Bài tập kế toán xuất khẩu ủy thác

Xem 53,757

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác mới nhất ngày 25/05/2022 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 53,757 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Hạch Toán Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Uỷ Thác
  • Hạch Toán Ủy Thác Xuất Khẩu Đối Với Bên Ủy Thác Và Bên Nhận Ủy Thác
  • Kế Toán Cần Biết 6 Phương Pháp Tính Thuế Xuất Nhập Khẩu,
  • Bài Giảng Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học
  • Mách Bạn Cách Làm Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
  • Trước khi làm bài tập kế toán xuất nhập khẩu, Các bạn cần biết cách định khoản kế toán xuất nhập khẩu ủy thác để biết cách áp dụng trong từng tình huống xảy ra.

    Bài 1:

    Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Y phát sinh các nghiệp vụ như sau:

    1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.

    2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.

    3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.

    Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp.

    – Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.

    Hướng dẫn giải bài tập kế toán xuất nhập khẩu ủy thác trên

    1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:

    a. Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.

    – Thuế NK phải nộp là: = QNK x CIF x t = 177.000 x 100.000 x 10% = 1.770.000.000 [đ]

    – Thuế GTGT phải nộp là: = 177.000 x 150.000 x 10% = 2.155.000.000 [đ]

    2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm:

    Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.

    – Thuế NK cho 4.700 sp B là: = 4.700 x 5 x 18.000 x 15% = 63.450.000 [đ]

    – Số thuế GTGT phải nộp là: = 2.000 x 130.000 x 10% = 26.000.000 [đ]

    3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:

    = QXK x FOB x t = 1.000 x [ 4.500.000 + 500.000 ] x 5% = 250.000.000 [đ]

    Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:

    Tổng thuế xuất khẩu :

    TXK = 250.000.000 [đ].

    Tổng thuế nhập khẩu :

    TNK­ = 2.655.000.000 + 63.450.000

    = 2.718.450.000 [đ].

    Tổng thuế GTGT phải nộp là :

    VAT = 225.000.000 + 26.000.000

    = 251.000.000 [đ].

    Bài tập 2:

    Trong tháng 10/2014 Công ty X có phát sinh các nghiệp vụ sau:

    1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 sản phẩm A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD

    2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD,

    3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/SP, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD

    4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000đ/SP

    5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ.

    Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp

    Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%.

    Hướng dẫn giải:

    NV1: Xuất khẩu 500 sp A:

    Số thuế XK phải nộp = 500 x [10 x 21.000] x 2% = 2.100.000

    NV2: Nhập khẩu lô hàng B:

    Số thuế NK phải nộp = [30.000 x 21.500] x 10% = 64.500.000

    NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C:

    Số thuế NK phải nộp = [[5.000 x 8 x 22.000] + [5.000 x 2 x 22.000]] x 15%

    = [880.000.000 + 220.000.000] x 15 % = 165.000.000

    NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D:

    Số thuế XK phải nộp = [10.000 x 5 x 21.500] + [10.000 x 5.000] x 2%

    = [1.075.000.000 + 50.000.000] x 2% = 22.500.000

    NV5: NVL E được miễn thuế.

    Hotline: 0988.043.053[Ms Nhung]

    Các bài viết mới

    Các tin cũ hơn

    --- Bài cũ hơn ---

  • 2 Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác Có Lời Giải
  • Cách Định Khoản Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác
  • Cách Hạch Toán Nhập Khẩu Ủy Thác Theo Thông Tư 200 Và Thông Tư 133
  • Hạch Toán Nghiệp Vụ Nhập Khẩu Trực Tiếp Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên.
  • Nghiệp Vụ Kế Toán Xuất Nhập Khẩu
  • Bạn đang xem bài viết Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải tổng hợp đầy đủ các nghiệp vụ kế toán mua hàng, bán hàng trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu

    Bài 1: Tại doanh nghiệp thương mại ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ thuế, trong tháng N năm 20X9 có các nghiệp vụ kinh tế sau: [đơn vị tính: l.000đ]

    1. Ngày 8/N Xuất kho 1 lô hàng để xuất khẩu, trị giá xuất kho: 2.250.000, chi phí gửi hàng xua't khẩu 30.000, thuê' GTGT 10% chi bằng TGNH, đã báo nợ. Lô hàng được xác định là đã xuâ't khẩu theo giá FOB Quảng Ninh: 210.000 USD, thuê' xuâ't khẩu phải nộp 1% [tách ngay được thue'XK]. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.600 đ/ƯSD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.700 đ/USD.  

    2.Ngày 12/N nhận được giấy báo của ngân hàng người mua đã thanh toán toàn bộ tiền hàng xua't khẩu ngày 8/N qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại VCB, Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.800 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.900 đ/USD.

    3. Ngày 15/N Nhận ủy thác xuất khẩu 1 lô hàng cho công ty Y, trị giá: 150.000 USD [FOB Sài Gòn]. Hoa hồng ủy thác 3%, thue'xua't khẩu phải nộp 1%, thue'GTGT của dịch vụ ủy thác xuâ't khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nộp hộ thuế XK bằng tiền gửi ngân hàng VND, biết số tiền này công ty Y đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của DN. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.900 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.980 đ/USD.

    4. Ngày 18/N Nhận được báo có ngân hàng số tiền người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Đon vị đã chuyển tiền trả công ty Y sau khi đã trừ hoa hồng. Bie't TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.880 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.950 đ/USD, TGBQ TG ngoai tê 23.800 đ/USD

     5. Ngày 20/N Dùng tiền gửi bằng VNĐ để mua ngoại tệ của ngan hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 120.000 USD trong đó trả tiền vay ngắn hạn 80.000, còn lại chuyển vào TK tiền gửi ngoại tệ. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.930 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD. TGGS khoản vay ngắn hạn là 22.790 đ/USD.

    6. Ngày 21/N Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ để ký quỹ mở L/C: 250.000 USD để nhập khẩu một lô hàng trị giá: 300.000 USD [CIF Hải Phòng]. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.920 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.960 đ/USD, TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.910 đ/USD.

    7. Ngày 28/N Lô hàng nhập khẩu theo L/C đã về đên cảng đơn vị đã làm thủ tục tiếp nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh toán, số còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn. Lệ phí mở và manh toán L/C là 300 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ; thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.950 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.930 đ/USD.

    - Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuế GTGT 10%, người mua nhận nợ.

    - Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển: 33.000 [trong đó thuế GTGT 10%] đã chi bằng TGHN.

    Yêu cầu:

    - Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng tỷ giá tính thuếhải quan 23.500 đ/USD

    Bài giải bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa

    1. Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi:

    Nợ các TK 131:4.956.000

      Có TK 511: 4.906.650

      Có TK 3333: 49.350

    - Kết chuyển giá vốn của hàng xuất khẩu.

    Nợ TK 632: 2.250.000

    Có TK 56: 2.250.000

    - Nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nươc.

    Nợ TK 3333: 49.350

     Có các TK112: 49.350

    - Chi phí gửi hàng xuất khẩu chi bằng bằng đổng Việt Nam. Nợ TK 641:30.000

    Nợ TK 133: 3.000

     Có các TK 112: 33.000

    2. Khi doanh nghiệp nhận được giây báo có của ngân hàng về thanh toán tiền hàng xuâ't khẩu kê'toán ghi:

    Nợ TK112: 4.998.000

      Có TK 131:4.956.000

      CÓ TK 515:       42.000        ’

    3. Khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nộp hộ các khoản thuê'và chi phí. 4

    NợTK 112: 35.250

    Có TK338 [3388]: 35.250

    - Nộp hộ thuế XK

    Nợ TK 338 [3388]: 35.250 Có TK 112: 35.250

    - Số tiền hàng phải thu về xuất khấu hàng nhận úy thác

    Nợ TK 138: 3.585.000

    Có TK 338 [3388]: 3.585.000

    - Căn cứ vào HĐGTGT lập cho hoa hổng ủy thác được hưởng, ghi giam trư khoan phai trả bên cho bên ủy thác

    Nợ TK 3388:118.305

    Có TK 511: 107.550

    Có TK 3331: 10.755

    4. Khi người nhập khẩu trả tiền hàng.

    Nợ TK 112: 3.582.000

    Nợ TK 635: 3.000

    Có TK 138: 3.585.000

    - Khi trả ngoại tệ cho bên giao ủy thác

    Nợ TK 3388: 3.466.695

    Có TK 112: 3.452.190

    Có TK 515: 14.505

    5. Dùng TGNH mua ngoại tệ và trả vay ngắn hạn Nợ TK 112: 959.600

    Nợ TK 341:1.903.200

    Có TK 112 [1121]: 2.862.800

    6. Chuyển ngoại tệ đi ký quỹ, kế toán ghi:

    Nợ TK 244: 5.980.000

    Có TK 112 [1122]: 5.977.500

     Có TK 515: 2.500

    7. Khi hàng hóa được xác định đã hoàn thành nhập khẩu căn cứ vào tờ khai hàng nhập khẩu và các chứng từ có liên quan kê toán sẽ phản ánh trị giá hàng nhập khẩu như sau:

    Nợ TK 151:7.185.000

    Có TK 244: 5.980.000

    Có TK 341:1.199.500

    Có TK 515: 5.500

    - Đổng thời, căn cứ vào thông báo thuế của Hải quan, kế toán phản ánh các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu như sau:

    + Thuế nhập khẩu

    Nợ TK 151:1.057.500

    Có TK 333 [3333]: 1.057.500

    + Thuê GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

    Nợ TK 133 [1331]: 824.250

    Có TK 333 [33312]: 824.250

    + Khi nộp thuê nhập khẩu, thuê GTGT của hàng nhập khẩu:

    Nợ TK 333 [3333, 33312]: 1.881.750

    Có TK 112:1.881.750

    - Lệ phí mở và thanh toán L/C

    Nợ TK 151: 7.185

    Có TK112 [1122]: 7.179

    Có TK 515: 6

    - Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuếGTGT 10%, người mua nhận nợ.

    Nợ TK 632: 4.124.842,5

    Có TK 151:4.124.842,5

    Nợ TK 131:4.950.000

    Có TK 511: 4.500.000   ,

    Có TK 3331: 450.000

    - Số còn lại chuyên về nhập kho

    Nợ TK 156: 4.124.842,5

    Có TK 151: 4.124.842,5        

    - Chi phí vận chuyển: 33.000 [trong đó thuế GTGT 10%] đã chi bằng TGNH. 

    Nợ TK 156: 30.000

    Nợ TK133: 3.000

    Có TK 112: 33.000

    Để làm được bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa trên nếu bạn nào chưa vững kiến thức cần tham khảo:

    ⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu

    ⇒ Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế

    ⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    ⇒ Học kế toán xuất nhập khẩu ở đâu - uy tín chất lượng



    Các bài viết mới

    Video liên quan

    Chủ Đề