) Nhiệm vụ của người học - Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2 về các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. - Xác định yếu tô chủ yếu a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thông qua các hình a nh, và phân tích được vai trò của từng yếu tô. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2. - Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện). e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2. - Hình a nh phục vụ 4 câu hỏi. 11

Hoạt động 3: a) Tên hoạt động: Khám phá Mô ta : Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. - Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. - Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3. - Đánh giá: hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 1. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. Hoạt động 4: a)tên hoạt động: Tìm hiểu Mô ta : Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. b) Yêu cầu cần đạt Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3 về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4. - Đánh giá: hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 1. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. 12

Hoạt động 5: a)tên hoạt động: Nghiên cứu Mô ta : Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. b) Yêu cầu cần đạt Xác định được một sô PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3 về một sô PP, KTDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. - Xem infographic. - Tra lời câu hỏi trắc nghiệm. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5. - Đánh giá: đạt 2 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện). e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. 2. Đánh giá/phản hồi chủ đề 1 - Xem và hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5. - Thực hiện kiểm tra cuô i chủ đề 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm. Chủ đề 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông trong môn Tin học 1. Hướng dẫn chủ đề 2 Hoạt động 6: a) Tên hoạt động: Nhận diện Mô ta : Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ở THPT. b) Yêu cầu cần đạt Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ơ THPT. 13

c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem video chuyên gia. - Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm mục tiêu của môn Tin học, mô i quan hệ giữa 5 thành phần NL và 3 mạch nội dung chính, các PP, KTDH phát triển PC, NL trong môn Tin học ơ THPT. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6. - Đánh giá: tra lợi câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 2. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 - Video chuyên gia. - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1, 2.1.2 và 2.1.3). Hoạt động 7: a) Tên hoạt động: Ghép đôi Mô ta : Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ở THPT. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được ba n chất, định hướng sử dụng một sô PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. - Xác định được quy trình thực hiện một sô PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2 về một sô PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7. - Đánh giá: Xem hết infographic và đọc hết tài liệu. Tra lời câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 2. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 14

- Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. 2. Đánh giá/phản hồi chủ đề 2 - Xem và hoàn thành các hoạt động: 6, 7. - Thực hiện kiểm tra cuô i chủ đề 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chủ đề 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong môn Tin học ở trung học phổ thông 1. Hướng dẫn chủ đề 3 Hoạt động 8: a) Tên hoạt động: Kết nối Mô ta : Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THPT trong môn Tin học. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THPT trong môn Tin học. - Xác định được một sô yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THPT trong môn Tin học. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1 về chiến lược dạy học của một chủ đề trong môn Tin học. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8. - Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 - Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. - Chương trình GDPT môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 15

Hoạt động 9: a) Tên hoạt động: Trải nghiệm Mô ta : Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. - Phân tích được một sô cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Tin học ơ THPT. - Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề. - Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Xem video sinh hoạt chuyên môn, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn - Xem kế hoạch dạy học minh hoạ. - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học. - Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9. - Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ, tài liệu đọc và infographic. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 - Video sinh hoạt chuyên môn, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 và 3.3. - Chương trình GDPT môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hoạt động 10: a) Tên hoạt động: Suy ngẫm 16

Mô ta : Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. b) Yêu cầu cần đạt Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng): - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sơ đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 11: a) Tên hoạt động: Đánh giá Mô ta : Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. b) Yêu cầu cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) - Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT được minh hoạ. - Xem video một hoạt động dạy học trong môn Tin học ơ THPT có sử dụng PP, KTDH (dựa trên chuỗi hoạt động học trên). 17

- Tra lời câu hỏi đề đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV trong video minh hoạ: Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp không? Vì sao? Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Video minh hoạ. - Kế hoạch dạy học minh hoạ. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. 3. Đánh giá/phản hồi chủ đề 3 - Xem và hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11. - Thực hiện kiểm tra cuô i nội dung 3: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chủ đề 4: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương 1. Hướng dẫn chủ đề 4 Hoạt động 12: a) Tên hoạt động: Hỗ trợ Mô ta : Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. b) Yêu cầu cần đạt - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương. - Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. c) Nhiệm vụ của người học 18

- Chuẩn bị những nội dung sau để tha o luận khi học trực tiếp: 1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. 2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu qua. - Xem gợi y khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2). - Xây dựng dự tha o kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ơ địa phương. d) Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12. - Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi y. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 - Phụ lục 2. - Khung phân tích nhu cầu (tuỳ chọn/nếu có). - Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. 2. Đánh giá/phản hồi chủ đề 4 - Xem và hoàn thành hoạt động 12. C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ Bài tập cuối khoá: Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. - Hướng dẫn làm bài tập: + Lựa chọn một chủ đề trong chương trình GDPT 2018 - môn Tin học. + Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đa tìm hiểu. + Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học. + Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu chí trong Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. - Hướng dẫn chấm bài tập: + Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT dựa trên Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. - Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thô ng (HV có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên ba n cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. 19

Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ở THPT. - Hướng dẫn làm bài tập: + Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. + Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp. + Xây dựng dự tha o kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết qua đa phân tích. - Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sa n phẩm và nộp lên hệ thô ng. - Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thô ng (HV có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên ba n cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. D. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tài liệu đọc mô đun 2. - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Chương trình GDPT 2018 - Môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư sô 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trươ ng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra - Kiểm tra tất ca các hoạt động theo chuỗi hệ thô ng của kịch ba n bồi dưỡng qua mạng. - Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thô ng của kịch ba n bồi dưỡng qua mạng. - Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ. - Xác định và kiểm tra các sa n phẩm chính thức của mô đun 2 cần có cho hoạt động bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này. Ngày 3: Tự hoàn thiện - Hoàn thiện KHDH (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp. 20

- Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mơ rộng của kịch ba n bồi dưỡng qua mạng. Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối - Kha o sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp. - Kha o sát các mẫu pha n hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến. - Kha o sát các ý kiến pha n hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ơ mô đun 2. - Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ơ mô đun 2. - Nghiên cứu tài liệu, tự gia i quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ơ mô đun 2 vừa xác lập. - Xác định thời gian kết nô i với GVSPCC gia i quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ơ mô đun 2. Ngày 6: Kết nối và phát triển - Kết nô i với GVSPCC gia i quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ơ mô đun 2. - Xác định các hoạt động cần thực hiện ơ ngày cuô i của mô thức bồi dưỡng cần pha i thực hiện, hoàn thành. Ngày 7: Hoàn thiện - Hoàn thiện KHDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Hoàn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu. - Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc ca i thiện điểm sô ). 4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) Kế hoạch bồi dưỡng trực tiếp (Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) Thời gian Nội dung chính Điều kiện giảng dạy/học tập Buổi sáng (1) Khai mạc khoá bồi dưỡng. Ngày 1 Làm quen với GVSPCC, kết nô i hệ thô ng học trực tuyến và các kênh liên lạc. Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ mục tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung chính của khoá học. Hội trường, backdrop, máy chiếu, âm thanh, bàn ghế được bô trí theo yêu cầu hoạt động chủ động. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông hỗ trợ. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. 21

Buổi chiều (2) Ôn tập nội dung 1 trong 5 ngày trực tuyến tập trung ơ các vấn đề sau: - So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL - Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL; yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. - Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển PC, NL. Ôn tập nội dung 2 trong 5 ngày trực tuyến tập trung ơ các vấn đề sau: - Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Tin học ở THCS. - Một số PP, KTDH phát triển PC, NL trong môn Tin học ở THCS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Kế hoạch học tập của học viên. Tài liệu học tập. Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt động học tập. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Kế hoạch học tập của học viên Tài liệu học tập. Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt động học tập. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ (chủ đề đã thực nghiệm). Phiếu giao nhiệm vụ 1. Buổi sáng (3) Ngày 2 Ôn tập nội dung 3 trong 5 ngày trực tuyến tập trung ơ các vấn đề sau: - Cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS Kế hoạch học tập của học viên Tài liệu học tập. Văn phòng phẩm hỗ trợ. 22

Buổi chiều (4) Buổi sáng (5) Buổi chiều (6) Phân tích video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn của một KHDH minh hoạ của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại địa phương. Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS: - Xác định YCCĐ của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. Ngày 3 Báo cáo kết qua xây dựng chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy học gia định trong môn Tin học ơ THCS. Xây dựng và báo cáo KH hướng dẫn đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển PC, Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Phiếu giao nhiệm vụ 2. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/ Wi-fi, LMS/ LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm 23

NL học sinh THCS trong môn Tin học. Định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương (GV đại trà). Pha n hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Pha n hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng tự động trên hệ thô ng. Tổng kết khoá bồi dưỡng. Hội trường, backdrop, máy chiếu, âm thanh, bàn ghế được bô trí theo yêu cầu hoạt động chủ động. Thiết kế hoạt động học tập (Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung 1, người học: - Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THCS; - Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THCS. Hoạt động Thời gian Hoạt động 1. So sánh dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL Tên hoạt động: So sánh 30 phút a) Kết quả cần đạt So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL dựa trên một sô tiêu chí. 24

b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm chọn 1 đến 2 tiêu chí để phân tích (mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, môi trường học tập, đánh giá, sa n phẩm giáo dục) và trình bày trên giấy A0. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sa n phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi phát sinh. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện các nội dung chưa đạt, hệ thô ng hoá lại nội dung. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày kết qua thực hiện nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL 30 phút Tên hoạt động: Thử thách a) Kết quả cần đạt Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để tra lời 10 câu hỏi trắc nghiệm. Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ơ từng câu hỏi trắc nghiệm và hệ thô ng hoá lại nội dung. Nhiệm vụ 3. HV trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2. 25

- Bộ TNKQ. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu tra lời trắc nghiệm/việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh câu tra lời trắc nghiệm giữa các nhóm với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 3. Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL 30 phút Tên hoạt động: Phòng tranh a) Kết quả cần đạt Xác định được các yêu cầu đô i với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm phân tích một yêu cầu trong các yêu cầu đô i với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL và trình bày sa n phẩm dưới dạng hình a nh, sơ đồ trực quan. Nhiệm vụ 2. HV trưng bày sa n phẩm dưới dạng hình a nh, sơ đồ trực quan xung quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sa n phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi phát sinh. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện nội dung chưa đạt, hệ thô ng hoá lại nội dung. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.3. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. 26

Hoạt động 4. Phân tích xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH theo xu hướng hiện đại 30 phút Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội a) Kết quả cần đạt Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một sô PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi y và 1 HV đoán từ khoá. Sau khi kết thúc các từ khoá, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL dựa vào các từ khoá. Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một sô PPDH thuộc các xu hướng hiện đại. Tha o luận thêm các câu hỏi nếu có. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về một sô PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu tra lời của HV/việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh câu tra lời của HV với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN TIN HỌC Mục tiêu Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: - Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT môn Tin học ơ THCS. - Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL điển hình trong môn Tin học ơ THCS. 27

Hoạt động Hoạt động 5. Tìm hiểu mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Tin học ở THCS Tên hoạt động: Kết nối Thời gian 60 phút a) Kết quả cần đạt Phân tích được mô i quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. - Infographic. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 28

1. Lựa chọn một (một vài) chủ đề trong môn Tin học ơ THCS, minh chứng mô i quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng gợi ý sau: Lớp:... Chủ đề: Yêu cầu cần đạt Năng lực Tin học Nội dung PP, KTDH 2. Từ kết qua phân tích đa thực hiện, đề xuất các PP, KTDH để phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ơ THCS. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng hoặc sơ đồ: Năng lực Năng lực. Chủ đề PP, KTDH:. Chủ đề PP, KTDH:. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 dưới dạng sơ đồ/ba ng. Tài liệu, học liệu: - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. Hoạt động 6. Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS 80 phút trong môn Tin học ở THCS. Tên hoạt động: Kính lúp 29

a) Kết quả cần đạt - Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THCS. - Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu qua một sô PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. - Infographic. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 30

1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một sô ) PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THCS được trình bày trong tài liệu đọc: - Dạy học dựa trên dự án; - Dạy học gia i quyết vấn đề; - Dạy học thực hành; - Dạy học thông qua trò chơi; - Các kĩ thuật dạy học: sơ đồ tư duy, khăn tra i bàn, KWL. 2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu qua một sô PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Tin học ơ THCS. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Tài liệu, học liệu: - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN TIN HỌC Mục tiêu Sau khi hoàn thành học nội dung 3, người học sẽ: - Phân tích được cơ sơ, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 31

Hoạt động Thời gian Hoạt động 7. Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với học sinh THCS trong môn 30 phút Tin học Tên hoạt động: Hoạch định a) Kết quả cần đạt Phân tích được một sô yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS trong môn Tin học. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để tra lời câu hỏi về chiến lược giáo dục: Vì sao khi xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các quan điểm và cơ sở đã đề cập? Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PPDH và việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THCS trong môn Tin học. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 8. Phân tích cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 30 phút Tên hoạt động: Sơ đồ hoá 32

a) Kết quả cần đạt Phân tích được cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm phân tích và sơ đồ hoá cơ sơ của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 9. Tìm hiểu quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 30 phút Tên hoạt động: Mảnh ghép a) Kết quả cần đạt Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để mô hình hoá quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học và 33

cho ví dụ minh hoạ. Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 10. Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 10 phút Tên hoạt động: Suy ngẫm a) Kết quả cần đạt Trình bày các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và phân tích ít nhất 5 từ khoá quan trọng để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. 34

c) Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 11. Thực hành phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ 40 phút Tên hoạt động: Trải nghiệm a) Kết quả cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 35

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH của GV: - Xác định YCCĐ ứng với chủ đề trong khung minh hoạ. - Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHDH minh hoạ. - Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào? - Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch dựa trên tiêu chí của Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Tài liệu, học liệu: - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 12. Thực hành phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 45 phút Tên hoạt động: Đánh giá 36

a) Kết quả cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 4 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm, lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS đa được minh hoạ. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH của GV: 37

- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. - Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. - Đề xuất những biện pháp ca i thiện việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học này. - PP, KTDH có phù hợp với Thầy (Cô) khi tổ chức dạy học ơ đơn vị hiện tại không? Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung này tại nhà trường theo định hướng phát triển PC, NL cho HS. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Tài liệu, học liệu: - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. - Video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn. Hoạt động 13. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 150 phút Tên hoạt động: Vận dụng a) Kết quả cần đạt Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS theo quy trình. b) Nhiệm vụ của học viên HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 5. 38

c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Các gợi y hướng dẫn, ví dụ minh hoạ (tuỳ chọn). - Khung gợi ý (tuỳ chọn/nếu có). d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 Mô tả nhiệm vụ: Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sơ và quy trình đa phân tích: 1. Xác định YCCĐ của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề. 3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho chủ đề. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua làm việc trên khung gợi ý. Tài liệu, học liệu: - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Các gợi y hướng dẫn, ví dụ minh hoạ (tuỳ chọn). - Khung gợi ý. Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Hoạt động 14. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học thiết kế 150 phút Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ a) Kết quả cần đạt - Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 39

b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 6 để đánh giá lẫn nhau dựa trên kế hoạch đa xây dựng. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. - Ba ng tiêu chí đánh giá (Rubric). d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá). PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 06 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH trong chủ đề: - Xác định YCCĐ ứng với chủ đề. - Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHDH minh hoạ. - Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào? - Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch dựa trên tiêu chí của Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. Các bước thực hiện: 40

- Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 (hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word). Tài liệu, học liệu: - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 15. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy học giả định trong môn Tin học ở THCS 30 phút Tên hoạt động: Sẻ chia a) Kết quả cần đạt Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch ba n (chiến lược dạy học) khác nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định khác nhau về bô i ca nh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: - Chủ đề: Ứng dụng Tin học; Nội dung học: Soạn tha o văn ba n cơ ba n; Lớp 6 THCS. - Cơ sơ vật chất: Dạy học trong phòng máy với máy tính đầy đủ, có Internet. - HS: Sô ng ơ thành phô lớn, phần lớn HS thường xuyên tiếp xúc với máy tính, đa thành thạo soạn tha o văn ba n cơ ba n. Tuy nhiên, trong lớp có khoa ng 5 HS chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với máy tính, và trình độ soạn tha o chỉ mức đạt ơ cấp Tiểu học trước đó. - Khác:... Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. 41

c) Tài liệu, học liệu Tài liệu đọc, nội dung 3. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung 4, người học sẽ: Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THCS. Hoạt động Thời gian Hoạt động 16. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (GV đại trà) tại trường và địa phương 30 phút Tên hoạt động: Định hướng a) Kết quả cần đạt - Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trò GVPT. - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV tha o luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp y kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu Tài liệu đọc, nội dung 3. 42

d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 17. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (GV đại trà) tại trường và địa phương 150 phút Tên hoạt động: Về đích a) Kết quả cần đạt Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh THCS trong môn Tin học. b) Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đa thực hiện ơ hoạt động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi y. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đa xây dựng. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp y kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. Dự tha o kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp. d) Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. 43

5. TÀI LIỆU ĐỌC NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC 1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 PC & NL là hai thành phần cơ ba n trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tô nền ta ng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự tích luỹ dần dần các biểu hiện, yếu tô của PC & NL người học để chuyển hoá và góp phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung. 1.1.1.1. Phâ m chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 PC là những tính tô t thể hiện ơ thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL tạo nên nhân cách con người. CT GDPT 2018 đa xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. 1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tô chất và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện đạt kết qua các hoạt động trong những điều kiện cụ thể. CT GDPT 2018 đa xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ ba n, thiết yếu hoặc cô t lõi, làm nền ta ng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sô ng và lao động nghề nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sơ các NL chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình 44

huô ng, môi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao... a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và HĐGD: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL gia i quyết vấn đề và sáng tạo; b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một sô môn học và HĐGD nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ và NL thể chất. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đa được thể hiện rõ trong văn ba n CT GDPT 2018. Các YCCĐ về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy học và giáo dục được quy định trong văn ba n chương trình từng môn học, HĐGD (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018). 1.1.2. Các yếu tố ảnh hươ ng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phô i của các yếu tô chủ yếu: - Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tô chất sẵn có và NL được biểu hiện bằng những kha năng sẵn có. Quá trình hình thành và phát triển PC, NL có tiền đề từ các yếu tô này. Cụ thể hơn, các kha năng sẵn có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đa m ba o như vậy, mầm mô ng và các tô chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát triển PC, NL chịu a nh hươ ng của yếu tô tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu tô này quyết định. - Hoàn cảnh sống có tác động và a nh hươ ng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Sô ng trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tô t đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tô t đẹp. Tuy nhiên, hoàn ca nh sô ng cũng không có vai trò quyết định đô i với việc hình thành và phát triển PC & NL của cá nhân. - Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đô i với quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tô bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một sô biểu hiện của PC chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển 45

của mỗi cá nhân. - PC & NL của cá nhân còn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn luyện. Đây là yếu tô có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con người nói chung và của HS phổ thông nói riêng. Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trò chủ đạo đô i với sự hình thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trò của chúng thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, tiềm lực và nhất là kha năng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS để thiết kế các hoạt động học hiệu qua. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tô cá nhân tự học tập và rèn luyện đóng vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học pha i là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS. 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phâ m chất, năng lực Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá Có thể liệt kê một sô khác biệt cụ thể đó ơ ba ng 1.1. Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển PC, NL Về mục - Chú trọng hình thành kiến thức, - Chú trọng hình thành PC & NL. tiêu dạy kĩ năng, thái độ khá rõ. - Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng học - Mục tiêu học để thi, học để chung sô ng làm trọng. hiểu biết được ưu tiên. Về nội dung dạy học - Nội dung được lựa chọn dựa trên hệ thô ng tri thức khoa học chuyên ngành là chủ yếu. - Nội dung được lựa chọn dựa trên YCCĐ được về PC, NL. - Chỉ xác lập các cơ sơ để lựa chọn nội dung trong chương trình. 46

Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển PC, NL Về phương pháp dạy học Về môi trường học tập - Nội dung được quy định khá chi tiết trong chương trình. - Chú trọng hệ thô ng kiến thức lí thuyết, sự phát triển tuần tự của khái niệm, định luật, học thuyết khoa học. - SGK được trình bày liền mạch thành hệ thô ng kiến thức. - GV chủ yếu là người truyền thụ tri thức; HS lắng nghe, tham gia và thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri thức được quy định sẵn. Khá nhiều GV sử dụng các PPDH (thuyết trình, hướng dẫn thực hành, trực quan ). Việc sử dụng PPDH theo định hướng của GV là chủ yếu. - Khá nhiều HS tiếp thu thiếu tính chủ động, HS chưa có nhiều điều kiện, cơ hội tìm tòi, khám phá vì tri thức thường được quy định sẵn. - KHDH thường được thiết kế tuyến tính, các nội dung và hoạt động dùng chung cho ca lớp; PP, KTDH dễ có sự lặp lại, quen thuộc. GV thường ơ vị trí phía trên, trung tâm lớp học và các da y bàn ít được - Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. - SGK không trình bày hệ thô ng kiến thức mà phân nhánh và khai thác các chuỗi chủ đề để gợi mơ tri thức, kĩ năng. - GV là người tổ chức các hoạt động, hướng dẫn HS tự tìm tòi, chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát triển kha năng gia i quyết vấn đề, kha năng giao tiếp GV sử dụng nhiều PP, KTDH tích cực (gia i quyết vấn đề, hợp tác, khám phá ) phù hợp với YCCĐ về PC & NL của người học. - HS chủ động tham gia hoạt động, có nhiều cơ hội được bày tỏ y kiến, tham gia pha n biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng. - KHDH được thiết kế dựa vào trình độ và NL của HS; PP, KTDH đa dạng, phong phú, được lựa chọn dựa trên các cơ sơ khác nhau để triển khai KHDH. Môi trường học tập có tính linh hoạt, phù hợp với các hoạt động học tập của HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ơ 47

Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển PC, NL Về đánh giá Về sản phẩm giáo dục bô trí theo nhiều hình thức khác nhau. - Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội dung đa học, chưa quan tâm nhiều đến kha năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Quá trình đánh giá chủ yếu do GV thực hiện. - Người học chủ yếu tái hiện các tri thức, pha i ghi nhớ phụ thuộc vào tài liệu và SGK có sẵn. - Việc chú y đến kha năng ứng dụng chưa nhiều nên yêu cầu về tính năng động, sáng tạo vẫn còn hạn chế. HS để đa dạng hoá hình thức bàn ghế, bô trí phương tiện dạy học. - Tiêu chí đánh giá dựa vào kết qua đầu ra, quan tâm tới sự tiến bộ của người học, chú trọng kha năng vận dụng kiến thức đa học vào thực tiễn, các PC & NL cần có. - Người học được tự đánh giá và được tham gia vào đánh giá lẫn nhau... - Người học vận dụng được tri thức, kĩ năng vào thực tiễn, kha năng tìm tòi trong quá trình dạy học đa được phát huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội phát triển. - Chú y đến kha năng ứng dụng nhiều nên sự năng động, tự tin ơ HS biểu hiện rõ. 1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phâ m chất, năng lực a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại Nội dung dạy học, giáo dục đa m ba o tính cơ ba n có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang tính ba n chất mà không tập trung vào các nội dung không chính yếu, không pha i ba n chất của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đa m ba o tính thiết thực có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đa m ba o tính hiện đại đòi hỏi nội dung dạy học, giáo dục pha i mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn. 48

NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin để HS thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết qua mong muô n trong những điều kiện cụ thể. Theo đó, dạy học phát triển PC, NL đặt ra yêu cầu cô t lõi là tập trung vào những gì HS cần có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin ) để từ đó họ có thể làm được những việc cụ thể, hữu ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc không biết. Vì vậy, các nội dung dạy học cần được chắt lọc, lựa chọn sao cho thật gọn, đắt. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn lâm, giáo điều sẽ gây ra thách thức không cần thiết trong học tập của HS (gia m động cơ học tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực ); đồng thời không tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, gia i thích, gia i quyết các đòi hỏi sát sườn của đời sô ng thực tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ ba n, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội và thời gian tập trung phát triển những nền ta ng vững chắc cho các NL cô t lõi. Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ năng, từng bước hình thành, phát triển NL gia i quyết các tình huô ng và vấn đề thực tiễn; từ đó có cơ hội hoà nhập, hội nhập quô c tế để cùng tồn tại, phát triển Đây cũng chính là y nghĩa quan trọng bơ i nội dung dạy học mà HS sơ hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bô i ca nh hiện đại và không ngừng đổi mới. b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập, khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đa m ba o tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đa m ba o việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL. NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hoá thành hoạt động của một chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc gia i quyết những tình huô ng trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tuỳ theo cá nhân huy động chúng vào các hoạt động học ơ mức độ nào. Điều này pha n ánh rằng cùng một môi trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong 49

dạy học, giáo dục phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết qua cần đa m ba o khi tổ chức hoạt động học tập. c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS Tăng cường những hoạt động thực hành, tra i nghiệm cho HS chính là việc tổ chức thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành, tra i nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ năng ơ người học thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sơ để hình thành NL. Tra i nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử gia định trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết qua của nó. Quy trình chung của tra i nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với từng chủ đề tra i nghiệm cụ thể. Thông qua các hoạt động thực hành, tra i nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để gia i quyết các tình huô ng có thực trong học tập và cuộc sô ng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, tra i nghiệm cho HS là một nguyên tắc không thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL đòi hỏi từng môn học, HĐGD pha i khai thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư. d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về sô lượng, đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS pha i huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để gia i quyết. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp giúp người học phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL gia i quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và kha năng ơ nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh đó, dạy học, giáo dục tích hợp còn kết nô i, tạo ra mô i quan hệ giữa các môn học với nhau và với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thông qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Để gia i quyết hiệu qua những vấn đề trong cuộc sô ng, kiến thức và kĩ năng của của từng môn học đôi lúc không kha thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng môn học. Thông qua dạy học 50

tích hợp, HS được rèn luyện kha năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực một cách phù hợp để gia i quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề toàn diện, từ đó HS phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng. e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư hơn việc phân loại và chia tách các đô i tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đô i tượng ấy nhằm đạt hiệu qua cao. Dạy học, giáo dục phân hoá đòi hỏi chương trình dạy học pha i xây dựng được các môn học, chủ đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của ba n thân và kha năng tổ chức của nhà trường. Dạy học, giáo dục phân hoá là quá trình dạy học nhằm đa m ba o cho mỗi cá nhân người phát triển tô i đa NL, sơ trường, phù hợp với các yếu tô cá nhân, trong đó người học được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với ba n thân. Cơ sơ của dạy học phân hoá là sự công nhận những khác biệt giữa các cá nhân người học như phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, nhu cầu và điều kiện học tập Dạy học phân hoá sẽ giúp HS phát triển tô i đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hoá là phân hoá sâu dần qua các cấp học để đa m ba o phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát triển ơ tầm cao mới sao cho phù hợp. f. Kiểm tra, đánh giá theo PC, NL là điều kiện tiên quyết trong da y học phát triển PC, NL Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá kha năng tái hiện kiến thức đa học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng kha năng vận dụng tri thức trong những tình huô ng cụ thể. Điều kiện tiên quyết là điều kiện cần pha i có, pha i được gia i quyết trước nhất trong dạy học phát triển PC, NL. Đánh giá kết qua học tập đô i với các môn học và HĐGD ơ mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc ca i thiện kết qua học tập của HS. Với sự thay 51

đổi về mục tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển PC, NL. Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL, bên cạnh mục tiêu đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng YCCĐ của chương trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ sơ để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, qua n lí và phát triển chương trình, ba o đa m sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so với chính ba n thân HS về NL. Các thông tin về NL người học được thu thập trong suô t quá trình học tập thông qua một loạt các phương pháp khác nhau: đặt câu hỏi; đô i thoại trên lớp; pha n hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự phát triển qua sử dụng ba ng danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tô NL; đánh giá tình huô ng; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập 1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phâ m chất, năng lực a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa biết Tổ chức là sự sắp xếp, bô trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV sắp xếp, bô trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đa học để phát hiện và gia i quyết những vấn đề có thực trong đời sô ng), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thô ng tự động hoá của kĩ thuật sô. Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV pha i có kha năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học 52

tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ơ nhà, không gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát triển PC & NL đa đặt ra trong bài học, ơ mỗi hoạt động học cần xác định rõ các yếu tô : mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sa n phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đa đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết. Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và qua n lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đa nêu rõ quá trình dạy học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ơ nhà. HS tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Phân tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu qua hoạt động học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014): Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV Nội dung Tiêu chí Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH được sử dụng. 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sa n phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS. 2. Tổ chức hoạt động Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. Kha năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. 53

Nội dung học cho HS Tiêu chí Mức độ phù hợp, hiệu qua của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ hiệu qua hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết qua hoạt động và quá trình tha o luận của HS. Kha năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất ca HS trong lớp. 3. Hoạt động của HS Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết qua thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết qua thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và GD phát triển PC, NL phù hợp GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và giáo dục biểu hiện ơ việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ vào việc chọn các PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách tô i ưu. Yêu cầu này đòi hỏi GV pha i hiểu, vận dụng hệ thô ng các PP, KTDH, đặc biệt là các PP, KTDH có ưu thế trong việc phát huy PC, NL người học; có thể phân tích, so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phô i hợp hiệu qua giữa các phương pháp. Nói cách khác, việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và tập trung vào các PPDH có kha năng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế KHDH sao cho đạt được YCCĐ; trong đó cần lựa chọn PP, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các PP, KTDH cần đa m ba o HS pha i là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phô i hợp linh hoạt PP, KTDH theo hướng tìm tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát triển PC, NL 54

học sinh. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng. c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ơ HS, từ đó hướng dẫn HS kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù của từng môn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự học là một xu thế tất yếu, bơ i vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ ba n của quá trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tô t nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suô t đời, học tập để khẳng định PC, NL và để cô ng hiến. Yêu cầu này đòi hỏi GV pha i hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đa có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy trình nghiên cứu khoa học Bên cạnh đó, GV pha i tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học. d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác GV tăng cường phô i hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển ca về NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác. Yêu cầu này đòi hỏi GV pha i có kha năng khuyến khích HS cô gắng tự lực, vừa độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi cái mới. Lớp học trơ thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong gia i quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bên cạnh đó, GV cũng cần có kha năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là việc 55

tha o luận trong dạy học hợp tác. Thông qua tha o luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển kha năng của ba n thân. Học tập hợp tác làm tăng hiệu qua học tập, nhất là trong lúc pha i gia i quyết những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phô i hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Kha năng tổ chức các hoạt động phô i hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quô c gia, liên quô c gia trong bô i ca nh kinh tế thị trường hiện nay. 1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và giáo dục đa xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đô i với các môn học và HĐGD, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục. Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sơ nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là quan điểm dạy học (PPDH theo nghĩa rộng), PPDH (theo nghĩa hẹp) và KTDH. Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH Ba bình diện của PPDH Ví dụ Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy những định hướng tổng thể cho các hành học gia i quyết vấn đề, dạy học khám phá, động, thường dựa trên các lí thuyết học tập dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng hoặc cơ sơ lí luận dạy học chuyên ngành. công nghệ thông tin và truyền thông Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực là cách thức hoạt động của GV và HS, hành, tha o luận, nghiên cứu trường hợp, đóng vai 56

trong điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Kĩ thuật dạy học là những cách thức hành động của GV và HS trong các tình huô ng nhỏ nhằm thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học. Công não, phòng tranh, ma nh ghép, sơ đồ tư duy, khăn tra i bàn, KWL và KWLH Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng), PPDH (PPDH nghĩa hẹp) và ca các KTDH cụ thể để tiến hành PPDH. Đặc biệt, GV pha i có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách thức sử dụng để từ đó có cơ sơ lựa chọn PPDH sao cho hiệu qua. Mỗi PP, KTDH đều có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PP, KTDH phù hợp với kha năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong KHDH, điều kiện cơ sơ vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu dạy học đa đề ra. Trong dạy học phát triển PC & NL, cần chú trọng khai thác các PP, KTDH tích cực, hiện đại cũng chính là các PP, KTDH đặc trưng nhằm phát triển PC, NL người học để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát triển các PC & NL cần thiết. 1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trơ nên phổ biến trên thế giới. Dạy học phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau quá trình đào tạo chứ không thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để hình thành PC, NL của người học chứ không pha i chỉ là dạy nội dung gì cho người học với mong muô n người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu đô i với các thành tô của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát triển PC, NL cho người học. Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là 57

chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều hướng: - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công na o, dạy học dựa trên dự án - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ơ HS như dạy học khám phá, dạy học gia i quyết vấn đề, phương pháp trò chơi - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển kha năng gia i quyết vấn đề trong thực tế cuộc sô ng như phương pháp thực hành, phương pháp thực nghiệm - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại. Xu hướng này pha n ánh mô i quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học. GV cần pha i khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông nhằm đạt hiệu qua tô i ưu trong dạy học. Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL người học. Do đó, không quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học phù hợp với kha năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy học, điều kiện cơ sơ vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển PC, NL đa đề ra. 1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại 1.2.3.1. Dạy học hợp tác a. Khái niệm 58

Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS làm việc theo nhóm để cùng nghiên cứu, trao đổi y tươ ng và gia i quyết vấn đề đặt ra. Dạy học hợp tác có một sô đặc điểm sau đây: - Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân công, trong đó tính đến tỉ lệ cân đô i về sức học, giới tính, ; nhóm được xây dựng có thể gắn bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động. - Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập) giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm không chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà còn có mô i liên hệ tình ca m, đạo đức, lô i sô ng; thành công của cá nhân chỉ mang y nghĩa góp phần tạo nên sự thành công của nhóm. - Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với ba n thân và đô i với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá nhân cần có sự nỗ lực ba n thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm. - Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội dung chương trình môn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cô các kĩ năng xa hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi tra lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp, ). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu qua hay không. b. Cách tiến hành Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Chuẩn bị Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu: - Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên mục tiêu, nội dung của bài học. 59

- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sơ trường của HS Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết qua học tập của HS. - Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu qua. - Thiết kế các phiếu/hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm vụ và thể hiện rõ kết qua hoạt động của cá nhân hoặc của ca nhóm, các bài tập củng cô chung hoặc dưới hình thức trò chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và hứng thú của HS. Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác định và gia i thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giô ng nhau hoặc khác nhau. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành gia i quyết nhiệm vụ; chuẩn bị báo cáo kết qua trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết qua. Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác Đại diện các nhóm trình bày kết qua trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và pha n hồi tích cực. Thông thường, HS trình bày bằng miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thông qua biểu diễn hoặc mẫu kết qua làm việc nhóm. Kết qua trình bày của các nhóm nên được chia sẻ với các nhóm khác, để các nhóm góp y và là cơ sơ để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau khi HS nhận xét, pha n hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ ba n. Cần tránh tình trạng GV gia ng lại toàn bộ vấn đề HS đa trình bày. c. Điều kiện sử dụng Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu qua, cần lưu y một sô điều kiện sau: 60

- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (không nên tổ chức học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn gia n, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho hoạt động nhóm trơ nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức. - Không gian làm việc cần đa m ba o phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và tha o luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức tha o luận nhóm). - Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm tha o luận và trình bày kết qua một cách hiệu qua. Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau: Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung của HS Có y thức tôn trọng y kiến của các thành viên trong Nhân ái nhóm khi hợp tác PC Có y thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong Trách nhiệm nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. NL chung Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo Giao tiếp và hợp tác Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết qua thực hiện nhiệm vụ hợp tác. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết qua tô t nhất. Tăng cường kha năng trình bày và diễn đạt y tươ ng; sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác. 1.2.3.2. Dạy học khám phá a. Khái niệm 61

Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy dạy học, trong đó HS tự tìm tòi, khám phá phát hiện ra tri thức mới nào đó trong chương trình môn học thông qua các hoạt động dưới sự hướng dẫn, định hướng của GV. Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau: - HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thông qua quá trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đoán, mô ta và suy luận. - GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS. - Giáo trình gia ng dạy hay sách không pha i là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho HS. - Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích tha o luận chứ không pha i là khẳng định cuô i cùng. - HS pha i lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ của GV. b. Cách tiến hành Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn. Giai đoạn 1: Chuẩn bị Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu: - Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ơ người học qua các hoạt động học. - Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần pha i vừa sức với HS. - Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các gia thuyết trong quá trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thông tin đọc được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các tra i nghiệm của HS. - Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá. 62

- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết qua của hoạt động khám phá. GV có thể tổ chức hợp tác giữa các nhóm để thô ng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học. Chuẩn bị phiếu học tập, các mô hình, hình a nh, biểu đồ, thí nghiệm như là phương tiện hướng dẫn hoạt động khám phá. Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập GV cần đa m ba o HS xác định rõ vấn đề cần khám phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám phá. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các gia thuyết về vấn đề được đặt ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm, kha o sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng gia thuyết đa đặt ra. HS có thể làm việc với các phiếu học tập, các mô hình, hình a nh, biểu đồ Sau đó HS trao đổi, tha o luận về tính đúng đắn của các các gia thuyết được đưa ra. Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động GV tổ chức cho HS trình bày kết qua của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới. c. Điều kiện sử dụng Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện như sau: - Đa sô HS pha i có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động khám phá do GV tổ chức. - GV cần hiểu rõ kha năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt động pha i ơ mức cần thiết, vừa đủ, đa m ba o cho HS pha i hiểu chính xác các em pha i làm gì trong mỗi hoạt động khám phá. 63

như sau: Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung Bảng 1.5. Bảng mô tả ý nghĩa của da y học khám phá với PC chủ yếu và NL chung của HS PC NL chung Chăm chỉ Trung thực Trách nhiệm Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá vấn đề. Có y thức báo cáo các kết qua đa thu thập chính xác, khách quan để chứng minh hoặc phủ nhận gia thuyết đa đặt ra. Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu mà ba n thân được phân công, phô i hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết qua thực hiện nhiệm vụ. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết qua tô t nhất. 1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề a. Khái niệm Dạy học gia i quyết vấn đề là dạy học trong đó HS được đặt trong một tình huô ng có vấn đề, thông qua gia i quyết vấn đề để giúp HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng và phương pháp nhận thức, đặc biệt là phát triển NL tư duy sáng tạo, NL gia i quyết vấn đề. Tình huô ng có vấn đề sẽ xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một nhiệm vụ, vấn đề cần gia i quyết và ba n thân chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện (tri thức, kĩ năng ) để tự gia i quyết nhưng có mong muô n gia i quyết được nhiệm vụ, vấn đề này. Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau: - HS được đặt vào tình huô ng có vấn đề chứ không pha i được thông báo dưới dạng tri thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra gia i quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ơ HS. - HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách thức tiến hành dẫn đến kết qua đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và gia i quyết vấn đề. b. Cách tiến hành 64

Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau: Bước 1: Nhận biết vấn đề GV đưa người học vào tình huô ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi y người học tự tạo ra tình huô ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng mâu thuẫn nhận thức, đó là mâu thuẫn giữa những cái đa biết với những cái chưa biết và HS muô n tìm tòi để gia i quyết vấn đề mâu thuẫn đó. Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề HS đề xuất gia thuyết gia i quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để gia i quyết vấn đề theo gia thuyết đa đặt ra. Bước 3: Thực hiện kế hoạch Thực hiện kế hoạch gia i quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện gia thuyết đặt ra đa đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trơ lại bước 2 để chọn gia thuyết khác. Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách gia i quyết vấn đề trong tình huô ng đa được đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến thức, kĩ năng trong môn học để gia i quyết vấn đề trong thực tiễn. c. Điều kiện sử dụng Dạy học gia i quyết vấn đề có thể phát triển được kha năng tìm tòi, xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và gia i quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức và kha năng cá nhân, kha năng hợp tác, trao đổi, tha o luận với bạn bè để tìm ra cách gia i quyết vấn đề tô t nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý: - GV cần tạo ra tình huô ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào quá trình tìm tòi để phát hiện và gia i quyết vấn đề. Tuy nhiên, không pha i nội dung dạy học nào cũng có thể phù hợp để xây dựng thành tình huô ng có vấn đề cho HS. 65

- Nếu gia i quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đa m ba o rằng tất ca các HS là thành viên trong nhóm đều pha i làm việc cùng nhau để gia i quyết. - Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH gia i quyết vấn đề đòi hỏi pha i có thời gian phù hợp. - Trong một sô trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực hiện hiệu qua phương pháp gia i quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các phương tiện tra cứu, kha o sát và thu thập thông tin Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau: Bảng 1.6. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học giải quyết vấn đề với PC chủ yếu và NL chung của HS PC NL chung Chăm chỉ Trách nhiệm Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo Chủ động lập và thực hiện kế hoạch gia i quyết vấn đề Tự giác đề xuất gia thuyết và lập kế hoạch để gia i quyết vấn đề theo gia thuyết đa đặt ra. Tự quyết định cách thức gia i quyết vấn đề, tự đánh giá về quá trình và kết qua gia i quyết vấn đề. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức gia i quyết vấn đề, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi gia i quyết vấn đề nhằm đạt được kết qua tô t nhất. 1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án a. Khái niệm Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sa n phẩm có thể giới thiệu, trình bày. Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau: - Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huô ng của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sô ng. Nhiệm vụ của dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và kha năng nhận thức của người học. Các dự án học tập có y nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với 66

thực tiễn đời sô ng, xã hội. Trong những trường hợp lí tươ ng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực. - Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với kha năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án. - Mang tính phức hợp, liên môn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm gia i quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức hợp. - Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông qua đó, kiểm tra, củng cô, mơ rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học. - Tính tự lực của người học: Trong dạy học dựa trên dự án, người học cần tham gia tích cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng đòi hỏi và khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, kha năng của người học và mức độ khó khăn của nhiệm vụ. - Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong dự án. - Định hướng sa n phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sa n phẩm được tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa sô trường hợp các dự án học tập tạo ra những sa n phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sa n phẩm này có thể sử dụng, công bô, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô khác nhau. b. Cách tiến hành Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn: 67

Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án - Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể na y sinh từ sáng kiến của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng pha i đa m ba o nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. Để thực hiện dự án, HS pha i đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thông tin và gia i quyết công việc. - Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm HS và những yếu tô khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc. - Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những công việc cần làm, kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ơ HS tính tự lực và tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sa n phẩm tạo ra ơ giai đoạn này là ba n kế hoạch dự án. Giai đoạn 2: Thực hiện dự án Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án gia i quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự án, GV cần tôn trọng kế hoạch đa xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thông tin. Các nhóm thường xuyên cùng nhau đánh giá công việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS và khuyến khích HS tạo ra một sa n phẩm cụ thể, có chất lượng. Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án HS thu thập kết qua, công bô sa n phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh giá. HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sa n phẩm nhóm mình và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án của HS, đánh giá sa n phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo. 68

c. Điều kiện sử dụng Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu y một sô điểm như sau: - Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực tiễn cuộc sô ng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết thuần tuý sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án. - Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tuỳ quy mô dự án, thời gian có thể kéo dài trong khoa ng vài tiết học, tuần học Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường. Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau: Bảng 1.7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung của HS Chăm chỉ Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong dự án. Có y thức báo cáo chính xác, khách quan kết qua dự án Trung thực PC đa thực hiện được. Có y thức hoàn thành công việc mà ba n thân được phân Trách nhiệm công, phô i hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành dự án. Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các Tự chủ và tự học thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự đánh giá về quá trình và kết qua thực hiện dự án. NL chung Giải quyết vấn đề và sáng tạo Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết qua tô t nhất. Giao tiếp và hợp tác Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện dự án. 69

1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huô ng cụ thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa pha i là các PPDH độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn tra i bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các ma nh ghép,... Các KTDH tích cực có y nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS vào quá trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng chính là công cụ quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một sô KTDH tích cực có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng có thể được kết hợp thực hiện trong các hình thức dạy học toàn lớp. Có những KTDH sử dụng được ơ các môn học, HĐGD khác nhau nhưng cũng có những KTDH sử dụng như KTDH đặc thù của môn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, như đa nói, giữa PPDH và KTDH có mô i quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH không thể tách rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình huô ng nhất định. Các mô ta và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ lục. Một sô KTDH đa được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử dụng trong môn học sẽ được tình bày cụ thể ơ Nội dung 2. CÂU HỎI 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL. 2. Trình bày một sô nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các PPDH đa được thể hiện trong nội dung 1. 4. Phân tích các YCCĐ của nội dung 1: Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển PC, NL khi hỗ trợ đồng nghiệp. 70

CÁC PPDH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN TIN HỌC 2.1. Môn Tin học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 2.1.1. Đặc điểm của môn Tin học 2.1.1.1. Đặc điểm của môn học trong Chương trình Giáo dục phổ thông Giáo dục Tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho HS kha năng tìm kiếm, tiếp nhận, mơ rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) và toàn cầu hoá. Tin học có a nh hươ ng lớn đến cách sô ng, cách suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hiệu qua hỗ trợ biến việc học thành tự học suô t đời. Môn Tin học giúp HS thích ứng và hoà nhập được với xã hội hiện đại, hình thành và phát triển NL tin học cho HS để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sô ng, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và ba o vệ Tổ quô c. Môn Tin học tạo cơ sơ ứng dụng CNTT&TT để đổi mới tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá, phát triển nhiều phương thức dạy học hiện đại và hiệu qua. Với môi trường sô đa phương tiện, tất ca các môn học và HĐGD đều có điều kiện cập nhật và phát triển những nội dung dạy học mới. Nội dung môn Tin học phát triển ba mạch kiến thức hoà quyện với nhau, đó là: Học vấn số hoá phổ thông (Digital Literacy DL), Công nghệ thông tin và truyền thông (Information Communication Technology ICT), và Khoa học máy tính (Computer Science CS), được phân chia theo hai giai đoạn giáo dục: Giai đoạn giáo dục cơ bản, môn Tin học giúp HS hình thành và phát triển kha năng sử dụng công cụ kĩ thuật sô, làm quen và sử dụng Internet; bước đầu hình thành và phát triển tư duy gia i quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thô ng thông tin; hiểu và tuân theo các nguyên tắc cơ ba n trong trao đổi và chia sẻ thông tin. Ở tiểu học, chủ yếu HS học sử dụng các phần mềm đơn gia n hỗ trợ học tập và sử dụng thiết bị tin học tuân theo các nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ, bước đầu được hình thành tư duy gia i quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy tính. Ở THCS, HS học cách sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng để làm ra sa n phẩm sô phục vụ học tập và đời sô ng; thực hành phát hiện 71

và gia i quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thô ng tự động hoá của công nghệ kĩ thuật sô ; học cách tổ chức lưu trữ, qua n lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu sô, đánh giá và lựa chọn thông tin. Giai đoạn giáo dục hướng nghiệp, CT môn Tin học ơ THPT được phân hoá theo hai định hướng: (1) Định hướng Tin học ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính như công cụ không thể thiếu trong các ngành nghề và lĩnh vực, từ khoa học tự nhiên, công nghệ, xã hội nhân văn, kinh tế, tài chính-ngân hàng đến khoa học quân sự, an ninh, y, dược, nông nghiệp, thuỷ sa n, du lịch, văn hoá, và nghệ thuật; (2) Định hướng Khoa học máy tính đáp ứng mục đích bước đầu tìm hiểu nguyên lí hoạt động của hệ thô ng máy tính, phát triển tư duy máy tính, kha năng tìm tòi khám phá, kĩ năng phát triển phần mềm và các dịch vụ trên hệ thô ng máy tính nhằm chuẩn bị cho HS bước vào bậc học tiếp theo hoặc ra đời lập nghiệp trong lĩnh vực Tin học. Bên cạnh nội dung giáo dục cô t lõi được quy định trong chương trình, HS có thể chọn học một sô chuyên đề học tập tuỳ theo sơ thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp trong mỗi năm học. Chuyên đề học tập môn Tin học cũng được tổ chức theo hai định hướng là Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính. Định hướng Tin học ứng dụng đáp ứng một sô đông HS có sơ thích cá nhân hoặc có dự kiến theo những ngành nghề khác nhau, kể ca thuộc hay không thuộc về lĩnh vực tin học (vào đại học học nghề hay ra đời lập nghiệp), sử dụng được máy tính như công cụ nâng cao chất lượng và hiệu suất làm việc. Định hướng Khoa học máy tính sẽ chuẩn bị tô t đầu vào cho nhiều trường đại học/viện có đào tạo chuyên ngành Công nghệ Thông tin (hay các khoa/ngành tương tự), cũng như một sô ngành nghề khác đòi hỏi cao về kiến thức, kĩ năng tin học, tư duy máy tính như toán, kiến trúc, xây dựng, giao thông vận ta i, và an ninh quô c phòng. (H.S.Đàm và cộng sự, 2019) 2.1.1.2. Vị trí và tên môn học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Môn Tin học và Công nghệ ơ cấp tiểu học là môn học bắt buộc và là môn ghép cơ học của hai phân môn độc lập: phân môn Tin học và phân môn Công nghệ. Môn Tin học ơ cấp THCS cũng là môn học bắt buộc. Ở cấp THPT, môn Tin học có vị trí như các 72

môn học: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Công nghệ, và Nghệ thuật, đó là môn lựa chọn. Theo quy định của CT tổng thể đô i với môn lựa chọn, HS cấp THPT cần chọn ít nhất một môn trong nhóm 3 môn học: Tin học, Công nghệ và Nghệ thuật để học. 2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Tin học 2.1.2.1. Mục tiêu của môn Tin học Mục tiêu chung CT môn Tin học được xây dựng với mục tiêu chính là góp phần hình thành, phát triển năm (5) PC chủ yếu, ba (3) NL chung, bảy (7) NL đặc thù, đặc biệt là NL Tin học; trang bị cho HS hệ thô ng kiến thức tin học phổ thông gồm: - Học vấn số hoá phổ thông (DL) nhằm giúp HS có kha năng hoà nhập và thích ứng với xã hội hiện đại, sử dụng được các thiết bị sô và phần mềm cơ ba n thông dụng một cách có đạo đức, văn hoá và tôn trọng pháp luật. - Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) nhằm giúp HS có kha năng sử dụng và áp dụng hệ thô ng máy tính gia i quyết vấn đề thực tế một cách hiệu qua và sáng tạo. - Khoa học máy tính (CS) nhằm giúp HS bước đầu hiểu biết các nguyên tắc cơ ba n và thực tiễn của tư duy máy tính; tạo cơ sơ cho việc thiết kế và phát triển các hệ thô ng máy tính. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu của CT môn Tin học ơ mỗi cấp học là sự cụ thể hoá mục tiêu chung theo các mạch kiến thức DL, ICT và DL đô i với từng cấp. Ở tiểu học CT môn Tin học giúp HS bước đầu làm quen với thế giới công nghệ sô, bắt đầu hình thành NL tin học và chuẩn bị cho HS tiếp tục học môn Tin học ơ THCS. Cụ thể nhằm: - Bước đầu hình thành cho HS tư duy gia i quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính: Hình thành nhu cầu thu thập, sử dụng thông tin, y tươ ng điều khiển máy tính thông qua việc tạo chương trình đơn gia n bằng ngôn ngữ lập trình trực quan. - Giúp HS sử dụng phần mềm tạo ra được những sa n phẩm sô đơn gia n. 73

- Giúp HS bước đầu quen với công nghệ sô thông qua việc sử dụng máy tính để vui chơi, học tập, xem và tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn luyện cho HS một sô kĩ năng cơ ba n trong sử dụng máy tính; biết ba o vệ sức khoẻ khi sử dụng máy tính và Internet. Ở THCS CT môn Tin học ơ THCS giúp HS tiếp tục phát triển NL tin học đa hình thành ơ tiểu học và hoàn thiện NL đó ơ mức cơ ba n. Cụ thể nhằm: - Giúp HS phát triển tư duy và kha năng gia i quyết vấn đề; biết chọn thông tin và dữ liệu phù hợp, hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; biết nhìn một vấn đề ơ mức trừu tượng qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình trực quan; biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sa n phẩm sô ; biết đánh giá kết qua sa n phẩm sô và biết điều chỉnh, sửa lỗi. - Giúp HS có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị và phần mềm; biết tổ chức lưu trữ, khai thác nguồn tài nguyên đa phương tiện; tạo ra và chia sẻ sa n phẩm sô đơn gia n phục vụ học tập, cuộc sô ng; có ý thức và kha năng ứng dụng ICT phục vụ cá nhân và cộng đồng. - Giúp HS quen thuộc với dịch vụ và phần mềm thông dụng để phục vụ cuộc sô ng, học và tự học, giao tiếp và hợp tác được trong cộng đồng; có hiểu biết cơ ba n về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng; bước đầu nhận biết được một sô ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học. Ở THPT CT môn Tin học ơ THPT giúp HS củng cô và nâng cao NL tin học đa được hình thành, phát triển ơ giai đoạn giáo dục cơ ba n, đồng thời cung cấp cho HS tri thức mang tính định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tin học hoặc ứng dụng tin học. Cụ thể nhằm: - Giúp HS có những hiểu biết cơ bản về hệ thô ng máy tính, một sô kĩ thuật thiết kế thuật toán, tổ chức dữ liệu và lập trình; củng cô và phát triển hơn nữa cho HS tư duy gia i quyết vấn đề, kha năng đưa ra y tươ ng và chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện. - Giúp HS có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sa n phẩm lựa chọn, sử dụng, kết nô i các thiết bị sô, dịch vụ mạng và truyền thông tin sô, phần mềm. 74

- Giúp HS có khả năng hoà nhập và thích ứng được với sự phát triển của xã hội sô hoá, chủ động sử dụng công nghệ sô trong học và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin theo cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, ứng xử văn hoá và có trách nhiệm; có hiểu biết thêm một sô ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học, chủ động và tự tin trong việc định hướng nghề nghiệp tương lai của ba n thân. (H.S.Đàm và cộng sự, 2019) 2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Tin học YCCĐ về PC chủ yếu và NL chung Như các môn học và HĐGD khác, môn Tin học góp phần phát triển các PC chủ yếu, bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm. CT môn Tin học căn cứ vào YCCĐ về PC trong CT tổng thể, tìm kiếm các cơ hội để lồng ghép, tích hợp giáo dục PC cho HS trong các chủ đề học tập, HĐGD của môn học. Với đặc thù môn học, GD Tin học có lợi thế giúp HS phát triển các PC như: chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm qua nội dung dạy học liên quan tới môi trường công nghệ máy tính kĩ thuật sô mà con người đang sô ng và những tác động của nó; qua các hoạt động thực hành, lao động và tra i nghiệm nghề nghiệp; qua các nội dung đánh giá và dự báo phát triển của lĩnh vực CNTT&TT. Môn Tin học cũng góp phần phát triển các NL chung, bao gồm: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo, cụ thể như sau: NL tự chủ và tự học Trong GD Tin học, NL tự chủ của HS được biểu hiện thông qua sự tự tin và sử dụng hiệu qua các thiết bị kĩ thuật sô, sa n phẩm tin học trong gia đình và cộng đồng, hoặc trong học tập và công việc cá nhân; bình tĩnh, xử lí có hiệu qua những sự cô kĩ thuật, công nghệ máy tính; ý thức và tránh được những tác hại (nếu có) do máy tính, Internet mang lại. NL tự chủ được hình thành và phát triển ơ HS thông qua các hoạt động thực hành, thực hiện dự án, thiết kế và chế tạo các sa n phẩm tin học/phần mềm đơn gia n, sử dụng và đánh giá các sa n phẩm Tin học, ba o đa m tính an toàn trong thế giới công nghệ máy tính kĩ thuật sô (an toàn dữ liệu, ba o mật thông tin) đô i với ba n thân, gia đình và cộng đồng. 75

NL tự học được thể hiện qua việc Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học, một thành phần cô t lõi của NL Tin học. Để hình thành, phát triển NL tự học, GV coi trọng việc phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động của HS, đồng thời quan tâm tới nguồn học liệu hỗ trợ tự học (đặc biệt là học liệu sô ), phương pháp, tiến trình tự học và đánh giá kết qua học tập của HS. NL giao tiếp và hợp tác NL giao tiếp và hợp tác được lồng ghép thể hiện qua các NL thành phần của Tin học như: Ứng xử phù hợp trong môi trường số, Hợp tác trong môi trường số. Việc hình thành và phát triển NL này ơ HS được thực hiện thông qua hoạt động học tập cộng tác trong nhóm nhỏ, khuyến khích HS trao đổi, trình bày, chia sẻ y tươ ng trong nhóm, hoặc học tập với cộng đồng trong/ngoài lớp, trên công cụ máy tính và Internet, hoặc qua các dự án học tập, nghiên cứu khoa học. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo GD Tin học có nhiều ưu thế trong việc hình thành và phát triển ơ HS NL phát hiện, gia i quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động tìm tòi, nghiên cứu, thực hành, tạo ra sa n phẩm mới; gia i quyết các vấn đề về công nghệ máy tính kĩ thuật sô trong thực tiễn. Trong CT môn Tin học, NL gia i quyết vấn đề thể hiện thông qua NL thành phần đó là, Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin và Truyền thông được nhấn mạnh và xuyên suô t từ cấp tiểu học đến cấp THCS (trong giai đoạn giáo dục cơ ba n). Tính sáng tạo có thể lồng ghép trong quá trình dạy học các nội dung cụ thể (chủ đề con) với các hoạt động học tập cá nhân/nhóm của HS, và tư tươ ng này được thực hiện thông qua các mạch nội dung, thực hành, tra i nghiệm từ đơn gia n đến phức tạp là điều kiện để hình thành, phát triển NL gia i quyết vấn đề và sáng tạo. NL Tin học và YCCĐ về 5 thành phần NL NL Tin học được tách ra thành năm (5) thành phần NL cụ thể sau đây: - NLa: Sử dụng và qua n lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; - NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường sô ; - NLc: Gia i quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; - NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; - NLe: Hợp tác trong môi trường sô. YCCĐ cụ thể của 5 thành phần NL xem trong CT GDPT 2018 môn Tin học. 76

2.1.2.3. Mối quan hệ giữa phâ m chất, năng lực của môn Tin học với các khối lớp học trong chương trình Hình 2.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa phâ m chất, năng lực cần đạt với các cấp học NL đặc thù Tin học với 5 thành phần NL (đa nêu ơ trên), cùng 3 NL chung và 5 PC chủ yếu được hình thành trong suô t quá trình GD cho HS thông qua các tiêu chí, chỉ báo trong phần mô ta YCCĐ đô i với mỗi cấp học (tiểu học, THCS, THPT), và phần yêu cầu về nội dung cụ thể đô i với mỗi khô i lớp học. Cần nhắc lại rằng, môn Tin học ơ giai đoạn cơ ba n - từ lớp 3 đến lớp 9 là môn học bắt buộc, và là môn học tự chọn ơ giai đoạn định hướng nghề nghiệp từ lớp 10 đến lớp 12. Xem Hình 2.1. 77

2.1.3. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học 2.1.3.1. Hệ thống hoá các phương pháp, kĩ thuật dạy học đối với môn Tin học Theo H.V.Sơn và cộng sự (2018), các PPDH phát triển NL HS phổ thông được hệ thô ng hoá thành 5 nhóm phương pháp tiêu biểu, cụ thể là: (M1) Nhóm PPDH thông báo thu nhận; (M2) Nhóm PPDH làm mẫu tái tạo; (M3) Nhóm PPDH khuyến khích tham gia; (M4) Nhóm PPDH kiến tạo tìm tòi; và (M5) Nhóm phương pháp tình huống nghiên cứu. Với mỗi nhóm PPDH nêu trên có thể có nhiều PPDH cụ thể khác nhau, và các PPDH này đều có thể sử dụng và khai thác một cách hiệu qua trong các hoạt động dạy học cho môn Tin học nói riêng (và ca các môn học/hđgd khác nói chung). Một sô PPDH đa và đang được áp dụng phổ biến trong dạy học môn Tin học gần đây như: 1. Thông báo, trình diễn, trực quan; 2. Đàm thoại gợi mơ ; 3. Dạy học gia i quyết vấn đề; 4. Dạy học thực hành; 5. Dạy học chương trình hoá; 6. Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ; 7. Dạy học thông qua trò chơi; 8. Đóng vai, diễn kịch và mô phỏng; 9. Tham quan thực địa, tra i nghiệm khám phá; 10. Dạy học dựa trên dự án; 11. Dạy học định hướng STEM trong môn Tin học. Các KTDH tích cực là những KTDH có y nghĩa đặc biệt trong việc phát huy sự tham gia tích cực của HS vào quá trình dạy học, kích thích tư duy, sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS. Một sô các KTDH tích cực có thể được áp dụng trong làm việc nhóm, hoặc trong các hình thức dạy học tương tác toàn lớp khi thiết kế những hoạt động dạy học môn Tin học, bao gồm: 78

1. Động não; 2. Nói cách khác; 3. Bể cá; 4. Ổ bi; 5. Tranh luận ủng hộ pha n đô i; 6. Tia chớp; 7. 3 lần 3; 8. Phòng tranh; 9. Đọc tích cực, viết tích cực; 10. Sơ đồ tư duy (Mind mapping); 11. Khăn tra i bàn; 12. Ma nh ghép; 13. KWL và KWLH; 14. Chia sẻ nhóm đôi (Think-Pair-Share); 15. Hoàn tất một nhiệm vụ; 16. Công đoạn. Trong phạm vi của chương trình bồi dưỡng, phần tiếp theo của tài liệu này chỉ tập trung giới thiệu một sô PP, KTDH có ưu thế trong dạy học phát triển NL HS trong môn Tin học, cùng với các ví dụ minh hoạ cho việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề học tập cụ thể. 2.1.3.2. Định hướng chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phâ m chất, năng lực học sinh trong môn Tin học a) Phát huy khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn; bồi dưỡng sự tự tin và kha năng tự học, tự rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ kĩ thuật sô giúp HS có thể liên tục phát triển NL Tin học, thích ứng được với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ kĩ thuật sô. b) Tổ chức và hướng dẫn hoạt động để HS tích cực, chủ động và sáng tạo trong khám phá kiến thức, trong vận dụng tri thức gia i quyết vấn đề. Khuyến khích HS làm ra sa n phẩm sô. c) Vận dụng các phương pháp giáo dục và các hình thức tổ chức dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đô i tượng HS và điều kiện cụ thể. Chủ động phô i hợp với những môn học khác để đạt hiệu qua trong dạy học liên môn và dạy học theo định hướng STEM. (Trích Tài liệu Chương trình môn Tin học - Thông tư 32/BGD&ĐT, 12/2018). 79

2.1.3.3. Định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đặc thù trong giáo dục tin học Trong quá trình tổ chức dạy học môn Tin học, GV cần: 1 (i) Áp dụng và phối hợp các PPDH tích cực, coi trọng dạy học trực quan và thực hành. Khuyến khích sử dụng dạy học dựa trên dự án, dạy học định hướng STEM để phát huy NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học, cũng như phát triển PC, NL khác của HS một cách rõ rệt và đo được mức độ đáp ứng YCCĐ của chủ đề quy định trong CT. (ii) Gắn nội dung kiến thức với các vấn đề thực tế, yêu cầu HS không chỉ đề xuất gia i pháp cho vấn đề mà còn pha i biết kiểm chứng hiệu qua của gia i pháp thông qua sa n phẩm sô. (iii) Chú ý thực hiện dạy học phân hoá - Ở cấp tiểu học, cần tổ chức các hoạt động đa dạng để phát huy, khuyến khích được các kha năng và sơ thích khác nhau của HS khi sử dụng máy tính. - Ở cấp THCS, giúp HS lựa chọn những chủ đề tuỳ chọn thích hợp, khơi gợi niềm đam mê và giúp HS phát hiện kha năng của mình đô i với môn Tin học. - Ở cấp THPT, cần lưu y tới PPDH phù hợp với đặc trưng riêng của mỗi định hướng. Dạy học thực hành rất quan trọng trong nhiều chủ đề của định hướng Tin học ứng dụng. Dạy học gia i quyết vấn đề phù hợp với nhiều chủ đề của định hướng Khoa học máy tính. (iv) Vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với những chủ đề/bài học khác nhau - Các nội dung cần thực hành, chẳng hạn như một sô nội dung thuộc chủ đề B Mạng máy tính và Internet hoặc chủ đề E Ứng dụng tin học nên được tổ chức tại phòng máy tính để HS có điều kiện thao tác trên phần mềm hay quan sát các thiết bị phần cứng. Rõ ràng là dạy học thực hành phù hợp cho những nội dung này. - Các nội dung chứa đựng nhiều kiến thức lí thuyết, chẳng hạn một sô nội dung thuộc chủ đề F Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính phù hợp với tổ chức tiết dạy ơ phòng học lí thuyết để GV có điều kiện tổ chức các hoạt động cho HS thực hiện các thao tác tư duy, kiến tạo nên tri thức. GV có thể gia ng gia i những kiến thức khó về thuật toán. Tuy nhiên, pha i tránh lô i truyền thụ một chiều, GV nên chuẩn bị những hình a nh, đoạn video hay sô liệu minh hoạ hấp dẫn và có tính thuyết phục để bài gia ng thêm sinh động. 1 Tài liệu Tìm hiểu Chương trình môn Tin học 2018 - H.S.Đàm và cộng sự, 2019 80

- Nhìn chung, nhiều nội dung cụ thể thuộc các chủ đề D Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số, chủ đề E Ứng dụng tin học hay chủ đề C Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin có thể đạt hiệu qua hơn với dạy học dựa trên dự án. Để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phù hợp với nội dung dạy học đa m ba o đáp ứng được các YCCĐ quy định trong chương trình môn Tin học, GV cần pha i hiểu rõ mô i liên kết giữa những biểu hiện (tiêu chí) của các thành phần NL Tin học với YCCĐ (chỉ báo) của các nội dung cô t lõi (tương ứng với 7 chủ đề chính trong 3 mạch kiến thức). Theo H.S.Đàm và cộng sự (2019), các mạch kiến thức và thành phần NL Tin học thể hiện mô i liên kết như sau: Mạch kiến thức Năng lực Tin học Hình thành và phát triển (chính) Phát triển (hỗ trợ) ICT NLa, NLd NLb, NLc, NLe CS NLc NLa, NLb, NLd, NLe DL NLa, NLb, NLe NLc, NLd Để thấy rõ hơn sự đóng góp của môn Tin học trong hình thành và phát triển 5 thành phần của NL tin học, cần xem xét các nội dung dạy học cô t lõi cùng các YCCĐ tương ứng được quy định trong chương trình. Nội dung dạy học cô t lõi trong chương trình môn Tin học được bao gồm 7 chủ đề chính xuyên suô t từ khô i lớp 3 đến lớp 12. Mô i liên kết giữa 7 chủ đề chính này với các NL Tin học thể hiện như sau: Chủ đề Năng lực Tin học Hình thành và phát triển (trực tiếp) Phát triển (hỗ trợ) A NLa, NLe NLb, NLc, NLd B NLa, NLb, NLe NLc, NLd C NLc, NLe NLa, NLb, NLd D NLb NLa, NLc, NLd, NLe E NLa, NLe, NLc NLb, NLd F NLc NLa, NLe, NLb, NLd G NLd, NLe, NLb NLa, NLc 81

Định hướng cho việc lựa chọn PP, KTDH để đáp ứng nội dung và mục tiêu học tập, cụ thể là sự kết nô i giữa 3 mạch kiến thức và 5 nhóm PPDH, cụ thể đó là: - Mạch kiến thức DL phù hợp với ba (3) nhóm PPDH: M3, M4 và M5. - Mạch kiến thức CS phù hợp với ca năm (5) nhóm PPDH: M1, M2, M3, M4 và M5. - Mạch kiến thức ICT phù hợp với ca năm (5) nhóm PPDH: M1, M2, M3, M4 và M5. Hình 2.2 sơ đồ hoá việc định hướng lựa chọn PP, KTDH dựa trên nhóm các PPDH có kha năng đáp ứng ba mạch kiến thức và năm NL thành phần của Tin học. Lưu y rằng, hình 2.2 chỉ thể hiện đường nô i của thành phần đóng vai trò quan trọng (chính) trong việc phát triển NL tin học đô i với một mạch kiến thức, và ngầm hiểu là mạch kiến thức này vẫn góp phần phát triển các thành phần NL còn lại khác của Tin học. Ở góc nhìn dạy học hiện đại cùng với quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm thì mỗi nhóm PPDH nêu trên đều có những đặc điểm riêng với điểm mạnh, điểm yếu đô i với từng PPDH cụ thể. Mỗi PPDH đều có thể góp phần giáo dục HS phát triển PC, NL nếu người GV biết khai thác và sử dụng đúng điểm mạnh của PPDH đó, cũng như kết hợp thêm các PP, KTDH khác để tổ chức hoạt động học tập hấp dẫn và gắn kết HS với chủ đề học tập. Chẳng hạn, dạy học diễn gia ng thông báo vẫn là PPDH thông dụng trong việc truyền đạt các nội dung dạy học như khái niệm, kiến thức cơ ba n ơ lớp học truyền thô ng có sô lượng HS lớn. Thực tế cho thấy, nhiều GV đa triển khai dạy học một cách hiệu qua ơ tình huô ng này thông qua việc ca i tiến PPDH, phô i hợp các KTDH tích cực, cũng như ứng dụng CNTT&TT trong dạy học. Cần nhấn mạnh thêm rằng, việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tô chủ quan, khách quan khác của hệ thô ng, môi trường giáo dục; điều kiện địa lí, văn hoá địa phương và kha năng người học. Cũng như không có một PPDH hay KTDH nào là tô t nhất, phù hợp hoàn toàn, hoặc có thể sử dụng xuyên suô t cho một chủ đề học tập nào đó, mà cần pha i phô i hợp linh hoạt nhiều PP, KTDH để khai thác chúng một cách hiệu qua nhất trong điều kiện dạy học cụ thể. 82

Hình 2.2. Sơ đồ hoá việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật da y học tương ứng với 3 ma ch kiến thức 2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Tin học 2.1.4.1. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với các nội dung cốt lõi (chủ đề chính) Để hình thành và phát triển được 5 thành phần NL đặc thù của môn Tin học như đa trình bày, CT môn Tin học xác định các nội dung cô t lõi với 3 mạch kiến thức DL, ICT và CS hoà quyện với nhau. Phần nội dung cụ thể (chủ đề con) và YCCĐ tương ứng được trình bày theo từng mạch nội dung cô t lõi (chủ đề chính) đô i với mỗi lớp học sao cho phù hợp với định hướng quy định trong CT môn Tin học. 83

Hình 2.3 sơ đồ hoá mô i quan hệ biện chứng, tương hỗ giữa 5 thành phần của NL tin học, 7 chủ đề chính và 3 mạch kiến thức, cụ thể là: DL, ICT, CS có phần hoà quyện được thể hiện bằng hình tròn ơ tâm. Mũi tên một chiều thể hiện phần này được tạo ra từ ca 3 mạch kiến thức. Mỗi mạch kiến thức thể hiện ơ các hình vành khăn. Mỗi một chủ đề trong ba y chủ đề (A, B, C, D, E, F, G) đều góp phần phát triển 3 mạch kiến thức, tuy mức độ khác nhau. Tên các chủ đề ghi ơ mỗi một trong ba vành khăn thể hiện a nh hươ ng đô i với mạch kiến thức đó ơ mức độ cao hơn. Năm thành phần (vành ngoài cùng), 3 mạch kiến thức, 7 chủ đề nội dung có mô i quan hệ tương hỗ trực tiếp hoặc gián tiếp (thể hiện bằng mũi tên hai chiều) và kênh truyền liên kết. (H.S.Đàm và cộng sự, 2019) Hình 2.3. Mối quan hệ giữa 5 thành phần năng lực và 3 mạch kiến thức, 7 chủ đề chính Ba ng 2.1 cũng là cơ sơ cho việc xây dựng nội dung dạy học cho từng chủ đề/bài học cụ thể. Việc xác định thành phần NL ứng với các chủ đề chỉ mang tính chất tương đô i vì các mạch kiến thức có sự hoà quyện vào nhau. 84

Bảng 2.1. Tổng hợp nội dung cốt lõi (chủ đề chính) ở các khối lớp môn Tin học 2.1.4.2. Mối quan hệ của việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học đáp ứng mục tiêu dạy học phát triển phâ m chất, năng lực học sinh Làm thế nào để lựa chọn (các) PP, KTDH đáp ứng mục tiêu dạy học phát triển PC, NL học sinh? Đây là một câu hỏi mà GV môn Tin học cần quan tâm để có thể thiết kế hoạt động dạy học chất lượng và hiệu qua. Hình 2.4 thể hiện việc sơ đồ hoá việc thiết kế chuỗi hoạt động dạy học của một chủ đề dạy học cụ thể mà người GV muô n thực hiện. 85

Hình 2.4. Sơ đồ hoá việc thiết kế chuỗi hoạt động dạy học thông dụng Hình 2.4 cũng minh hoạ cho mô i quan hệ của việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp với nội dung dạy học để đáp ứng mục tiêu dạy học phát triển PC, NL học sinh. Mô i quan hệ này được thể hiện trong hình cho thấy sự kết nô i giữa YCCĐ của nội dung cụ thể (chủ đề con) được quy định trong chương trình môn Tin học với việc xác định yêu cầu cho một chủ đề học tập cụ thể nào đó mà người GV muô n thực hiện, và kết qua đầu ra là GV xác định được mục tiêu dạy học của chủ đề. Mục tiêu dạy học ơ đây, là sự chi tiết hoá YCCĐ của nội dung cụ thể quy định, kết hợp với việc xác định PC chủ yếu, và NL chung nào cần phát triển cho HS bên cạnh của việc hình thành, phát triển NL đặc thù của môn Tin học. Mục tiêu dạy học có thể được mô ta chung để tra lời cho ca hai câu hỏi: (1) 86

Người học sẽ học cái gì? ; và (2) Người học sẽ làm được gì sau khi học?. Hoặc cũng có thể tách rời thành hai phần riêng, đó là: Mục tiêu dạy học, và Yêu cầu đầu ra (cách viết khác, có thể là: chuẩn đầu ra, YCCĐ đô i với chủ đề). Mục tiêu dạy học của chủ đề học tập đang chọn cần được GV viết lại theo ngữ ca nh dạy học cụ thể dựa trên YCCĐ của nội dung cô t lõi quy định trong chương trình. Nó không chỉ là sự sao chép của 1 vài tiêu chí trong YCCĐ, mà GV cần pha i mô ta một cách cụ thể và tường minh những kiến thức, kĩ năng mà HS cần được học, rèn luyện để qua đó có thể định lượng được mức độ phát triển PC, NL của HS sau khi hoàn thành quá trình học. Từ đó, việc biên tập nội dung dạy học cho chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, cũng như chọn và lọc PP, KTDH phù hợp với nội dung sẽ tuỳ thuộc vào kha năng chuyên môn, phương pháp sư phạm, kĩ năng công nghệ của người GV, đây là những thành tô cơ ba n mà người GV hiện đại đều sẵn có và thường xuyên được bồi dưỡng, phát triển trong quá trình GD môn học. Điểm mạnh của CT GDPT 2018 là để người GV chủ động, linh hoạt trong việc lựa chọn nội dung, PP, KTDH trong quá trình GD môn học. Do vậy, GV hoàn toàn có thể thiết kế các chủ đề học tập với thời lượng linh hoạt; lựa chọn, biên tập nội dung dạy học cụ thể dựa trên một/nhiều SGK, tài liệu tham kha o khác nhau; lựa chọn, sử dụng PPDH khác nhau phô i hợp với các KTDH, và phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại để tổ chức chuỗi hoạt động dạy học cho chủ đề học tập đa m ba o hình thành, phát triển PC, NL đa đặt ra ơ mục tiêu ban đầu. 2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học 2.2.1. Dạy học dựa trên dự án Phần khái niệm, cách tiến hành và điều kiện sử dụng của dạy học dựa trên dự án (M5) đa được trình bày trong Nội dung 1 của tài liệu này. Phần này chỉ trình bày thêm về định hướng sử dụng và ví dụ minh hoạ áp dụng trong môn Tin học. 87

2.2.1.1. Định hướng sử dụng Tin học là môn học có lí thuyết gắn bó chặt chẽ với thực nghiệm nên việc sử dụng dạy học dựa trên dự án trong môn Tin học là hợp lí và cần thiết. Dạy học dựa trên dự án đô i với môn Tin học cho phép khai thác tô i đa ưu thế đặc điểm nổi bật của môn học và của PPDH này. Đây là điều kiện lí tươ ng để khơi nguồn ca m hứng trong hoạt động học tập của HS. Mục đích của việc sử dụng dạy học dựa trên dự án là để khuyến khích HS tra i nghiệm việc kết nô i các tri thức rời rạc thành một tổng thể mạch lạc. Các dự án thường thực tế và liên quan đến công việc, đời sô ng. Ví dụ, một HS học rất nhiều môn: Ngữ văn, Toán học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Một nhiệm vụ thiết kế một tập san về môi trường sẽ cho phép HS thấy mô i liên hệ và sự liên quan của chúng trong thế giới thực, đồng thời sẽ tích hợp phát triển các NL ngôn ngữ, khoa học, mĩ thuật và tin học của HS. Ngoài việc giúp HS kết nô i các tri thức rời rạc trong các môn học, thông qua việc cộng tác với nhau để hoàn thành dự án, HS có thể phát triển các NL chung như giao tiếp và hợp tác, gia i quyết vấn đề và sáng tạo. Khi áp dụng dạy học dựa trên dự án vào chương trình Tin học, GV có thể lựa chọn áp dụng những dự án dạng khám phá kiến thức mới (thích hợp với đô i tượng HS khá giỏi), hoặc dự án dạng củng cô kiến thức đa học (thích hợp với đô i tượng HS trung bình, yếu). Có nhiều cách khác nhau để tổ chức dạy học dựa trên dự án, có thể tổ chức dạy trong một buổi ngoại khoá riêng nhưng cũng có thể lồng vào trong từng tiết dạy. Tuỳ theo quỹ thời gian, cách dạy mà GV có thể điều chỉnh để kết qua dạy học tô t hơn. Trong tiết học GV cần biết xác định từng mô c thời điểm khác nhau, thời điểm nào là truyền thụ kiến thức cơ ba n, thời điểm nào là bắt tay vào thực hiện dự án. 2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ THÔNG TIN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC Dự án: Xây dựng chương trình tư vấn thực đơn dinh dưỡng bằng phần mềm bảng tính 1. Vị trí của chủ đề/bài học trong chương trình Lớp 9 Chủ đề Nội dung E. Ứng dụng Tin học Sử dụng ba ng tính điện tử nâng cao 88

Yêu cầu cần đạt Thực hiện được dự án sử dụng ba ng tính điện tử góp phần gia i quyết một bài toán liên quan đến qua n lí tài chính, dân sô,... Ví dụ: qua n lí chi tiêu của gia đình, qua n lí thu chi quỹ lớp. Công nghệ lớp 6 Bảo quản và chế biến thực phâ m - Nhận biết được một sô nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, y nghĩa đô i với sức khoẻ con người Nội dung tích hợp - Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình. Khoa học tự nhiên lớp 8 - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ơ các độ tuổi. - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. - Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho ba n thân và những người trong gia đình. Thời gian thực hiện 4 tiết 2. Mục tiêu của chủ đề/bài học Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt 1. Phẩm chất Trách nhiệm Có ý thức việc thực hiện chế độ ăn uô ng đa m ba o sức khoẻ. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm Biết lắng nghe và có pha n hồi tích cực trong giao tiếp. Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của ba n thân, của từng thành viên trong nhóm và của ca nhóm trong công việc. Gia i quyết vấn đề và sáng tạo Xác định và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn gia i pháp, xây dựng kế hoạch thực hiện và thực hiện được hoạt động. 89

Tự chủ và tự học Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp. Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của ba n thân khi được GV, bạn bè góp ý. 3. Năng lực Tin học NLa NLd Thực hiện được dự án sử dụng ba ng tính điện tử góp phần gia i quyết một bài toán qua n lí dinh dưỡng cho bữa ăn. Chủ động hợp tác, lựa chọn, sử dụng phô i hợp các thiết bị, công cụ và tài nguyên sô hoá phục vụ học tập và đời sô ng. 3. Phân bổ thời lượng Giai đoạn 1. Chuẩn bị dự án Tiết 1 Hoạt động 1 Xác định vấn đề Giai đoạn 2. Thực hiện dự án Tiết 2 + tại nhà Tiết 3 Tại nhà Hoạt động 2 Nghiên cứu kiến thức nền + Đề xuất gia i pháp Hoạt động 3 Báo cáo gia i pháp Hoạt động 4 Thực hiện sa n phẩm Giai đoạn 3. Báo cáo và đánh giá dự án Tiết 4 Hoạt động 5 Báo cáo sa n phẩm 4. Các bước tiến hành Ý tưởng dự án Hiện nay, vấn đề cân bằng dinh dưỡng đa m ba o cơ thể khỏe mạnh, cân đô i là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Nhiều chỉ sô khác nhau (BMI, BRM, TDEE..) được sử dụng để ước tính tình trạng của cơ thể và tính toán lượng calo cần thiết để tiêu thụ, từ đó lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp cho bữa ăn hàng ngày. Đây là một công việc rườm rà và tô n thời gian nếu thực hiện bằng tay. 90

HS xây dựng công cụ tin học (ba ng tính) cho phép tính toán lượng calo cần thiết cho cơ thể dựa trên thông tin người dùng nhập vào và hỗ trợ người dùng lên danh sách thực phẩm, tính toán được lượng calo, dinh dưỡng từ các loại thực phẩm đó một cách nhanh chóng, trên cơ sơ đó lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp cho bữa hăn hàng ngày. GIAI ĐOẠN 1. CHUẨN BỊ DỰ ÁN Hoạt động 1 Xác định vấn đề 1. Xác định chủ đề và mục đích của dự án Bối cảnh chung: GV cho HS xem một đoạn video về béo phì và sức khoẻ dẫn dắt câu hỏi tha o luận: - Làm thế nào để đánh giá cơ thể có béo phì hay không? Tình trạng cơ thể của em hiện tại là gì? - Cơ thể cần bao nhiêu năng lượng mỗi ngày? - Ăn uống như thế nào là hợp lí và không gây béo phì? HS có thể có những câu tra lời khác nhau, GV định hướng và dẫn dắt vào tình huô ng cụ thể và nhiệm vụ cần gia i quyết: - Tình huống: Sau khi tính chỉ sô BMI cho mình, An (giới tính: nữ, 21 tuổi, cao 155 cm, nặng 70 kg, ít vận động) nhận thấy cơ thể mình đang thừa cân. An muô n tăng cường mức vận động (từ ít vận động lên vận động nhẹ) và tìm ra thực đơn vừa đủ dinh dưỡng vừa giúp mình gia m 0.5 kg mỗi tuần. Tuy nhiên, do có khá nhiều cách tính lượng calo tiêu thụ khác nhau BRM (Mifflin St Jeor, Harris Benedict,..), TDEE, và việc tra cứu bằng mắt thường các ba ng calo và thành phần dinh dưỡng thực phẩm khá rườm rà, làm An mất rất nhiều thời gian cho việc tính toán khẩu phần ăn phù hợp. - Nhiệm vụ: Xây dựng công cụ hỗ trợ lập thực đơn (ba ng tính Excel) cho phép tính toán lượng calo cần thiết cho cơ thể dựa trên thông tin người dùng nhập vào và hỗ trợ lên danh sách thực phẩm, tính toán được lượng calo, dinh dưỡng từ các loại thực phẩm đó một cách nhanh chóng, trên cơ sơ đó lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp cho bữa ăn hàng ngày. 91

2. Chia nhóm và phân công Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trươ ng và 1 thư kí. Nên chia sao cho các nhóm khá tương đồng về điều kiện sử dụng máy tính của HS và sô HS khá, giỏi. Nhóm trươ ng lập ba ng phân công công việc và ba ng đánh giá kết qua làm việc cho từng thành viên trong nhóm. Thư kí ghi nhật kí hoạt động của nhóm. Mỗi cá nhân tự ghi chú quá trình học tập sử dụng ba ng KWL. 3. Xây dựng kế hoạch thực hiện HS nghiên cứu nhiệm vụ, tiến trình thực hiện dựa án, tiêu chí đánh giá để xác định các sa n phẩm cụ thể, công cụ sử dụng dự kiến. - Nhiệm vụ: HS đóng vai trò chính là chuyên viên dinh dưỡng, chuyên viên Tin học, người giới thiệu sa n phẩm để xây dựng và giới thiệu công cụ hỗ trợ lập thực đơn. - Yêu cầu cụ thể: Ba ng tính cho phép: Nhập vào chiều cao, cân nặng, mức vận động, mục tiêu gia m cân/tăng cân. Tính chỉ sô BMI và đưa ra kết luận về tình trạng cân nặng của cơ thể. Tính lượng calo cần tiêu thụ mỗi ngày ứng với tình trạng cơ thể và mục tiêu cân nặng. Hỗ trợ lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày một cách nhanh chóng và tính toán lượng calo, dinh dưỡng từ thực đơn đó để so sánh với mục tiêu đặt ra. Có giao diện trực quan, dễ sử dụng. Có tài liệu hướng dẫn sử dụng, gia i thích rõ các công thức và nguồn thông tin được dùng trong dự án. - Công cụ thực hiện: Khuyến khích HS sử dụng phần mềm ba n đồ tư duy trong lập kế hoạch, ba ng tính điện tử để xây dựng sa n phẩm, phần mềm soạn tha o văn ba n để viết hướng dẫn sử dụng và phần mềm trình chiếu trong báo cáo giới thiệu sa n phẩm. - Tiến trình thực hiện dự án: 92

Tiết Nội dung YCCĐ/ Sản phẩm Công cụ hỗ trợ Tiết 1 Tiếp nhận nhiệm vụ - Kế hoạch thực hiện dự án, ba ng phân công. - Ba ng tóm tắt nhiệm vụ và tiến trình dự án - Các tiêu chí đánh giá Tại nhà + Tiết 2 Nghiên cứu kiến thức - Phiếu học tập tra lời cho các câu hỏi nghiên cứu. - Phiếu học tập - Tài liệu tham kha o nền + Đề xuất gia i pháp - Gia i pháp để tính calo và lập thực đơn khi thực hiện bằng tay. Tiết 3 Báo cáo gia i pháp - Phương án thiết kế đáp ứng các yêu cầu đặt ra. - Ba ng tính đa được nhập liệu và định dạng. - Phiếu học tập - Tài liệu tham kha o Tại nhà Thực hiện - Ba ng tính với đầy đủ tính năng - Tài liệu tham kha o sa n phẩm - Tài liệu hướng dẫn sử dụng ba ng tính. Tiết 4 Báo cáo sa n phẩm - Thuyết minh giới thiệu sa n phẩm của nhóm. - Tự đánh giá và đánh giá sa n phẩm của nhóm khác. - Hoàn thành hồ sơ dự án. - Các tiêu chí đánh giá Trong quá trình học tập, HS cần thực hiện các công việc sau: Thực hiện dự án theo đúng tiến độ trong kế hoạch. Làm việc theo nhóm với tinh thần hợp tác. Ghi chú lại kết qua học tập cá nhân bằng cách sử dụng ba ng KWL. - Các câu hỏi gợi ý: Cần tìm hiểu những thông tin nào (calo, con sô, công thức, hình a nh, tài liệu, ) để đánh giá tình trạng cơ thể và thiết lập chế độ dinh dưỡng hợp lí? Thu thập thông tin từ đâu? 93

Nhu cầu năng lượng hàng ngày của cơ thể là bao nhiêu? (Các công thức tính, nguồn tài liệu tham kha o) Tính lượng calo cần thiết cho An (với thể trạng và mục tiêu gia m cân như trên). Thiết lập chế độ dinh dưỡng hợp lí cho An: o Xác định những nhóm thực phẩm thiết yếu. o Sử dụng ba ng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam để lên thực đơn 3 bữa ăn cho An đa m ba o cân đô i các thành phần đạm, đường, béo và không vượt quá 2000 calo. Tìm hiểu các tính năng trong phần mềm ba ng tính để gia i quyết bài toán trên: o Tổ chức, nhập và định dạng dữ liệu trong các trang tính (sheet). o Các công thức phù hợp: hàm điều kiện, hàm thô ng kê, hàm dò tìm, tạo danh sách chọn (drop-down list), - Thang điểm và tiêu chí đánh giá: Phiếu đánh giá sản phẩm (SP) Bảng tính tư vấn thực đơn dinh dưỡng STT Tiêu chí Điểm tối đa Điểm chấm Nhận xét 1 Cho phép nhập vào chiều cao, cân nặng, mức vận động, mục tiêu gia m cân/tăng cân 2 Tính chỉ sô BMI và đưa ra kết luận về tình trạng cân nặng của cơ thể 3 Tính lượng calo cần tiêu thụ mỗi ngày 4 Hỗ trợ lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày một cách nhanh chóng và tính toán lượng calo, dinh dưỡng từ thực đơn đó để so sánh với mục tiêu đặt ra 5 5 20 40 94

5 Giao diện trực quan, dễ sử dụng 10 6 Có tài liệu hướng dẫn sử dụng và gia i thích rõ các công thức cùng với tài liệu tham kha o đi kèm. 20 Tổng điểm 100 Phiếu đánh giá hoạt động nhóm (HĐN) 4 3 2 1 Nhận STT Tiêu chí >85% 61% 85% 40% 60% <40% xét 1 Hợp tác và phân chia công việc rõ ràng, các thành viên đều nắm chắc vấn đề, nhiệm vụ phù hợp với NL của từng thành viên. 2 Nhóm trươ ng phát huy tô t vai trò của người la nh đạo, tạo nên sự nhất trí cao trong nhóm. 3 Các thành viên hoạt động sôi nổi, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao, có sự giúp đỡ nhau để hoàn thành công việc. 4 Thực hiện các nhiệm vụ đúng hạn theo tiến trình của dự án. 5 Hiệu qua cộng tác tô t: xác định được hướng gia i quyết vấn đề và các nguồn tài liệu phương tiện hỗ trợ, chọn lựa được phương án hợp lí, thực thi thành công dự án. Điểm trung bình (thang 100) 95

Phiếu đánh giá hợp tác (HT) 4 3 2 1 Nhận STT Tiêu chí >85% 61% - 85% 40% - 60% <40% xét 1 Tích cực chia sẻ nhiều ý kiến và đóng góp các thông tin có liên quan 2 Khuyến khích các thành viên khác chia sẻ ý kiến, biết lắng nghe ý kiến của bạn 3 Sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ các thành viên khác khi cần Điểm trung bình (thang 100) Mỗi tiêu chí ơ phiếu HĐN và phiếu HT đều được đánh giá theo 4 mức (1, 2, 3, 4). Dự kiến khoa ng điểm cho từng mức đạt được, cụ thể như sau: + Đạt mức 4 (từ 86 đến 100 điểm) + Đạt mức 3 (từ 64 đến 85 điểm) + Đạt mức 2 (từ 40 đến 60 điểm) + Đạt mức 1 (từ 0 đến 39 điểm) Tiêu chí đánh giá trình bày sản phẩm: (có thể xem xét đánh giá này để khen/cộng thêm điểm cho nhóm trình bày tô t nhất): + Nội dung trình bày đầy đủ, ngắn gọn, đúng chủ đề; + Cấu trúc bài trình bày hợp lí, dễ hiểu; + Minh hoạ hợp lí, sinh động, hấp dẫn người nghe; + Biết tự đánh giá điểm tốt và hạn chế của sản phâ m. Đánh giá kết qua dự án cho nhóm HS và cho mỗi HS: Điểm nhóm = (điểm GV đánh giá HĐN) 20% + (điểm GV đánh giá SP) 50% + (điểm trung bình cộng của 4 nhóm đánh giá SP) 30% + Điểm cộng (nếu có) Điểm cho mỗi HS = (điểm nhóm) 50% + (trung bình cộng của điểm HT do ba n thân HS và các thành viên trong nhóm chấm) 40% + (điểm HT do GV chấm) 10% 96

GIAI ĐOẠN 2. THỰC HIỆN DỰ ÁN Hoạt động 2 Nghiên cứu kiến thức nền + Đề xuất giải pháp GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết qua tìm hiểu kiến thức và gia i pháp cho bài tính calo và lập thực đơn khi thực hiện bằng tay. Bài báo cáo được đánh giá qua: nội dung, hình thức và kha năng trình bày của HS. GV chuẩn hoá kiến thức cho HS. HS hoạt động nhóm để đề xuất gia i pháp sô hoá cho bài toán tương ứng với gia i pháp bằng tay đa thực hiện. Với mỗi tính năng, xác định: - Dữ liệu đầu vào dữ liệu đầu ra - Công thức tính toán, hàm, tính năng cần sử dụng - Bô trí giao diện dự kiến HS hoàn thiện gia i pháp ơ nhà và chuẩn bị báo cáo trong tiết học tiếp theo theo tiến trình của dự án. Hoạt động 3 Báo cáo giải pháp GV tổ chức cho các nhóm báo cáo và ba o vệ gia i pháp. Bài báo cáo được đánh giá qua: nội dung gia i pháp, kha năng trình bày của HS. GV và ca lớp đặt câu hỏi cho từng gia i pháp. GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm, trao đổi về những góp ý nhận được, và cùng nhau đề xuất những điều chỉnh cần thiết. Hoạt động 4 Thực hiện sản phẩm HS làm việc ơ nhà để hoàn thiện và thực thi phương án thiết kế, đồng thời viết hướng dẫn sử dụng công cụ. GIAI ĐOẠN 3. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN Hoạt động 5 Trình bày/báo cáo sản phẩm GV tổ chức cho các nhóm báo cáo, thử nghiệm sa n phẩm. HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau về kết qua làm việc của từng nhóm theo các tiêu chí đa được tha o luận và thô ng nhất khi lập kế hoạch. GV tổng kết, đánh giá chung về phương pháp tiến hành, nội dung và kết qua của các vấn đề đa được nghiên cứu và trình bày của từng nhóm. HS hoàn thiện ba ng KWL và tự đánh giá lại quá trình học tập của ba n thân. 97

2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề Phần khái niệm, cách tiến hành và điều kiện sử dụng dạy học gia i quyết vấn đề (M4) đa được trình bày trong Nội dung 1 của tài liệu này. Phần này chỉ trình bày thêm về định hướng sử dụng và ví dụ minh hoạ áp dụng trong môn Tin học. 2.2.2.1. Định hướng sử dụng Khi vận dụng dạy học gia i quyết vấn đề trong dạy học Tin học, cần chú ý lựa chọn các mức độ cho phù hợp với trình độ nhận thức của HS và nội dung cụ thể của mỗi chủ đề/bài học. Mức độ tham gia của HS càng nhiều thì HS sẽ càng tích cực, tuy nhiên đòi hỏi trình độ NL của HS càng cao. Ví dụ một sô mức độ của dạy học gia i quyết vấn đề: - GV nêu và gia i quyết vấn đề (thuyết trình hoặc thực hành trên máy tính). - GV nêu vấn đề và cho HS tham gia gia i quyết vấn đề. - GV nêu vấn đề và gợi ý HS tìm cách gia i quyết vấn đề. - GV cung cấp thông tin cho HS, tạo tình huô ng để HS phát biểu vấn đề và gia i quyết vấn đề. - HS tự phát hiện vấn đề, tự lựa chọn cách gia i quyết và tự đánh giá. Thông qua việc gia i quyết vấn đề - bài toán, HS được lĩnh hội tri thức, kĩ năng và phương pháp nhận thức ( giải quyết vấn đề không còn chỉ thuộc phạm trù phương pháp mà đa trơ thành mục đích dạy học, được cụ thể hoá thành mục tiêu là phát triển NL gia i quyết vấn đề, một NL có vị trí hàng đầu để con người thích ứng được với sự phát triển của xã hội). Các vấn đề đưa ra để HS xử lí, gia i quyết cần thoa mãn các yêu cầu sau: - Phù hợp với chủ đề/bài học. - Phù hợp với trình độ nhận thức của HS. - Gần gũi với cuộc sô ng thực của HS. - Có thể diễn ta bằng kênh chữ hoặc kênh hình, hoặc kết hợp ca hai kênh chữ và kênh hình hay qua tiểu phẩm đóng vai của HS. - Có độ dài vừa pha i. 98

- Pha i chứa đựng những mâu thuẫn cần gia i quyết, gợi ra cho HS nhiều hướng suy nghĩ, nhiều cách gia i quyết vấn đề. 2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ 99

100

101

102

2.2.3. Dạy học thực hành 2.2.3.1. Khái niệm Dạy học thực hành là PPDH dựa vào sự quan sát và thực nghiệm tự lực của HS dưới sự hướng dẫn của GV thể hiện bằng lời nói, câu hỏi, bài tập thực hành, thao tác nhằm giúp cho HS hiểu rõ và vận dụng kiến thức lí thuyết để hình thành và rèn luyện kĩ năng, kĩ xa o nghề nghiệp. Dạy học thực hành có các đặc điểm sau: - Dạy học thực hành là PPDH tích cực, vừa có thể dùng dạy bài mới, củng cô, ôn tập, hoàn thiện, đào sâu, vừa vận dụng và khẳng định đúng đắn các kiến thức lí thuyết. - Dạy học thực hành cần kết hợp sử dụng nhiều PPDH khác nhau tuỳ theo mục đích và nội dung của từng giai đoạn như phương pháp làm mẫu quan sát, huấn luyện luyện tập. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS lặp lại nhiều lần những hành động nhất định trong những hoàn ca nh khác nhau nhằm hình thành và phát triển kĩ năng, kĩ xa o. - Dạy học thực hành giúp HS mơ rộng, đào sâu khái quát hoá, hệ thô ng hoá tri thức đa học, kĩ năng, kĩ xa o đa được hình thành, phát triển trí nhớ, tư duy và qua đó điều chỉnh những sai lầm trong nhận thức của họ. - Dạy học thực hành là một PPDH đặc thù quan trọng của môn Tin học; là sự phô i hợp mật thiết, phức tạp giữa lời nói, công cụ và phương tiện máy tính với bài tập/bài thực hành/đề tài nghiên cứu do GV thiết kế, xây dựng, và HS thực hiện, nộp sa n phẩm. - Thực hành pha n ánh nội dung chủ đề/bài học lí thuyết, phô i hợp nhiều giác quan, do đó phát triển tính tích cực học tập, tăng hoạt động độc lập của HS, kích thích tư duy, làm cho HS lĩnh hội tri thức tự lực, trực tiếp, qua đó tự tin về kha năng ba n thân và hiểu sâu hơn về nội dung học. 103

Đối với môn Tin học, dạy học thực hành được phân tách thành: Thực hành quan sát: nhận biết, so sánh quy trình thao tác. - Thực hành quan sát - nhận biết: phương pháp được dùng khi học các bài có nội dung mô ta, nhận diện đô i tượng, nguyên lí làm việc hệ thô ng, trình bày quy trình, thao tác, tư duy tìm ra những điểm giô ng nhau và khác nhau, - Thực hành quan sát - so sánh: sử dụng trong việc hình thành các khái niệm tin học, hoặc trong nhận biết các mô i quan hệ, phân loại, kiến trúc, ba n chất, - Thực hành quan sát - quy trình: phương pháp này được dùng phổ biến trong nghiên cứu quy trình, thao tác, hoặc nguyên lí làm việc, nguyên lí hoạt động hoặc các bước của thuật toán, từ đó HS có được tri thức về quy trình, hiểu biết các chức năng hệ thô ng theo thứ tự thời gian gắn với không gian hoạt động. Thực hành bắt chước: quan sát và thực hiện rập khuôn, hoặc nâng cao hơn là thực hiện đúng như hướng dẫn một cách chính xác. Thực hành chính xác: đạt được kĩ năng thực hiện một nhiệm vụ, thao tác ơ trình độ cao. 2.2.3.2. Cách tiến hành Thông thường một quá trình dạy học thực hành tra i qua 3 giai đoạn: chuâ n bị, thực hiện và kết thúc. Ở giai đoạn thực hiện, dạy học thực hành bộc lộ được các đặc trưng của nó rõ nét nhất. Giai đoạn chuẩn bị: GV chọn đề tài thực hành, xác định phương án thực hành, chuẩn bị thiết bị, phân công vị trí thực hành, kiểm tra, sắp xếp dụng cụ. Giai đoạn thực hiện: gồm 4 bước như bên dưới. Bước 1 Mở đầu: Khơi dậy động cơ học tập đô i với nội dung học, giúp HS hiểu được nhiệm vụ học tập. Bước 2 Làm mẫu: GV làm mẫu và gia i thích từng bước/công đoạn, chẳng hạn như công việc là gì, làm như thế nào, tại sao phải thực hiện; đưa ra những điểm cơ bản; lặp lại các bước. Tuỳ theo trình độ của HS, việc làm mẫu có thể được thực bơ i GV, HS hoặc kết hợp ca hai. 104

Bước 3 Làm lại: HS làm lại các bước và gia i thích từng bước. GV hướng dẫn, đặt câu hỏi kiểm tra, sửa lỗi. Bước 4 HS luyện tập độc lập: HS tự thực hiện các công đoạn. GV tiếp tục theo dõi giúp đỡ nếu cần thiết, kiểm tra kết qua theo các tiêu chuẩn đánh giá. Giai đoạn kết thu c: khi kết thúc bài thực hành, GV phân tích kết qua thực hiện so với mục đích yêu cầu; gia i đáp các thắc mắc và lưu y những sai sót mà HS mắc pha i; củng cô kiến thức thông qua nội dung thực hành. 2.2.3.3. Điều kiện sử dụng - Điều kiện cơ sơ vật chất pha i đáp ứng yêu cầu tô i thiểu như quy định trong CT môn Tin học CT GDPT 2018. - HS cần được trang bị cơ sơ lí thuyết trước khi thực hành. - HS cần tích cực, tự giác, độc lập. - Pha i có tài liệu học tập đầy đủ. - Chuẩn bị kĩ trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực hành. 2.2.3.4. Định hướng sử dụng - Dạy học thực hành phát huy được tính tích cực, tự giác và kha năng gia i quyết vấn đề khi luyện tập thực hành độc lập, từ đó góp phần phát triển các NL chung như tự chủ và tự học, gia i quyết vấn đề và sáng tạo, và các PC như chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Đây là PPDH đặc thù của môn Tin học nên ngoài việc rèn luyện cho HS các PC, NL chung, thì tuỳ theo từng chủ đề/bài học cụ thể mà dạy học thực hành sẽ góp phần phát triển các thành phần NL của môn Tin học. - GV làm mẫu, HS làm theo đô i với những bài có thao tác khó và phức tạp. Trong khi hướng dẫn, GV phô i hợp với các PPDH khác để nâng cao hiệu qua thực hành. - HS pha i được rèn luyện các thao tác từ đơn gia n đến phức tạp. - HS cần được hướng dẫn để tự đánh giá sa n phẩm. 105

2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ 106

107

108

2.2.4. Dạy học thông qua trò chơi 2.2.4.1. Khái niệm Trò chơi là những hoạt động có luật lệ, quy tắc, nhiệm vụ, yêu cầu. 2 Dạy học thông qua trò chơi (M4) được hiểu là một phương pháp hay hình thức dạyhọc sử dụng trò chơi với mục đích chính là giáo dục hơn gia i trí. Trò chơi ơ trường hợp này được thiết kế để đạt được YCCĐ. Trong quá trình dạy học, HS thực hiện một nhiệm vụ phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực tiễn, thực hành. Nhiệm vụ này có thể được HS thực hiện một mình hay ca nhóm. Các bước thực hiện trò chơi của HS thường là: xác định bài toán, lập chiến lược, tham gia vào trò chơi, đánh giá quá trình và kết qua thực hiện. Một sô đặc điểm cô t lõi của PPDH thông qua trò chơi được mô ta như sau: 3 1. Tìm tòi và hợp tác: cơ sơ lí luận của dạy học thông qua trò chơi là lí thuyết kiến tạo. HS được làm việc, chia sẻ và làm rõ các y tươ ng, qua đó phát triển NL giao tiếp và hợp tác, phát triển tư duy pha n biện và sáng tạo. Cách học tập này còn giúp HS tự nhận thức phong cách học, kĩ năng, sơ thích, quan điểm của mình và tăng cường kha năng hiện thực hoá y tươ ng của ba n thân. 2. Nhận thức tình huống: hiểu biết của HS được phát triển dựa trên sự tương tác với môi trường. Hiểu biết này được hình thành qua sự tổng hợp nội dung, mục đích và ngữ ca nh của hoạt động. 3. Học từ kinh nghiệm: dạy học thông qua trò chơi thúc đẩy học tập thử nghiệm, học hỏi thông qua việc làm và tra i nghiệm. Quan điểm của PPDH này là tạo điều kiện cho HS học tô t hơn bằng cách khám phá, tra i nghiệm bô i ca nh trong trò chơi và tự rút kinh nghiệm ba n thân. 4. Giải quyết vấn đề: Dạy học gia i vấn đề và dạy học thông qua trò chơi có sự tương đồng vì các trò chơi đều liên quan đến việc gia i quyết vấn đề. Do vậy những đặc điểm của dạy học gia i quyết vấn đề và dạy học thông qua trò chơi là gần như nhau. 2 Pill, S. (2011). Teacher engagement with games for understanding Game sense in physical education. Journal of Physical Education and Sport, 11, 115 123 3 Nolma Coley-Agard, Game-Based Teachers Manual 1st Edition Published 2016, Ministry of Education Youth and Information 2016 109

5. Định hướng vào hứng thú HS: Dạy học thông qua trò chơi có tác dụng khơi dậy nhiều hứng thú cho người dạy lẫn người học đồng thời tạo ấn tượng sâu sắc về bài học, giúp việc học nhẹ nhàng mà hiệu qua. 6. Tính phức hợp: Nội dung trò chơi có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau nhằm gia i quyết một vấn đề mang tính phức hợp. 7. Tính tự lực cao của HS: HS cần tham gia tích cực và tự lực vào quá trình gia i quyết nhiệm vụ của trò chơi. Tuy nhiên mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, kha năng của HS và mức độ khó khăn của nhiệm vụ. Vai trò của GV chủ yếu là tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Phân loại trò chơi - Trò chơi thủ công Trong phạm vi tài liệu này, trò chơi được xếp vào loại thủ công nếu không sử dụng máy tính trong quá trình tổ chức trò chơi (xem Ba ng 2.2). Ba ng 2.2 Các dạng trò chơi thiết kế thủ công 4 Loại trò chơi Trò chơi phát triển và rèn luyện trí nhớ Trò chơi phát triển ca m giác và tri giác Trò chơi phát triển tươ ng tượng và tư duy Trò chơi phát triển vận động Một số trò chơi tiêu biểu - Trò chơi nhắc lại các âm, các nô t nhạc. - Trò chơi nhận lại các hình sau khi quan sát, nhớ lại dãy sô, nhớ lại sô lượng hay kích thước của vật. - Trò chơi thi xếp hình, ghép hình theo hình dạng, theo màu sắc. - Trò chơi nhận dạng các đồ vật, con vật và đô i chiếu các sự vật với mẫu, với vật thật, với mô hình. - Trò chơi phân biệt các sắc thái của màu. - Trò chơi đấu cờ. - Trò chơi xây dựng, lắp ghép mô hình. - Trò chơi đóng kịch. - Trò chơi thi gia i đô. - Trò chơi đá bóng, đá cầu. - Trò chơi khiêng vác, leo trèo, nha y dây. - Trò chơi phóng tác có nội dung quân sự, lao động. 4 Nguyễn Kim Chuyên, Xây dựng và sử dụng trò chơi dạy học nhằm tích cực hoá hoạt động học tập của sinh viên sư phạm trong dạy học môn giáo dục học ơ trường đại học Đồng Tháp, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sơ 2013. 110

- Trò chơi với máy tính Trong phạm vi tài liệu này, trò chơi với máy tính là trò chơi có sử dụng máy tính trong quá trình tổ chức trò chơi. Nhóm trò chơi với máy tính này có thể tạm thời phân làm hai loại: + Dạy học thông qua trò chơi tự thiết kế. + Dạy học thông qua trò chơi có sẵn. Một trong những điểm mạnh khi sử dụng loại trò chơi này là hỗ trợ rất tô t cho việc dạy học lập trình, một nội dung khá khô khan, khó tiếp thu, và kém hấp dẫn đô i với HS phổ thông. Một sô vấn đề cần lưu y khi dạy học thông qua trò chơi 5 6 - Duy trì sự cân bằng giữa học và chơi. Do đó, chú y điều chỉnh hoạt động học và kiến thức cần truyền đạt ơ trong trò chơi. - Đưa kiến thức cần truyền đạt vào trong trò chơi. Những hoạt động cụ thể chứa kiến thức cần truyền ta i qua thể lệ và nội dung hư cấu trong trò chơi. - Xây dựng luật của trò chơi một cách rõ ràng. GV và HS đều pha i tuân theo luật đa được đề ra. - Người GV đứng vai trò là người trợ giúp, hỗ trợ khi HS cần, làm mẫu cho HS, và đa m ba o và duy trì luật chơi được thực hiện một cách chính xác với thái độ hợp tác. - Trò chơi pha i thích hợp với phù hợp với từng đô i tượng HS. Tuỳ vào đô i tượng HS: văn hoá, lứa tuổi, giới tính mà thiết kế trò chơi phù hợp. - Đa m ba o tính an toàn khi tổ chức trò chơi. 2.2.4.2. Cách tiến hành Thông thường một quá trình dạy học thông qua trò chơi tra i qua 3 giai đoạn: chuâ n bị, thực hiện và kết thúc. Ở giai đoạn thực hiện, dạy học thông qua trò chơi bộc lộ được các đặc trưng của nó rõ nét nhất. 5 Nolma Coley-Agard, Game-Based Teachers Manual 1st Edition Published 2016, Ministry of Education Youth and Information 2016 6 Nguyễn Kim Chuyên, Xây dựng và sử dụng trò chơi dạy học nhằm tích cực hoá hoạt động học tập của sinh viên sư phạm trong dạy học môn giáo dục học ơ trường đại học Đồng Tháp, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sơ 2013 111

Giai đoạn chuẩn bị: Từ mục tiêu, YCCĐ và nội dung của chủ đề/bài học, GV thiết kế hoặc lựa chọn trò chơi phù hợp, chuẩn bị học liệu, cơ sơ vật chất và các điều kiện khác để thực hiện trò chơi. Giai đoạn thực hiện: gồm 4 bước như bên dưới. Bước 1: GV giới thiệu tên, mục đích của trò chơi. Bước 2: GV tổ chức lớp, phát dụng cụ (nếu có) và hướng dẫn luật chơi. Bước 3: HS thực hiện trò chơi. Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của nhóm, ba n thân và nội dung truyền ta i của trò chơi. Giai đoạn kết thu c: Rút kinh nghiệm và ca i tiến trò chơi dựa trên việc quan sát quá trình chơi, kết qua trò chơi và đề nghị chỉnh sửa trò chơi của HS. 2.2.4.3. Điều kiện sử dụng - Pha i có cơ sơ vật chất phù hợp với từng loại hình trò chơi. - Trò chơi pha i có giá trị đào tạo. - Quy tắc trò chơi pha i được công bô và gia i thích rõ ràng. 2.2.4.4. Định hướng sử dụng Trong trò chơi, nhất là những trò chơi trí tuệ thường hàm chứa yếu tô kích thích, thi đua, sự thử thách và kha năng nâng cao hiểu biết, sự sáng tạo và tính kiềm chế của người chơi. HS được quyền ra quyết định, tự gia i quyết các vấn đề và pha n ứng với kết qua của các quyết định do mình đưa ra, từ đó góp phần phát triển các NL tự chủ và tự học, gia i quyết vấn đề và sáng tạo. Các trò chơi có thể được sử dụng với các mục đích khác nhau: dùng để khơ i động một buổi học, dùng để làm quen giữa các HS, dùng trong việc truyền thụ kiến thức, kĩ năng mới hoặc để củng cô những kiến thức đa có. Nếu lạm dụng quá nhiều trò chơi trong việc truyền thụ tri thức, kĩ năng mới thì sẽ dễ làm phương hại tới tính hệ thô ng của các nội dung dạy học mang tính truyền thô ng. Một trò chơi có thể đem lại hiệu qua dạy học khác nhau cho từng loại đô i tượng. Nhìn chung, những trò chơi có tính khuôn mẫu cao thường rất có ích cho những HS trung bình. Trong khi đó, những trò chơi đòi hỏi nhiều hoạt động suy luận thì phù hợp hơn với đô i tượng HS khá, giỏi. 112

2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ THÔNG TIN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC 1. Vị trí của chủ đề/bài học trong chương trình Lớp 7 Chủ đề Nội dung Yêu cầu cần đạt Gia i quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Tìm kiếm nhị phân Gia i thích được một vài thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ ba n, bằng các bước thủ công (không cần dùng máy tính) biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán đó trên một bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ. Thời gian thực hiện 1 tiết (theo CT môn Tin học - CT GDPT 2018) 2. Mục tiêu của chủ đề/bài học Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt 1. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực tìm tòi y tươ ng và sáng tạo để gia i quyết vấn đề trong học tập. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học Gia i quyết vấn đề và sáng tạo Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của ba n thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huô ng khác. Từ vấn đề được đưa ra, tìm ra phương pháp gia i quyết và chọn phương pháp tô i ưu nhất. 3. Năng lực Tin học NLc Gia i quyết vấn đề với sự hỗ trợ của CNTT&TT - Xác định được input và output của bài toán tìm kiếm nhị phân. 113

- Gia i thích được thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng cách thủ công (không dùng máy tính). - Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán trên một bộ dữ liệu có kích thước nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MINH HOẠ 1. Thông tin về hoạt động Bô i ca nh tổ chức - Thời điểm: Đây là hoạt động được tiến hành vào đầu tiết học - Thời lượng: 10 phút - Phương pháp: Dạy học thông qua trò chơi - Chuâ n bị của GV: Ba ng, phấn, các thẻ có ghi con sô. - Chuâ n bị của HS: Bút viết và giấy nháp. - Lớp học: Bàn ghế thuận tiện cho việc làm việc nhóm. Mục tiêu hoạt động Nội dung - Từ vấn đề được đưa ra, tìm ra phương pháp gia i quyết và chọn phương pháp tô i ưu nhất. - Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của ba n thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huô ng khác. - Tạo động cơ để HS hứng thú và bước đầu có y tươ ng cho thuật toán tìm kiếm nhị phân. Trò chơi Truy tìm con số - Chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt tham gia trò chơi do nhóm còn lại tổ chức. - Mỗi nhóm chọn cho mình 1 con sô bí mật trong một khoa ng xác định (ví dụ: từ 1 đến 100). Nhóm còn lại sẽ pha i dự đoán được con sô đó. Mỗi lần dự đoán sai, nhóm chơi sẽ nhận được 1 gợi ý. Nhóm có sô lần và thời gian dự đoán tô i ưu nhất là nhóm chiến thắng. Cụ thể: o Nếu nhóm chơi tra lời đúng con sô cần tìm thì trò chơi kết thúc. 114

o Nếu nhóm chơi đoán sô X lớn hơn sô cần tìm thì nhận được gợi ý về khoa ng tìm kiếm mới [sô đầu, X-1] (số cần tìm nhỏ hơn X). o Nếu nhóm chơi đoán sô X nhỏ hơn sô cần tìm thì nhận được gợi ý về khoa ng tìm kiếm mới [X+ 1, sô cuô i] (số cần tìm lớn hơn X). Ý tưởng cho thuật toán tìm kiếm nhị phân Thuật toán tìm kiếm nhị phân là một thuật toán dùng để tìm kiếm phần tử trong một danh sách đa được sắp xếp. Ý tưởng: Trong mỗi bước, so sánh phần tử cần tìm với phần tử nằm ơ chính giữa danh sách. Nếu hai phần tử bằng nhau thì phép tìm kiếm thành công và thuật toán kết thúc. Nếu chúng không bằng nhau thì tuỳ vào phần tử nào lớn hơn, thuật toán lặp lại bước so sánh trên với nửa đầu hoặc nửa sau của danh sách. Sa n phẩm dự kiến Kết qua trò chơi. Ý tươ ng bước đầu cho thuật toán tìm kiếm nhị phân qua câu tra lời cuô i hoạt động. Định đánh giá hướng Mỗi nhóm được cấp 30 điểm sau mỗi lần đoán sai là sẽ bị trừ đi 1 điểm, với thời gian tìm kiếm là 1 phút. Nếu trễ 10 giây thì sẽ bị trừ một điểm. Khi kết thúc trò chơi, nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. 2. Các bước tiến hành Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trò chơi Truy tìm con số Bước 1. GV giới thiệu tên, mục đích của trò chơi. - GV giới thiệu trò chơi Truy tìm - Nghe, quan sát và ghi chú. con sô. 115

Bước 2. GV tổ chức lớp, phát dụng cụ (nếu có) và hướng dẫn luật chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm, phân công nhiệm vụ: o Nhóm trươ ng có vai trò điều khiển nhóm. o Thư kí có nhiệm vụ ghi nhận thành viên nhóm, ghi nhận cách gia i quyết bài toán. o Các thành viên hợp tác trong việc gia i quyết bài toán. o Chọn 1 đến 2 thành viên để chuẩn bị làm qua n trò, tổ chức chơi cho nhóm khác. - GV công bô và gia i thích quy tắc của trò chơi: Mỗi nhóm chọn cho mình 1 con sô bí mật trong một khoa ng xác định (ví dụ: từ 1 đến 100). Nhóm còn lại sẽ pha i dự đoán được con sô đó. Mỗi lần dự đoán sai, nhóm chơi sẽ nhận được 1 gợi ý. Nhóm có sô lần và thời gian dự đoán tô i ưu nhất là nhóm chiến thắng. Cụ thể: o Nếu nhóm chơi tra lời đúng con sô cần tìm thì trò chơi kết thúc. o Nếu nhóm chơi đoán sô X lớn hơn sô cần tìm thì nhận - Tiến hành thành lập nhóm, bầu ra trươ ng nhóm và thư kí. - Nghe, quan sát và ghi chú và đặt câu hỏi. 116

được gợi ý về khoa ng tìm kiếm mới [sô đầu, X-1] (số cần tìm nhỏ hơn X). o Nếu nhóm chơi đoán sô X nhỏ hơn sô cần tìm thì nhận được gợi ý về khoa ng tìm kiếm mới [X+ 1, sô cuô i] (số cần tìm lớn hơn X). o Mỗi nhóm được cấp 30 điểm sau mỗi lần đoán sai là sẽ bị trừ đi 1 điểm, với thời gian tìm kiếm là 1 phút. Nếu trễ 10 giây thì sẽ bị trừ một điểm. Khi kết thúc trò chơi, nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. - GV tổ chức cho lớp chơi thử với một con sô bất kì trong khoa ng từ 1 đến 100. - GV cho nhóm bô c thăm chọn thứ tự chơi. - Thực hiện chơi thử. Bước 3. HS thực hiện trò chơi. GV mời các nhóm lần lượt thực hiện, quan sát và ghi nhận quá trình thực hiện của HS. Tham gia chơi và quan sát các đội chơi. Bước 4. GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm. 117

- GV công bô kết qua. - GV đặt câu hỏi: Thông qua trò chơi vừa rồi, theo em cách nào để tìm được con số bí â n với số lần đoán ít nhất? - GV nghe các nhóm phát biểu và đưa ra y kiến tổng kết và đặt vấn đề thuật toán tìm kiếm nhị phân. - HS lắng nghe, đặt câu hỏi. - HS tra lời câu hỏi. - HS tự so sánh nhận xét của mình sau khi thực hiện trò chơi và trước khi thực hiện trò chơi. 2.2.5. Kĩ thuật khăn trải bàn Kĩ thuật khăn tra i bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân và ý kiến thô ng nhất chung của nhóm vào các phần được bô trí như khăn tra i bàn. 2.2.5.1. Cách tiến hành - HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy khổ lớn. Xem hình 2.5. - HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung quanh có sô lượng bằng với sô thành viên trong nhóm. - Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. - Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các y tươ ng về nhiệm vụ được giao vào ô của mình trong thời gian quy định. Hình 2.5. Khăn trải bàn dành cho nhóm 4 người 118

- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, tha o luận và thô ng nhất câu tra lời. Đại diện nhóm ghi các y tươ ng được thô ng nhất vào phần trung tâm của khăn tra i bàn. 2.2.5.2. Ưu điểm và hạn chế Ưu điểm - Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS trong quá trình học tập theo nhóm. - Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - Có công cụ để ghi nhận kết qua làm việc của cá nhân và tha o luận nhóm. Hạn chế - Đòi hỏi về không gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lông ) khi tổ chức hoạt động. - Cần thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thô ng nhất ý kiến trong nhóm. 2.2.5.3. Ví dụ minh hoạ Lớp: 7 Chủ đề G: Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường sô YCCĐ: Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có y thức phòng tránh. Bối cảnh: Đây là tình huô ng vận dụng sau khi HS đa tìm hiểu về khái niệm và tác hại của bệnh nghiện Internet. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 đến 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS làm việc theo kĩ thuật khăn tra i bàn. - GV nêu tình huô ng và giao nhiệm vụ: + Tình huống: An và Bình là hai anh em, cùng đang học THCS. Thời gian gần đây, An thấy Bình dùng điện thoại liên tục, ít ra ngoài và thường hay thức khuya thậm chí đến 3 giờ sáng để chơi game. Đến cuối kì I, Bình học tập sa sút và rất dễ nổi giận khi được nhắc dừng chơi điện thoại cho việc học tập và sinh hoạt cùng gia đình. An đã 119

nghiên cứu trên Internet và thấy được đây là một trong những biểu hiện của một căn bệnh liên quan đến tâm lý. + Nhiệm vụ: Theo em, trong tình huô ng trên: 1. An đã tìm thấy căn bệnh liên quan đến tâm lý nào? Vì sao? 2. Nếu là em là An, em làm thế nào để giúp Bình vượt qua căn bệnh đó? 3. Từ đó, hãy rút ra kết luận của bản thân em về việc phòng tránh nghiện Internet trong cuộc sống hiện nay? - Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các y tươ ng về nhiệm vụ được giao vào ô của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu tra lời của nhau và tha o luận thô ng nhất và viết kết qua vào phần trung tâm của giấy A0. - Đại diện nhóm trình bày kết qua. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi. - GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu y để phòng, tránh nghiện Internet trong cuộc sô ng hiện nay. 2.2.6. Kĩ thuật KWL và KWLH Kĩ thuật KWL (Know - Want - Learn) là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó bắt đầu bằng việc HS sử dụng ba ng KWL để viết tất ca những điều đa biết và muô n biết liên quan đến vấn đề, chủ đề học tập. Trong và sau quá trình học tập, HS sẽ tự tra lời về những câu hỏi muô n biết và ghi nhận lại những điều đa học vào ba ng. Bảng KWL K W L Liệt kê những điều em đa biết về Liệt kê những điều em muô n biết thêm về Liệt kê những điều em đa học được về 2.2.6.1. Cách tiến hành - Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề, GV yêu cầu HS điền những điều đa biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột K của ba ng. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều muô n tìm hiểu về vấn đề, chủ đề. 120

- Trong và sau quá trình học tập, HS điền vào cột L những điều vừa học được. - Cuô i cùng, HS sẽ so sánh với những điều đa ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng tính chính xác của những điều đa biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều muô n biết (cột W) ban đầu. 2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế Ưu điểm - Tạo điều kiện cho HS phát triển NL tự chủ và tự học. - Tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều HS cần học liên quan trực tiếp đến nhu cầu nhận thức của các em. - Giúp GV đánh giá và HS tự đánh giá kết qua học tập, định hướng cho các hoạt động học tập kế tiếp. Hạn chế HS có thể gặp khó khăn khi diễn đạt điều các em đa biết, muô n biết một cách rõ ràng và chính xác. Một số lưu ý khi sử dụng - Cần lưu trữ cẩn thận ba ng KWL vì sau khi hoàn thành cột K và cột W, có thể pha i mất thêm một khoa ng thời gian mới có thể thực hiện tiếp các cột còn lại (cột L và cột H). - GV có thể thêm cột H vào ba ng nhằm khuyến khích HS ghi lại những dự định tiếp tục tìm hiểu các nội dung liên quan đến vấn đề, chủ đề vừa học. Bảng KWLH K W L H Liệt kê những điều em đa biết về Liệt kê những điều em muô n biết thêm về Liệt kê những điều em đa học được về Các em sẽ tiếp tục tìm hiểu như thế nào? 2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ Xem ví dụ tích hợp với kĩ thuật sơ đồ tư duy ơ mục 2.2.7. 121

2.2.7. Kĩ thuật sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy (còn được gọi là ba n đồ khái niệm hay gia n đồ ý) là một hình thức trình bày thông tin trực quan. Thông tin được sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ khoá, hình a nh Thông thường, chủ đề hoặc y tươ ng chính được đặt ơ giữa, các nội dung hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trên giấy, ba ng hoặc thực hiện trên máy tính 7. 2.2.7.1. Cách tiến hành Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: Đô i với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lông với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính,... Đô i với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một sô phần mềm chuyên dụng như imindmap, Edraw Mind Map, Xmind Ngoài ra, có thể sử dụng một sô ứng dụng trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it), Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để có thể khai thác chủ động và hiệu qua. Hình 2.6. Một ví dụ về sơ đồ tư duy 7 Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier (). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học. Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông (Loan no1979-vie) 122

Vẽ sơ đồ tư duy: Viết tên chủ đề ơ trung tâm, hay vẽ một hình a nh pha n ánh chủ đề. Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm, pha n ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khoá và viết bằng CHỮ IN HOA. Có thể dùng các biểu tượng để mô ta thuật ngữ, từ khoá để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ. Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường. Tiếp tục như vậy ơ các tầng phụ tiếp theo cho đến hết. Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình huô ng khác nhau. GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài gia ng theo trình tự các nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể yêu cầu HS hoàn thành các nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung cấp. GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ôn tập chủ đề; trình bày kết qua tha o luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu thập sắp xếp y tươ ng; ghi chú bài học... 2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế Ưu điểm Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu qua tư duy vì sơ đồ tư duy là một công cụ ghi nhận, và sắp xếp các y tươ ng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic. Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. Tăng kha năng ghi nhớ thông tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khoá và hình a nh. HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các y tươ ng; nâng cao kha năng khái quát, tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm. Hạn chế Cần chuẩn bị một sô phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu, phần mềm, 123

2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ Lớp: 8 Nội dung 1. Chủ đề G. Hướng nghiệp với Tin học YCCĐ: Nêu được tên một sô nghề thuộc lĩnh vực tin học và một sô nghề liên quan đến ứng dụng tin học (Tiêu chí 2). Cách tiến hành: GV giới thiệu về vai trò của lĩnh vực CNTT và một sô sô liệu về nhu cầu nhân lực CNTT tại Việt Nam. GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ KWL (cột K và cột W) ghi lại những gì các em biết và thắc mắc về các nghề trong lĩnh vực CNTT. Chủ đề: Nghề CNTT K W L Liệt kê những điều em đa biết về Liệt kê những điều em muô n biết thêm về Liệt kê những điều em đa học được về GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 đến 6 HS), yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu thông tin về các nghề trong một lĩnh vực của tin học hoặc ứng dụng tin học, tóm tắt dưới dạng sơ đồ tư duy, sau đó trình bày trước lớp (Ví dụ: nhóm 1 tìm hiểu về các nghề trong lĩnh vực phát triển phần mềm, nhóm 2 tìm hiểu về các nghề trong lĩnh vực đa phương tiện, ). GV dùng sơ đồ KWL mà các em đa thực hiện đề cùng HS tha o luận cấu trúc các nhánh của sơ đồ tư duy. 124

Các nhóm làm việc và báo cáo kết qua. GV nhận xét đánh giá. HS ghi nhận vào biểu đồ KWL (cột L) những gì đa rút ra được, từ đó có định hướng rõ hơn cho nghề nghiệp tương lai của mình. Ghi chú: + HS đã được học về sơ đồ tư duy và sử dụng các phần mềm sơ đồ tư duy ở lớp 6. + GV có thể giới thiệu tài liệu về nghề CNTT ở Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông phát hành năm 2020 để HS tìm hiểu. CÂU HỎI 1. Thầy/Cô hãy thiết kế một hoạt động học tập cho một nội dung trong CT GDPT 2018 môn Tin học, trong hoạt động có sử dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS đa trình bày trong tài liệu. 2. Thầy/Cô hãy nêu một vài KTDH có thể phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học (khác với các KTDH đa trình bày trong tài liệu). Thầy/Cô hãy chọn một trong những KTDH vừa nêu để cho ví dụ minh hoạ (nếu có thể). 3. Thầy/Cô hãy nêu một vài PPDH có thể phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học (khác với các PPDH đa trình bày trong tài liệu). Thầy/Cô hãy chọn một trong những PPDH vừa nêu để cho ví dụ minh hoạ (nếu có thể). 125

LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN TIN HỌC 3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học Theo Từ điển Tiếng Việt 8, Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội. Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phô i hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bô i ca nh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tuỳ theo đô i tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động dạy học, sơ trường của ba n thân Dựa trên những cơ sơ nhất định, GV cần xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng giai đoạn, thích ứng với bô i ca nh. Đơn cử như Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh phổ thông 9, các tác gia đa xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để phát triển NL tư duy cho HS phổ thông, bao gồm: - Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS; - Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mơ ; - Chiến lược 3. Chờ đợi sự tra lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong tra lời; - Chiến lược 4. Khuyến khích sự pha n hồi từ HS; - Chiến lược 5. Không đưa ra những y kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại câu tra lời của HS; - Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về quá trình tư duy của chính ba n thân. 8 Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 9 Đỗ Ngọc Miên, Tạp chí giáo dục, sô 281 (kì 1-3/2012), Tạp chí lí luận - khoa học giáo dục, bộ giáo dục và đào tạo 126

Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang y nghĩa khái quát nhưng lại đa m ba o tính cụ thể để có thể thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu qua nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực thi bơ i GV nhằm phát triển HS. Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu qua dựa trên sự đánh giá về bô i ca nh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động, NL của GV. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thô ng các quan điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển PC, NL học sinh. Vì vậy, GV pha i có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển PC, NL của từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển PC, NL thông qua các chủ đề so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học, giáo dục của mình để không chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tô t nhất có thể để hình thành, phát triển các PC, NL đa được quy định trong chương trình. Đây chính là y nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của GV trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Theo đó, chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề có thể hiểu là xuất phát trên cơ sơ nhận thức đầy đủ về dạy học, giáo dục lấy người học làm trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học phát triển PC, NL, giáo viên sẽ có kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng triển khai việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, YCCĐ cụ thể với định hướng mơ của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 127

Kế hoạch đó cũng pha i xét đến sự phù hợp với bô i ca nh giáo dục bao gồm điều kiện nhà trường, đội ngũ GV, đô i tượng HS, đặc điểm vùng miền và những điều kiện cơ sơ vật chất có liên quan nhằm ba o đa m cho sự tiến bộ ca về PC, NL của HS, đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá. Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bơ i đây chính là yếu tô được xem là kết qua của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bô i ca nh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS/THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH hiệu qua. Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ trên các cơ sơ chủ yếu sau đây: (1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học; (2) Mục tiêu của CT môn học, HĐGD; (3) Đặc điểm của các PP, KTDH; (4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV; (5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục đòi hỏi GV pha i nắm vững các cơ sơ lí thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có NL vận dụng linh hoạt và phù hợp các PP, KTDH. Trong đó, khơ i đầu quan trọng nhất là kha năng đánh giá bô i ca nh, phân tích các điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó phác tha o được các kịch ba n sư phạm hiệu qua dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục. Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với đô i tượng HS THCS/THPT, mỗi GV pha i đa m ba o các yêu cầu sau: - Đánh giá được kha năng, tiềm lực và phác tha o được triển vọng phát triển của mỗi HS. - Đánh giá được bô i ca nh, phân tích các điều kiện, thách thức a nh hươ ng, tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục HS. 128

- Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục HS. - Xây dựng được các kịch ba n sư phạm hiệu qua dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp. - Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bô i ca nh trong đó quan trọng nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát triển PC, NL của HS. - Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, hiệu qua của chiến lược dạy học, giáo dục đa xây dựng và đề xuất ca i tiến. Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời các cơ sơ khoa học của việc phân tích bô i ca nh, đánh giá các biểu hiện về NL cũng như tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá NL thực thi chiến lược dạy học, giáo dục của người GV, trên cơ sơ đó tiến hành lựa chọn các PPDH, kĩ thuật dạy học phù hợp, hiệu qua hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tô i ưu. Việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp là hoạt động quan trọng để cụ thể hoá chiến lược dạy học, giáo dục của người GV, góp phần xác nhận tính đúng đắn, sự hợp lí của chiến lược dạy học mà GV đa xác định. Các mục từ 3.2 đến 3.4 dưới đây sẽ tập trung định hướng để GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp. 3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở 3.2.1. Quan điểm xây dựng chương trình tổng thể và chương trình môn học 3.2.1.1. Căn cứ vào chương trình tổng thể GV cần lưu y các nội dung sau: - Quan điểm xây dựng CT GDPT, đặc biệt định hướng dạy học phát triển PC, NL. - Mục tiêu CT GDPT và kế hoạch GD của từng cấp học. - Các định hướng chung về nội dung, phương pháp và đánh giá kết qua GD. 129

3.2.1.2. Căn cứ vào chương trình môn Tin học Căn cứ vào Quan điểm xây dựng CT, đặc biệt là 5 thành phần NL của môn Tin học và 3 mạch kiến thức với 7 chủ đề chính (nội dung cô t lõi) và các điểm nhấn sau: Tính mở của chương trình CT môn Tin học tuân thủ quan điểm mơ của CT tổng thể: không quy định nội dung dạy học chi tiết mà chỉ có khung nội dung giáo dục cô t lõi với 7 chủ đề nội dung và các YCCĐ tương ứng. Ngoài ra, tính mơ của CT môn Tin học được thể hiện rõ ràng hơn qua: - Nội dung dạy học mơ : CT môn Tin học có các chủ đề bắt buộc, đồng thời có các chủ đề lựa chọn. Các chủ đề nội dung không phụ thuộc vào thiết bị phần cứng và phần mềm cụ thể, không phân biệt phần mềm và học liệu mở hay đóng, tạo thuận lợi cho việc vận dụng phù hợp với khả năng các địa phương và các đối tượng HS khác nhau.. - Hình thức giáo dục đa dạng: CT môn Tin học chọn lọc các chủ đề thiết thực và hấp dẫn, tạo điều kiện cho HS học tập và ứng dụng tin học không chỉ trong phạm vi môn Tin học mà cả trong các môn học khác, không chỉ trong khuôn viên nhà trường mà ở cả các môi trường ngoài khuôn viên trường học (ở nhà, qua mạng máy tính, trong câu lạc bộ và trong thực tế). 10 Như vậy, CT môn Tin học được thiết kế theo hướng mơ gồm các chủ đề bắt buộc và một sô chủ đề lựa chọn (phân hoá). Điều này khích lệ hứng thú học tập, đáp ứng sơ thích cá nhân và đem lại nhiều cơ hội hướng nghiệp cho HS, đồng thời tạo thuận lợi cho địa phương tổ chức, triển khai dạy học. Khi thực hiện chương trình, GV và nhà trường có quyền chủ động: - Lựa chọn các chủ đề con, các phần cứng, phần mềm sao cho phù hợp với ngữ ca nh giáo dục ơ địa phương (đô i tượng HS, kha năng của nhà trường, địa phương) đồng thời đa m ba o yêu cầu tô i thiểu của CT. - Xây dựng nội dung giáo dục đáp ứng các YCCĐ với ngữ ca nh giáo dục cụ thể. 10 CT Tin học, tr 6. 130

Tính liên thông của chương trình CT môn Tin học mang tính liên thông CT có nhiều chủ đề phân bố xuyên suốt qua một số lớp khác nhau (Ví dụ: thuật toán, lập trình, xử lí thông tin, ứng dụng tin học, soạn thảo văn bản, trình chiếu). Cùng một chủ đề, ở các lớp khác nhau có thể có các tiêu đề giống nhau, nhưng với các YCCĐ khác nhau và mức độ nâng cao dần. CT bảo đảm tính liên thông, hệ thống, đồng tâm, không trùng lặp và ở mỗi lớp, HS có đủ kiến thức, kĩ năng tạo được sản phâ m số hoàn thiện, đạt yêu cầu tương ứng với nội dung CT lớp đó 11. Vì vậy, khi thực hiện CT, GV cần xem xét tính liên thông về CT ơ các cấp lớp trước đó và sau đó, tránh được sự trùng lắp không cần thiết sự quá ta i cho HS khi chọn lựa và xây dựng nội dung dạy học. Điều này cũng đa m ba o NL của HS sẽ được phát triển một cách hợp lí, liên tục. 3.2.2. Căn cứ vào mục tiêu dạy học và yêu cầu cần đạt Mục tiêu dạy học của môn học đô i với từng cấp học: phát triển cho học sinh NL đặc thù môn Tin học, PC chủ yếu, và NL chung thông qua các YCCĐ. Các YCCĐ được quy định trong CT đô i với từng cấp học, khô i lớp học. Trong đó, cần lưu ý: - YCCĐ là kết qua mà HS cần đạt được về PC, NL đồng thời là căn cứ để đánh giá kết qua GD. - YCCĐ cho từng nội dung trong CT được thể hiện dưới dạng các tiêu chí, chỉ báo mô ta những PC, NL cần phát triển sau khi học qua chủ đề/bài học tương ứng. Cấu trúc của một YCCĐ trong CT Tin học, gồm 2 phần: (xem Bảng 3.1) (1) Phần động từ: mô ta hành động và thể hiện mức độ đáp ứng YCCĐ về NL của HS. (2) Phần nội dung: thể hiện đô i tượng và yêu cầu cụ thể đô i với hành động mà HS cần thực hiện. 11 CT Tin học, tr 78 131

Bảng 3.1. Minh hoa cho cấu trúc của một số yêu cầu cần đa t trong chương trình môn Tin học Việc phân tích nội hàm của các YCCĐ trong các nội dung cụ thể (của nội dung cô t lõi tương ứng) là cơ sơ GV xác định được các nội dung tri thức trọng tâm cần dạy học, cũng như cấu trúc, độ sâu, độ rộng của kiến thức, kĩ năng cần thiết để thiết kế nội dung dạy học cho chủ đề/bài học cụ thể. Trong CT môn học, ngoài những YCCĐ đa được xác định tường minh và rõ ràng (ví dụ như: yêu cầu 1, 2 trong Bảng 3.1), còn có các YCCĐ được viết tương đối khái quát, và chung cho một lớp đối tượng để đa m ba o tính mở của CT (ví dụ như: yêu cầu 3, 4 trong Bảng 3.1), không xác định rõ phần mềm, phần cứng HS cần sử dụng, cũng không quy định sa n phẩm đáp ứng nhu cầu cụ thể nào). Đô i với các YCCĐ tương đô i khái quát, GV cần cụ thể hoá cho phù hợp ngữ ca nh giáo dục cụ thể trước khi thực hiện lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học. 132

Bảng 3.2. Bảng động từ mô tả các mức độ của YCCĐ trích chương trình môn Tin học Ba ng 3.2 trình bày một sô động từ mô ta mức độ của YCCĐ sử dụng trong việc thiết kế mục tiêu dạy học hoặc trong việc ra đề kiểm tra đánh giá kết qua học tập HS được trích từ CT môn Tin học (trang 70-73). Ngoài ra, các YCCĐ trong văn ba n CT chỉ quy định mức độ đáp ứng tô i thiểu về PC, NL cho tất ca HS toàn quô c. Do đó, trong bài học/chủ đề với ngữ ca nh giáo dục cụ thể người GV hoàn toàn có thể thêm hoặc nâng cao các YCCĐ khi xác định mục tiêu dạy học. Như vậy, với tính mơ, tính liên thông của CT cộng với vai trò và đặc điểm của của YCCĐ, người GV hoàn toàn có cơ sơ để thực thiện việc lựa chọn kiến thức, kĩ năng cơ 133

bản, thiết thực, hiện đại 12 phù hợp với YCCĐ của CT và ngữ ca nh dạy học cụ thể ơ địa phương. 3.2.3. Một số gợi ý cho việc lựa chọn nội dung dạy học Hình 3.1. Cấu trúc nội dung văn bản quy định Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Một câu hỏi trọng tâm được đặt ra là: Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học của một chủ đề học tập cụ thể như thế nào? CT GDPT ban hành kèm theo Thông tư sô 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018, trong đó gồm 2 nội dung chính, đó là CT tổng thể và CT môn học/hđgd. Hình 3.1 mô ta cấu trúc của nội dung văn ba n trên về CT tổng thể, và các CT môn học/hđgd. Theo đó, cấu trúc chương trình gồm các phần chính như sau: YCCĐ, biểu hiện về PC, NL ơ mỗi cấp học, cụ thể Tiểu học, THCS, và THPT (trong CT tổng thể, CT môn Tin học); và YCCĐ của nội dung cô t lõi ơ mỗi khô i lớp học (trong CT môn Tin học), cùng với các định hướng về nội dung GD, kế hoạch GD, phương pháp GD và đánh 12 Chương trình tổng thể, tr. 5. Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển PC, NL người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống 134

giá kết qua GD. Đây chính là những cơ sơ pháp lí để làm nền ta ng cho việc lựa chọn, xây dựng nội dung dạy học cho các chủ đề học tập của mỗi GV bộ môn. Hình 3.2. Kế hoạch giáo dục và phân bố thời lượng dạy học Lớp 6 CT GDPT 2018 - môn Tin học ơ phần Nội dung giáo dục gồm có 2 phần, phần (1) Nội dung khái quát; và phần (2) Nội dung cụ thể và YCCĐ ơ các lớp (trang 14~63, CT môn Tin học) tập trung trình bày các YCCĐ tương ứng với nội dung cô t lõi (chủ đề chính) và nội dung cụ thể (chủ đề con). Bên cạnh đó, phần Thời lượng thực hiện CT (trang 73~76, CT môn Tin học) quy định thời lượng gia ng dạy cho từng cấp học và đề xuất thời lượng dự kiến cho các nội dung giáo dục. Do vậy, kế hoạch giáo dục cụ thể ơ từng khô i lớp (và ca cấp học) pha i được xây dựng dựa trên những thành tô này kết hợp với điều kiện và đặc điểm của cơ sơ giáo dục. Kế hoạch giáo dục, có thể hiểu là kế hoạch 135

môn học đô i với từng khô i lớp có thể được xây dựng dùng chung cho một tổ bộ môn, hay một cụm/nhóm tổ bộ môn thuộc nhiều cơ sơ giáo dục, hoặc cũng có thể của cá nhân từng GV phụ trách khô i lớp. Hình 3.2 minh hoạ cho một kế hoạch giáo dục và phân bô thời lượng dạy học đô i với các chủ đề/bài học của khô i lớp 6 (THCS). Hình 3.3. Kế hoạch giáo dục và yêu cầu cần đạt trong chương trình Lớp 6 Kế hoạch giáo dục lớp 6 được minh hoạ trong Hình 3.3 là một ví dụ cụ thể về việc xây dựng kế hoạch của nhóm tác gia dựa trên một sô gia định để thực nghiệm. Hình minh hoạ cũng chỉ ra sự kết nô i chặt chẽ giữa nội dung cô t lõi YCCĐ với kế hoạch giáo 136

dục cũng như sự phân bổ thời lượng của các chủ đề học tập nhằm đa m ba o mục tiêu của CT môn học đô i với khô i lớp học và toàn cấp học. Ví dụ minh hoạ được chọn, chủ đề E Ứng dụng Tin học của khô i lớp 6 gồm 2 chủ đề con: E1 Soạn thảo văn bản cơ bản và E2 Sơ đồ tư duy và phần mềm sơ đồ tư duy phân bổ với thời lượng học là 9 tiết với 5 chủ đề học tập (sô 9-13), 2 bài thực hành (sô 3, 4) và 1 tiết kiểm tra đánh giá (Hình 3.3). Các chủ đề học tập sẽ được thiết kế với mục tiêu đáp ứng các YCCĐ quy định trong CT môn Tin học Lớp 6. Hình 3.3 cũng nhấn mạnh ơ chủ đề học tập sô 11 (bài 11), và sẽ minh hoạ qua ví dụ cụ thể ơ phần sau. Bảng 3.3. Nội dung dạy học của từng chủ đề học tập và yêu cầu cần đạt Lớp 6 Ba ng 3.3 trình bày một phần chi tiết trong kế hoạch giáo dục lớp 6 do nhóm tác gia thực hiện. Toàn bộ các YCCĐ của chủ đề con E1 Soạn thảo văn bản cơ bản hoàn toàn được đáp ứng trong các chủ đề học tập của kế hoạch, và từ đó nhóm tác gia đa thiết kế các 137

nội dung dạy học đô i với từng chủ đề học tập cụ thể nhằm đáp ứng YCCĐ đa mô ta trong ba ng. Hình 3.4. Khung mô tả chung của bài học số 11, chủ đề con E1 Lớp 6 (THCS) Trong trường hợp này, YCCĐ được xem như chuẩn đầu ra (learning outcomes) mà mỗi HS cần pha i có để phát triển PC, NL được quy định, và qua đó mà người GV bộ môn pha i lựa chọn nội dung dạy học một cách cẩn thận dựa trên mục tiêu dạy học đa xác định đô i với chủ đề học tập cụ thể. Hình 3.4 trình bày một khung mô ta chung của một chủ đề học tập cụ thể của khô i lớp 6 nhằm minh hoạ thêm cho việc lựa chọn nội dung dạy học đáp ứng mục tiêu và YCCĐ của CT. 138

Nội dung dạy học của chủ đề học tập được minh hoạ ơ Hình 3.4 dựa trên YCCĐ của CT với nội dung gồm 3 đề mục chính được thiết kế như bên dưới. Trong đó, hai (2) nội dung được in đậm thể hiện cho nội dung trọng tâm và nội dung cuô i là phần nội dung kiến thức, kĩ năng mơ rộng/nâng cao. Hình 3.5. Mối liên hệ giữa YCCĐ của chương trình tổng thể với chương trình môn Tin học Hình 3.5 cho thấy mô i liên kết thỏa ma n YCCĐ về NL đặc thù tin học giữa CT tổng thể với CT môn học là minh chứng cụ thể cho việc dạy học phát triển NL người học. 139

Tương tự, Hình 3.6 cho thấy mô i liên giữa mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của cấp học (trong ví dụ minh hoạ là THCS) là minh chứng cho việc cụ thể hoá các mục tiêu giáo dục thành các YCCĐ. Hình 3.6. Mối liên hệ giữa mục tiêu chung với mục tiêu của cấp học trong chương trình Hình 3.7 biểu diễn ma trận kết nô i là căn cứ để xác định việc lựa chọn nội dung dạy học đáp ứng, đây cũng là phần việc cần làm của GV khi bắt đầu xây dựng KHDH của một chủ đề học tập cụ thể nào đó. 140

Hình 3.7. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt Hình 3.8 biểu thị ma trận kết nô i mục tiêu và nội dung dạy học tương ứng. Hình 3.8. Ma trận kết nối mục tiêu với nội dung dạy học chính 141

Cần nhấn mạnh thêm, chương trình môn Tin học đa m ba o được tính liên thông từ cấp tiểu học lên trung học phổ thông, ơ các cấp dưới tích hợp mạnh hơn và lên trung học phổ thông được phân hoá mạnh hơn theo nhóm ngành để có tính hướng nghiệp. Trong mỗi một cấp học kiến thức được tổ chức theo các chủ đề. Thiết kế các chủ đề phân bổ kiến thức khác nhau sẽ dựa trên việc xác định khô i kiến thức tô i đa và tô i thiểu của mỗi chủ đề và tỉ lệ kiến thức thuộc các mạch DL, ICT và CS để phát triển theo tuyến tính hay đồng tâm. Một chủ đề nội dung có thể hàm chứa không chỉ một mà ca 2 hoặc 3 mạch kiến thức nói trên. Có những đơn vị kiến thức khó phân định rạch ròi chỉ nằm trong một mạch kiến thức, nhưng có những chủ đề hàm lượng của mạch kiến thức này nhiều hơn mạch kiến thức khác (H.S.Đàm và cộng sự, 2019). 3.2.4. Một số gợi ý lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học Câu hỏi trọng tâm: Lựa chọn PP, KTDH như thế nào cho phù hợp với chủ đề học tập cụ thể? Hình 3.9. Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học cho một chủ đề học tập cụ thể 142

Việc lựa chọn PP, KTDH của một chủ đề học tập cụ thể như thế nào do bơ i người GV trực tiếp gia ng dạy quyết định, và tuỳ thuộc vào kha năng sư phạm, kinh nghiệm dạy học, cũng như phong cách dạy học của GV đó. Xem Hình 3.9, và Hình 3.10. Tuy nhiên, việc lựa chọn như thế nào cho phù hợp cần lưu y một sô vấn đề sau: Hiểu rõ về mục tiêu dạy học và YCCĐ, Nắm được các nội dung trọng tâm của bài học đáp ứng mục tiêu dạy học, Xác định được đối tượng người học, nền tảng kiến thức ban đầu và cần có, Làm rõ được ngữ cảnh, môi trường dạy học và các điều kiện học tập, và Xác định được các yêu cầu về kiểm tra đánh giá người học. Hình 3.10. Thiết kế một hoa t động học tập dựa trên phương pháp, kĩ thuật da y học lựa chọn 143

Lựa chọn PP, KTDH là vấn đề khoa học và nghệ thuật mỗi người GV. Do vậy, một chủ đề học tập cụ thể có thể có nhiều cách chọn, lọc với nhiều PP, KTDH khác nhau miễn sao nội dung dạy học đa m ba o được tính đúng, và đủ (tính khoa học); tính logic và hấp dẫn (tính nghệ thuật). Hình 3.10 trình bày minh hoạ cho việc lựa chọn PP/KTDH đô i với một chủ đề học tập cụ thể ơ lớp 6 THCS. Qua đó cũng thể hiện được việc lựa chọn PP, KTDH gắn kết với nội dung dạy học sao cho phù hợp, đồng thời vẫn pha i quan tâm đến các vấn đề đa nêu ơ trên trong quá trình thiết kế hoạt động. Bên cạnh đó, việc phô i hợp giữa các PP, KTDH trong từng hoạt động học tập hoặc trong ca tiết học/buổi học là chuyện bình thường trong dạy học nhằm gia tăng động cơ học tập, kích thích người học làm chủ kiến thức, cũng như rèn luyện kĩ năng để hình thành, phát triển PC, NL.Hình 3.11 thể hiện cho việc thiết kế một chuỗi hoạt động học tập cụ thể trong chủ đề minh hoạ với các PP, KTDH đa lựa chọn. Hình 3.11. Sơ đồ hoá cơ sở của việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học 144

Quan sát ơ Hình 3.11, các hoạt động dạy học được thiết kế căn cứ vào kha năng và kinh nghiệm của người GV, trong khi đó chủ đề học tập cụ thể pha i được xây dựng dựa trên chương trình môn học và các YCCĐ của nội dung cô t lõi. Như thế việc giáo dục của GV sẽ đáp ứng được các yêu cầu về việc hình thành và phát triển PC, NL của HS, đặc biệt là NL Tin học. 3.2.5. Các căn cứ khác (bối cảnh giáo dục, điều kiện và môi trường giáo dục) - Điều kiện về cơ sơ vật chất, hạ tầng CNTT&TT của nhà trường, điều kiện kinh tế - xa hội và văn hoá địa phương, - Đặc điểm về tâm sinh lí (bao gồm ca hứng thú học tập), NL của HS ơ điều kiện thực tế tại địa phương. - NL chuyên môn, sư phạm, và công nghệ của GV bộ môn. 3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học- QUY TRÌNH 5 BƯỚC Quy trình bao gồm 5 bước, xem Hình 3.12. Hình 3.12. Quy trình lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học Các bước được trình bày các yêu cầu ơ dạng đầu vào (input) và đầu ra (output), mô ta cụ thể tuần tự ơ hình bên dưới. 145

Câu hỏi định hướng: 1. Nhu cầu và mục đích của chủ đề/bài học là gì? Dạy học với đô i tượng là ai? Bô i ca nh và điều kiện thực tế như thế nào? 2. Muô n cho HS học cái gì? trả lời cho câu hỏi chính: What do you learn? 3. HS có kha năng gì, làm được gì, phát triển dược PC, NL gì sau khi học? trả lời cho câu hỏi chính: What do you do? Câu hỏi định hướng: 1. Xác định các nội dung trọng tâm là gì? Trong đó, nội dung trọng tâm được hiểu theo nghĩa là những đề mục, ý chính bắt buộc học, chủ yếu dựa trên các tiêu chí, chỉ báo của YCCĐ, và đảm bảo thỏa hết các YCCĐ đã liệt kê. 2. Xác định các nội dung mơ rộng, hoặc nâng cao (nếu có) là gì? - dựa vào đối tượng người học, và bối cảnh dạy học thực tế để xây dựng, lựa chọn. 3. Xây dựng và lựa chọn các nội dung dạy học cụ thể từ các nội dung trọng tâm, nội dung mơ rộng/nâng cao (nếu có) là gì? căn cứ vào nguồn tài nguyên, học liệu của môn học để thực hiện. Câu hỏi định hướng: 1. Lựa chọn các PPDH cho mỗi nội dung dạy học là gì? Trong đó, chọn và lọc các PPDH phù hợp cho từng nội dung, chú ý đến sự phối hợp các PPDH ở bước sau 146

để lựa chọn được PPDH chính, và các PPDH phụ/hỗ trợ, cố gắng hạn chế chỉ sử dụng một PPDH duy nhất. 2. Lựa chọn các KTDH tích cực hỗ trợ cho PPDH ơ mỗi nội dung dạy học là gì? Trong đó, việc chọn lọc các KTDH cho PPDH cụ thể sao cho phát huy tối đa hiệu quả dạy học đối với PPDH hỗ trợ. Câu hỏi định hướng: 1. Phô i hợp các PP, KTDH như thế nào cho mỗi nội dung dạy học? 2. Xây dựng hoạt động dạy học tương ứng với các nội dung dạy học là gì? 3. Thiết kế cách kiểm tra đánh giá kết qua học tập của HS sau hoạt động như thế nào? sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá, kết hợp với các công cụ kiểm tra đánh giá để thiết kế, chú ý đến việc đáp ứng mục tiêu dạy học và YCCĐ của chương trình quy định. 4. Tổ chức và sắp xếp các hoạt động dạy học như thế nào? sử dụng tạm thời khung KHDH của nhóm biên soạn tài liệu để hoàn thiện KHDH thực nghiệm minh hoạ. Câu hỏi định hướng: 1. Xây dựng ma trận kết nô i mục tiêu với nội dung dạy học là gì? sử dụng bảng 2 chiều để mô tả các tiêu chí, chỉ báo liên quan. 2. Xây dựng ma trận kết nô i hoạt động với nội dung dạy học là gì? sử dụng bảng 2 chiều để mô tả các tiêu chí, chỉ báo liên quan. 3. Cải thiện và phát triển các hoạt động dạy học của chủ đề (nói riêng), và KHDH (nói chung) như thế nào? 4. Kế hoạch hướng dẫn, chia sẻ, và rút kinh nghiệm đối với đồng nghiệp, tổ bộ môn ở trước, trong và sau khi dạy học chủ đề như thế nào? 147

3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển PC, NL học sinh dựa trên tiêu chí đánh giá bài học được đề cập trong công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và qua n lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng). Các tiêu chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, từ khâu xây dựng KHDH và tài liệu dạy học, thực hiện dự giờ, đến khâu cuô i là đánh giá bài học sau dự giờ và ca i tiến bài học. Nội dung Tiêu chí Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH được sử dụng. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phâ m 1. Kế hoạch cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. và tài liệu Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ dạy học chức các hoạt động học của HS. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS. Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. Kha năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của 2. Tổ chức HS. hoạt động Mức độ phù hợp, hiệu qua của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học cho HS HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ hiệu qua hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết qua hoạt động và quá trình tha o luận của HS. Kha năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất ca 3. Hoạt HS trong lớp. động của Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực HS hiện các nhiệm vụ học tập. 148

Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết qua thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một KHDH cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH được sử dụng. Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đa được xác định trong KHDH, bao gồm ca mục tiêu về NL đặc thù cũng như PC chủ yếu và NL chung. Thông thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền ta ng về PPDH và cần đa m ba o các đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp pha i có sự đáp ứng tô t đô i với mục tiêu học tập và nội dung chủ đề. Để đánh giá sự lựa chọn các PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học, có thể đặt ra một sô câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học như sau: Mục tiêu học tập và chuẩn đầu ra có được mô ta không? Các hoạt động học có ghi mục tiêu cụ thể không? Các mục tiêu của hoạt động học có pha i là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề/bài học không? Các hoạt động học đáp ứng nội dung chủ đề không? Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung chủ đề không? Ví dụ: Phân tích tiêu chí 1 dựa trên chuỗi hoạt động học của chủ đề minh hoạ. Tra lời các câu hỏi gợi ý. Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ chức hiệu qua mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu y mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua các kĩ thuật dạy học GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sa n 149

phẩm học tập, là minh chứng về kết qua của NL, PC học sinh. Các sa n phẩm học tập này có thể là câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, ba ng kết qua tha o luận nhóm, Sa n phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sơ đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH. Có thể đặt ra một sô câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động học như sau: Mục tiêu học tập có được mô ta rõ ràng không? Yêu cầu cần đạt sau khi học xong chủ đề, yêu cầu về sa n phẩm học tập có được mô ta rõ ràng và phù hợp với mục tiêu học tập không? PP, KTDH được lựa chọn, sử dụng cho các nhiệm vụ học tập có được mô ta rõ ràng và phù hợp với các đô i tượng HS không? Kĩ thuật tổ chức, phương thức hoàn thành sa n phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mô ta rõ ràng đô i với sa n phẩm học tập không? Ví dụ: Phân tích tiêu chí 2 dựa trên chuỗi hoạt động học của chủ đề minh hoạ. Tra lời các câu hỏi gợi ý. Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS. Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học liệu một cách hiệu qua để hoàn thành sa n phẩm học tập. Có thể đặt ra một sô câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp với PP, KTDH đa lựa chọn như sau: Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sa n phẩm học tập không? Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động không? Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mô ta cụ thể, rõ ràng và phù hợp với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng không? Ví dụ: Phân tích tiêu chí 3 dựa trên chuỗi hoạt động học của chủ đề minh hoạ. Tra lời các câu hỏi gợi ý. Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS. 150

Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của tiến trình dạy học. Các công cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đa lựa chọn, không chỉ là các công cụ đánh giá sa n phẩm học tập ơ cuô i hoạt động học, mà còn các tiêu chí đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm ca đánh giá về mức độ đạt được về phẩm chất và năng lực đa đặt ra trong mục tiêu. Có thể đặt ra một sô câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá như sau: Phương thức đánh giá sa n phẩm học tập có được mô ta không? Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sa n phẩm học tập có được mô ta rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt không? Phương án kiểm tra đánh giá sa n phẩm học tập trung gian có được mô ta rõ không? Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sa n phẩm học tập thông qua các hoạt động học có vận dụng PP, KTDH đa lựa chọn không? Ví dụ: Phân tích tiêu chí 4 dựa trên chuỗi hoạt động học của chủ đề minh hoạ. Tra lời các câu hỏi gợi ý. Ngoài việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHDH, GV cũng cần lưu y đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí còn lại trong ba ng tiêu chí được giới thiệu trong công văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và hiệu qua của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một sô câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính hiệu qua của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau: Hoạt động học của HS Hoạt động của GV Có pha i tất ca HS đều tiếp nhận đầy đủ Phương pháp và hình thức chuyển giao và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập? nhiệm vụ học tập có hấp dẫn không? HS có tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học thời những khó khăn của HS? tập? GV có phương án hỗ trợ và khuyến HS có tích cực trình bày, trao đổi, tha o luận khích HS trong quá trình HS thực hiện Kết qua thực hiện nhiệm vụ học tập của nhiệm vụ không? HS có chính xác và phù hợp? GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết qua hoạt động và quá trình tha o luận của HS hiệu qua không? 151

Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề/bài học cụ thể thông qua 12 tiêu chí của công văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đa m ba o đánh giá đầy đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu qua hơn các PP, KTDH nhằm phát triển PC, NL học sinh. CÂU HỎI 1. Thầy/Cô hãy thiết kế một KHDH của một chủ đề/bài học trong CT GDPT 2018 môn Tin học, trong hoạt động có sử dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL cho học sinh. 2. Gia i thích và minh chứng cho KHDH đa thiết kế. 3. Đánh giá KHDH đa thiết kế theo các tiêu chí của CV 5555/BGDĐT-GDTrH. 152

PHỤ LỤC Phụ lục 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ 13 I. THÔNG TIN CHUNG 14 - Lớp: 7. - Môn: Tin học. - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng. + Chủ đề con: Sơ lược về các thành phần của máy tính. + Nội dung dạy học cụ thể: Phần cứng máy tính. - Yêu cầu cần đạt của chủ đề con Sơ lược các thành phần của máy tính : + Biết và nhận ra được các thiết bị vào ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau, biết được chức năng của mỗi loại thiết bị này trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. + Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thô ng xử lí thông tin. - Yêu cầu cần đạt chọn minh hoạ: + Biết và nhận ra được các thiết bị vào ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau, biết được chức năng của mỗi loại thiết bị này trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. - Thời lượng: 1 tiết. II. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YCCĐ STT NĂNG LỰC TIN HỌC NLa Sử dụng và qua n lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông Nhận diện được cấu trúc chung của một máy tính; phân loại được các thiết bị, phụ kiện để đưa vào đúng vị trí trong sơ đồ. Biết và nhận ra được các thiết bị vào ra có nhiều loại, nhiều hình dạng khác nhau; biết được chức năng của mỗi 1 2 13 Thuật ngữ Kế hoạch bài dạy thay thế cho Kế hoạch dạy học sử dụng trong tài liệu này dựa theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ban hành ngày 15/9/2020. 14 Theo Công văn 410/CV-ETEP, ban hành ngày 24/9/2020, cấu trúc của kế hoạch bài dạy gồm 3 nội dung chính: 1) Mục tiêu; 2) Chuâ n bị của giáo viên và học sinh và 3) Tiến trình dạy học. Các thành phần khác trong ví dụ minh hoạ trên, GV có thể thiết kế tuỳ chọn không bắt buộc. 153

Phẩm chất, năng lực YCCĐ STT loại thiết bị này trong việc thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền ta i thông tin. NĂNG LỰC CHUNG Gia i quyết vấn đề và sáng tạo Tự chủ và tự học PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm Phát hiện và làm rõ được vấn đề, qua đó đề xuất gia i pháp để chọn thiết bị máy tính phù hợp với nhu cầu sử dụng và kha năng tài chính. Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết qua trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót của ba n thân thông qua pha n hồi. Bước đầu ý thức được việc chọn thiết bị máy tính phù hợp nhằm để ba o vệ sức khoẻ ba n thân. 3 4 5 III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Chuẩn bị thiết bị/đồ dùng hỗ trợ: Máy tính, máy chiếu, nam châm. - Chuẩn bị học liệu: Phiếu học tập được thiết kế theo các hoạt động học, phiếu giao nhiệm vụ. - Chuẩn bị phương tiện/đồ dùng dạy học: Các mô hình, thiết bị minh hoạ sơ đồ tổng quát của máy tính. 2. Học sinh - Tổ chức lớp học có sĩ sô từ 25 đến 35 HS, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm. - HS đa quen với hình thức làm việc theo nhóm: mỗi nhóm có 4 6 HS, HS tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm. - Chuẩn bị tài liệu tham kha o (sách, giáo trình), đồ dùng học tập cá nhân (bút viết, giấy trắng). Lưu ý: với chủ đề liên quan phần cứng máy tính HS đã từng được làm quen ở mức độ đơn giản ở các cấp lớp 3, 4, 6 và sẽ tiếp tục đi sâu ở cấp lớp 9, 11. 154

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TT Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm Hoạt động 1. Khơ i 4 Ôn tập và định động (5 phút) hướng bài học Hoạt động 2. Khám 4 và 1 Tìm hiểu sơ đồ phá sơ đồ tổng quát tổng quát của một của một máy tính máy tính (15 phút) Hoạt động 3. Tìm 4 và 2 Tìm hiểu thiết bị hiểu thiết bị vào/ra vào - ra (10 phút) Hoạt động 4. Chọn 3, 4 Gia i quyết tình máy tính giúp bạn và 5 huô ng chọn mua (15 phút) máy tính B. CÁC HOẠT ĐỘNG PP/KTDH chủ đạo Dạy học thông qua trò chơi Dạy học khám phá Dạy học thông qua trò chơi Dạy học gia i quyết vấn đề Phương án đánh giá Quan sát quá trình học, đáp án của trò chơi. Quan sát quá trình học, câu tra lời trên phiếu giao nhiệm vụ, phiếu học tập. Quan sát quá trình học, câu tra lời trên phiếu giao nhiệm vụ, câu tra lời trực tiếp của HS. Quan sát quá trình học, phương án gia i quyết vấn đề. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1.1 Mục tiêu Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết qua trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót của ba n thân thông qua pha n hồi (Mục tiêu 3). 1.2. Tổ chức hoạt động học Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm phiếu giao nhiệm vụ số 1 và bút lông. (GV có thể tổ chức theo cách khác tuỳ điều kiện lớp học, ví dụ: chiếu slide và cho HS trả lời nhanh, ghi nhiệm vụ lên bảng, ). - GV hướng dẫn hoạt động nhóm qua trò chơi và gia i đáp thắc mắc của HS: + Hướng dẫn: o Làm việc theo nhóm, ghi câu tra lời trên phiếu giao nhiệm vụ số 1. 155

o Mỗi y đúng được 10 điểm. o Thời gian thực hiện: 20 giây. + Câu hỏi: Em hãy cho biết trong các trường hợp dưới đây, đâu là phần cứng và đâu là phần mềm của máy tính bằng cách điền số vào khung tương ứng? - HS: Quan sát GV, đặt câu hỏi (nếu cần thiết). Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát và thực hiện trò chơi theo nhóm trong vòng 20 giây. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm chuyển kết qua cho nhóm khác để chấm chéo. - GV cùng toàn lớp tha o luận đáp án (GV có thể chiếu lại khái niệm phần cứng và phần mềm nếu cần), các nhóm chấm chéo cho nhau trên thang điểm đa công bô. 1.3 Sản phẩm học tập Kết qua ôn tập kiến thức trên phiếu giao nhiệm vụ sô 1. 1.4 Phương án đánh giá - Các nhóm đọc kết qua chấm bài, lớp trươ ng ghi nhận lên ba ng. - GV nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của các nhóm. - GV chiếu và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học: Chúng ta vừa được ôn tập lại kiến thức cũ. Phần cứng và phần mềm là hai thành phần cơ bản của máy tính. Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá các thiết bị phần cứng với hai vấn đề trọng tâm: + Phần cứng gồm những thành phần chính nào? + Nhận biết các thiết bị, phụ kiện của một máy tính. 156

Đến cuối bài học, các em sẽ cộng tác theo nhóm để thực hiện thử thách: Chọn máy tính giúp bạn. Hoạt động 2: Khám phá sơ đồ tổng quát của một máy tính (15 phút) 2.1 Mục tiêu - Nhận diện sơ đồ cấu trúc chung của một máy tính, phân loại được các thiết bị, phụ kiện vào đúng khô i trong sơ đồ (Mục tiêu 4). - Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết qua trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót của ba n thân thông qua pha n hồi (Mục tiêu 3). 2.2 Tổ chức hoạt động học Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc và thực hiện hoạt động Khơ i Động trong phiếu học tập: Quan sát hai quá trình: 1. Bình dùng máy tính để thực hiện phép toán. 2. An soạn tha o bài thơ Bánh Trôi Nước, lưu lại trên ổ đĩa, sau đó in bài thơ này ra giấy. 157

Điểm chung của hai quá trình trên là gì? Hai quá trình trên gợi em nhớ điều gì về các bước của quá trình xử lý thông tin trên máy tính? HS quan sát và tra lời câu hỏi. GV dẫn dắt giúp HS mô hình hoá: GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm khám phá ba khô i chức năng trong sơ đồ tổng quát của máy tính qua phiếu giao nhiệm vụ số 2: + Hướng dẫn: o Nhận dụng cụ học tập gồm: túi thiết bị (CPU, RAM, ổ đĩa cứng, chuột, tai nghe) và các thẻ mô ta. (GV có thể tổ chức theo cách khác tuỳ điều kiện lớp học, ví dụ: dùng sơ đồ, hình ảnh, video, ). o Đọc tài liệu về Sơ đồ tổng quát của máy tính trong phiếu học tập, Các thiết bị máy tính trong phiếu giao nhiệm vụ sô 2. o Làm việc theo nhóm để tra lời các câu hỏi tha o luận trong phiếu giao nhiệm vụ sô 2. o Thời gian: 4 phút + Câu hỏi: 1. Nhận dạng và chú thích tên các thiết bị bằng các thẻ tên tương ứng: CPU, RAM, Ổ Đĩa Cứng, Chuột, Tai nghe (50 điểm). 158

2. Em hãy phân loại các thiết bị, phụ kiện trên vào đúng sơ đồ tổng quát trong phiếu giao nhiệm vụ 2 (50 điểm). 3. Dự đoán: trong các thiết bị trên thiết bị nào sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến tốc độ hoạt động của máy tính? (30 điểm). HS: Quan sát và đặt câu hỏi (nếu cần thiết). Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc theo cá nhân và tha o luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ HS báo cáo kết qua thực hiện nhiệm vụ. 2.3 Sản phẩm học tập Kết qua khám phá sơ đồ tổng quát của máy tính trên phiếu giao nhiệm vụ sô 2, phiếu học tập và câu tra lời của HS. 2.4 Phương án đánh giá GV cùng toàn lớp tha o luận đáp án. Các nhóm tự đánh giá kết qua thực hiện của mình và báo cáo để lớp trươ ng ghi điểm lên ba ng. HS tự hoàn thiện nhiệm vụ nội dung 1, phần Khám phá trong phiếu học tập cá nhân. 159

GV tổng kết và chuyển y : Chúng ta vừa khám phá sơ đồ tổng quát của máy tính ơ dạng đơn gia n. Một máy tính thực sự để hoạt động cần nhiều thiết bị hơn. Trong đó thành phần: + Bộ xử lí và bộ nhớ thường được đặt trong thùng máy chỉ được mở ra khi lắp đặt, sửa chữa. + Những thiết bị mà chúng ta tiếp xúc và được sử dụng nhiều nhất, là các thiết bị vào/ra như: chuột, phím, tai nghe, loa Đánh giá: Quan sát quá trình học, câu tra lời trên phiếu giao nhiệm vụ. Hoạt động 3: Tìm hiểu thiết bị vào ra (10 phút) 3.1 Mục tiêu - Biết và nhận ra được các thiết bị vào ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau, biết được chức năng của mỗi loại thiết bị này trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin (Mục tiêu 5). - Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết qua trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót của ba n thân thông qua pha n hồi (Mục tiêu 3). 3.2 Tổ chức hoạt động học Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về các thiết bị vào ra qua trò chơi Ai Nhanh Hơn? trong phiếu giao nhiệm vụ 3. + Hướng dẫn: o Làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ sô 3. o Mỗi đáp án đúng được 10 điểm (80 điểm ứng với 8 thiết bị). o Lưu ý: 2 nhóm nhanh nhất dán kết qua lên ba ng sẽ được cộng thêm 20 điểm. o Thời gian: 3 phút 160

+ Câu hỏi: Dự đoán tên (tiếng Anh, tiếng Việt) và phân loại các thiết bị trong hình dựa vào ba ng thông tin gợi y bên dưới: 161

- HS: Quan sát và đặt câu hỏi (nếu cần thiết). Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân và tha o luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV cùng toàn lớp tha o luận đáp án. 3.3 Sản phẩm học tập - Kết qua tìm hiểu thiết bị vào/ra trên phiếu giao nhiệm vụ 3 và câu tra lời của HS. 3.4 Phương án đánh giá - Các nhóm tự đánh giá kết qua thực hiện của mình và báo cáo để lớp trươ ng ghi lên ba ng. - HS tự hoàn thiện nhiệm vụ nội dung 2, phần Khám phá trong phiếu học tập cá nhân. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thực hiện suy ngẫm và chia sẻ theo cặp: + Trong trường hợp của An (soạn thảo, lưu và in bài thơ Bánh Trôi Nước) thiết bị vào và ra nào được sử dụng? + Hãy giải thích vai trò của các thiết bị này trong quá trình xử lý thông tin. - GV mời một nhóm trình bày và nhận xét. GV chô t lại những điểm quan trọng (các thiết bị vào ra khác) và chuyển ý sang hoạt động 4. - Đánh giá: quan sát hoạt động nhóm, kết qua làm việc nhóm, câu tra lời trực tiếp của HS. Hoạt động 4: Chọn máy tính giúp bạn (15 phút) 4.1 Mục tiêu - Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn gia i pháp để chọn được thiết bị máy tính phù hợp với nhu cầu sử dụng và kha năng tài chính (Mục tiêu 2). - Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết qua trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót của ba n thân thông qua pha n hồi (Mục tiêu 3). - Bước đầu ý thức việc chọn thiết bị máy tính phù hợp để ba o vệ sức khoẻ ba n thân (Mục tiêu 1). 4.2 Tổ chức hoạt động học Chuyển giao nhiệm vụ học tập 162

GV yêu cầu HS đọc tình huống chọn mua máy tính trong phiếu học tập. - HS đọc theo cá nhân trong 1 phút. - GV giao nhiệm vụ cho nhóm đưa ra gia i pháp giúp bạn Lan mua máy tính theo tình huô ng đặt ra và trình bày gia i pháp trong phiếu giao nhiệm vụ sô 4. + Hướng dẫn: o Làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ sô 4. o Thời gian: 4 phút. o Điền gia i pháp to rõ trên phiếu giao nhiệm vụ. o Thang điểm theo tiêu chí đánh giá đi kèm trong phiếu giao nhiệm vụ. + Câu hỏi: đưa ra gia i pháp mua máy tính sao cho: o Đáp ứng nhu cầu sử dụng o Phù hợp kha năng tài chính o Tiện lợi, tô t cho sức khoẻ - HS: Quan sát và đặt câu hỏi (nếu cần thiết). Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân và tha o luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. 163

164

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV cho các nhóm dán gia i pháp lên ba ng, mỗi nhóm trình bày ngắn gọn lí do lựa chọn của mình, các nhóm khác pha n biện. Gia i pháp hợp lí là gia i pháp đáp ứng các tiêu chí: + Tiết kiệm, chi phí không vượt quá 10.000.000 VND; + Thoa các yêu cầu sử dụng của Lan; + Thoa các tiêu chí về sức khoẻ và sự tiện lợi khác trong quá trình sử dụng (ví dụ có thể đồng thời mua ca headphone lẫn loa miễn là gia i thích hợp lí). 4.3 Sản phẩm học tập - Gia i pháp cho tình huô ng chọn mua máy tính trên phiếu giao nhiệm vụ 4. 4.4 Phương án đánh giá - GV và các nhóm đánh giá kết qua làm việc bằng cách sử dụng ba ng tiêu chí đánh giá gia i pháp. Lớp trươ ng ghi nhận điểm cho các nhóm. STT Tiêu chí Mức 1 (40 điểm) Mức 2 (70 điểm) Mức 3 (90 điểm) 1 Chi phí Chi phí không vượt quá 10.000.000 VND Chi phí không vượt quá 10.000.000 VND Chi phí không vượt quá 10.000.000 VND 2 Đáp ứng nhu cầu sử dụng Thoa mãn từ 3 nhu cầu trơ xuô ng Thoa mãn từ 4 đến 5 nhu cầu sử dụng Thoa mãn 6 nhu cầu sử dụng 3 Sức khoẻ, tiện lợi Trong phạm vi chi phí cho phép: có thể mua các thiết bị vừa đáp ứng nhu cầu vừa mang đến yếu tô sức khoẻ và tiện lợi (10 điểm). - GV tổng kết bài học, nhận xét và khen thươ ng quá trình làm việc của các nhóm, giao nhiệm vụ đọc thêm ơ nhà (Phiếu học tập phần Ghi nhớ - Đọc thêm). - Đánh giá: quá trình làm việc nhóm, kết qua làm việc nhóm (sử dụng ba ng tiêu chí đánh giá gia i pháp). 165

V. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI Phiếu học tập 166

2022 © DocPlayer.vn Chính sách bảo mật|Điều khoản dịch vụ|Phản hồi