Bài tập mệnh đề quan hệ IELTS
Mệnh đề quan hệ - Relative clause: Các loại mệnh đề, bài tập ví dụ chi tiếtMỆNH ĐỀ QUAN HỆ -RELATIVE CLAUSE là một cấu trúchay gặptrong ngữ pháp tiếng Anh chung và cũng thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là kỹ năng Writing. Show
Bài học hôm nay, IELTS Fighter sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ cùng bài tập có đáp án bên dưới giúp bạn thực hành và nhớ lâu hơn. Tham khảo bài học ngữ pháp khác:
1. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆMệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Ví dụ: - She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua) Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman" Xem bài giảng về mệnh đề quan hệ: Luyện tập thêm về mệnh đề quan hệ: II. CÁC DẠNG ĐẠI TỪQUAN HỆ CẦN BIẾTĐể tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu: Đại từ quan hệ Cách dùng Ví dụ -WHO Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. .. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The person I love the most in this world is my momwhois a dedicated teacher. -WHOM: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: Do you know the manwho/whommy dad is talking to? -WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: I really want to travel to Koreawhichhas a lot of delicious street food. -THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ví dụ: Sarah keeps talking about the filmwhich/thatshe saw yesterday. * Các trường hợp thường dùng that: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ -WHOSE: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. ..N (person, thing) + WHOSE + N + V . Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud. Trạng từ quan hệ Cách dùng ví dụ -WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Tell me the timewhen(= at which) we can depart. -WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ví dụ: Next month I will come back to the placewheremy mom was born. -WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay chothe reason, for that reason. Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed. III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ1. Mệnh đề quan hệ xác định Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Ví dụ:
2. Mệnh đề quan hệ không xác định Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy ,. Ví dụ:
3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn a. Dạng chủ động Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing). Ví dụ:
b.Dạng bị động Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động. Ví dụ:
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ:
- Thefirststudentwho comes to classhas to clean the board. - Thefirststudentto come to classhas to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
- Theonlyroomwhich was painted yesterdaywas Marys. - Theonlyroomto be painted yesterdaywas Marys. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ làMary) Đăng ký thi thử ielts miễn phíChọn cơ sở Cơ sở Hà Nội 254 Hoàng Văn Thái, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân 44 Trần Quốc Hoàn, Q. Cầu Giấy 410 Xã Đàn, Đống Đa 376 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên 18 Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông, HN 22 Nguyễn Hoàng - Mỹ Đình - Nam Từ Liêm Cơ sở Hồ Chí Minh 350 đường 3/2 - Phường 12, Quận 10 Số 94, Đường Cộng Hòa, Quận Tân Bình Số 85 Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh L39.6, khu Cityland, 18 Phan Văn Trị, Gò Vấp A11 Cư Xá Phú Lâm B, Phường 13, Quận 6, HCM 66B Hoàng Diệu 2 - Thủ Đức 129 Nguyễn Thị Thập, quận 7 Cơ sở Đà Nẵng 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu Cơ sở Hải Phòng 428 Lạch Tray - Ngô Quyền Gửi đăng ký III. LUYỆN TẬPExercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year. 2. He bought all the books __________are needed for the next exam. 3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well. 4. Do you know the boy ________we met at the party last week? 5. The exercises which we are doing ________very easy. 6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me. 7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon? 8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years. A. which B. that C. whom D. where 9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher. 10. The old building __________is in front of my house fell down. Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.1. She is the most beautiful girl whose I have ever met. 2. She cant speak English, whom is a disadvantage. 3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously. 4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow. 5. Mother's Day is the day where children show their love to their mother. 6. Do you know the reason when we should learn English? 7. The woman who she told me the news was not a native citizen here. 8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together. Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.1. The house has been built in the forest. It doesnt have electricity. 2. Do you know the man? He is coming towards us. 3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive. 4. I come from a city. The city is located by the sea. 5. The soup was so delicious. I had it for lunch. IV. ĐÁP ÁNExercise 1 1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B Exercise 2 1. whose => who/ whom/ that Exercise 3 1. The house which has been built in the forest doesnt have electricity. Trên đây là những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ, các bạn ôn luyện và thực hành để nhớ kỹ nhé. Trong quá trình học tiếng Anh IELTS, bạn sẽ gặp nhiều về mệnh đề này và chú ý dùng đúng mệnh đề nhé. Nếu còn thắc mắc gì thì các bạn cmt để IF giải đáp nhé! Video liên quan |