Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9

  • Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!



Bài tập Nhận biết, phân biệt các chất vô cơ có lời giải

Tài liệu Bài tập Nhận biết, phân biệt các chất vô cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.

BÀI TẬP NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CÁC CHẤT VÔ CƠ LỚP 9

I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Để nhận biết, phân biệt được các hợp chất vô cơ học sinh cần phải nắm được dấu hiệu nhận ra hợp chất (màu sắc, độ tan …) cũng như là tính chất hóa học của nó.

- Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. 

Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết, phân biệt các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.

- Dưới đây là bảng dấu hiệu nhận biết một số hợp chất vô cơ thường gặp:

MỘT SỐ THUỐC THỬ NHẬN BIẾT DUNG DỊCH

Hoá chất

Thuốc thử

Hiện tượng

Phương trình minh hoạ

- Dd axit 

- Dd bazơ (kiềm)

Quỳ tím

- Dd xit làm quỳ tím hoá đỏ.

- Dd bazơ làm quỳ tím hoá xanh.

Dd muối sunfat hoặc H2SO4 

- BaCl2

- Ba(OH)2

Tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh

H2SO4 + BaCl2 →BaSO4+ 2HCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NaOH

Dd muối sunfit.

- BaCl2

- Axit 

- Tạo kết tủa trắng.

- Tạo khí không màu, mùi hắc.

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3+ 2NaCl 

Na2SO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑+ H2O

Dd muối cacbonat

- Axit

- BaCl2

-Tạo khí không màu.

-Tạo kết tủa trắng.

CaCO3 +2HCl→ CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ 2NaCl

Dd muối photphat

AgNO3

- Tạo kết tủa màu vàng

Na3PO4+ 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

Dd muối clorua hoặc HCl

AgNO3

Tạo kết tủa trắng

HCl + AgNO3  → AgCl↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Dd muối sunfua

 Pb(NO3)2

Tạo kết tủa đen.

Na2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NaNO3

Dd muối sắt (II)

Dung dịch kiềm (NaOH; KOH ...)

Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓   + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3 ↓

Dd muối sắt (III)

Tạo kết tủa màu nâu đỏ

FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3 ↓   + 3NaCl

Dd muối magie

Tạo kết tủa trắng

MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2 ↓   + 2NaCl

Dd muối đồng

Tạo kết tủa xanh lam

Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3

Dd muối nhôm

Tạo kết tủa trắng, tan trong kiềm dư

AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3 ↓+ 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH (dư)  →NaAlO2 + 2H2O

∗ NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

KHÍ

THUỐC THỬ

HIỆN TƯỢNG

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MINH HỌA

1.

SO2

- dd Br2

- dd KMnO4

Mất màu nâu đỏ

- Mất màu tím 

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4  + K2SO4 + 2H2SO4 .

2.

H2S

- Pb(NO3)2

- Cu(NO3)2

- dd Br2

- dd KMnO4

↓ đen

- ↓ đen

- Mất màu nâu đỏ

- Mất màu tím 

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ + 2HNO3

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

5H2S    +  2KMnO4  +     3H2SO4 →  5S    +  2MnSO4  +  K2SO4  +  8H2O

3.

CO2

nước vôi trong dư

- Ba(OH)2 dư

↓trắng 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

4.

NH3

Quỳ tím ẩm

- Axit HCl đậm đặc 

Hóa xanh

- Khói trắng

NH3 (k) + HCl(k) → NH4Cl(r)

5.

HCl

- Quỳ tím ẩm

- Dd AgNO3

- Hóa đỏ 

- ↓trắng

AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

6.

CO

CuO, to

CuO đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2

CuO (đen) + CO

Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9
Cu (đỏ) + CO2 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

7.

Cl2

- Quỳ tím ẩm

- dd KI, hồ tinh bột.

- Quỳ tím ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu

- Làm xanh hồ tinh bột

-Cl2 + H2O⇄ HCl + HClO

Lúc đầu quỳ tím chuyển đỏ sau đó nhanh chóng mất màu do tác dụng tẩy màu của HClO

-Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

8.

H2

CuO, to

CuO đen →đỏ 

CuO (đen) + H2

Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9
Cu (đỏ) + H2O

9.

O2

Que đóm còn tàn đỏ

Que đóm bùng cháy

Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9

10.

O2

dd KI + hồ tinh bột  

Xanh hồ tinh bột

O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

Bài tập nhận biết, phân biệt các chất thường gồm các bước sau:

Bước 1: Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. (Trích mẫu thử - thông thường với chất khí có thể bỏ qua bước này).

Bước 2: Chọn thuốc thử thích hợp tuỳ theo yêu cầu đề bài (thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

Bước 3: Cho thuốc thử vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào.

Bước 4: Viết các phương trình hóa học minh hoạ.

Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa nhận biếtphân biệt các chất.

- Để phân biệt các chất A,B,C,D chỉ cần nhận ra các chất A, B,C chất còn lại đương nhiên là D

- Để nhận biết A, B,C,D cần phải xác định tất cả các chất, không bỏ chất nào. Vì còn một chất mà không qua kiểm chứng chưa chắc đã nhận biết được đó là chất gì.

II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Có 4 lọ đựng 4 chất lỏng: H2SO4, HCl, HNO3, nước cất bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt chúng.

Hướng dẫn:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn. Trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.  

- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím thì đó là H2O.

- Dùng thuốc thử Ba(NO3)2 nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.

PTHH: Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3

- Dùng thuốc thử AgNO3 nhỏ vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào nào xuất hiện chất kết tủa màu trắng là HCl.

PTHH: HCl  + AgNO3 → AgCl↓  +HNO3

- Mẫu thử còn lại chứa HNO3.

Ví dụ 2: Có 4 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch đó.

Hướng dẫn:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn. Trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.  

Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:

+ Quỳ tím hóa xanh → Ba(OH)2;

+ Quỳ tím hóa đỏ → HCl;

+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4; BaCl2 (nhóm I)

- Phân biệt nhóm I: Sử dụng Ba(OH)2 vừa nhận ra ở trên.

+ Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4;

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH;

+ Không hiện tượng: BaCl2.

Ví dụ 3: Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy nhận biết 3 lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, K2CO3 và Ba(NO3)2

Hướng dẫn:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho lần lượt các mẫu thử phản ứng với nhau ta được kết quả cho bởi bảng sau:

HCl

K2CO3

Ba(NO3)2

HCl

-

CO2­ ↑

-

K2CO3

CO2­ ↑

-

BaCO3↓  

Ba(NO3)2

-

BaCO3↓ 

-

Qua bảng ta thấy:

- Mẫu thử nào phản ứng với hai mẫu thử còn lại cho một chất khí đó là dung dịch HCl.

- Mẫu thử nào phản ứng với hai mẫu thử còn lại xuất hiện một chất kết tủa, một chất khí đó là K2CO3.

- Mẫu thử nào phản ứng với hai mẫu thử còn lại xuất hiện một kết tủa đó là Ba(NO3)2.

Các phương trình phản ứng xảy ra:

2HCl + K2CO3  → 2KCl  + H2O + CO2­ ↑

K2CO3  + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3↓

III – BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt hai khí SO2 và CO2.

Hiển thị đáp án

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được hai khí không màu, không mùi là CO2 và O2 chứa trong 2 bình riêng biệt, mất nhãn.

Hiển thị đáp án

Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, Na2SO4, NaCl.

Hiển thị đáp án

Bài 4: Phân biệt các dung dịch sau: NaOH; HCl; BaCl2; H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.

Hiển thị đáp án

Bài 5: Không sử dụng quỳ tím, phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: HCl, NaBr, MgF2.

Hiển thị đáp án

Bài 6: Không sử dụng quỳ tím, chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: HCl, NaBr, BaCl2.

Hiển thị đáp án

Bài 7: Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4; Na2SO4; Na2CO3; MgSO4 bằng phương pháp hóa học.

Hiển thị đáp án

Bài 8: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl, NaNO3.

Hiển thị đáp án

Bài 9: Cho 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch NaCl, AlCl3, MgCl2, NaOH. Chỉ dùng thêm một hóa chất là phenolphtalein hãy trình bày cách phân biệt 4 lọ.

Hiển thị đáp án

Bài 10: Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ hoá chất mất nhãn chứa các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Na2CO3 và ZnCl2.

Hiển thị đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:

  • Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải
  • Bài tập Oxit bazo tác dụng với axit có lời giải
  • Bài tập Oxit axit tác dụng với bazo có lời giải
  • Bài tập Axit tác dụng với bazo có lời giải
  • Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9

Bài tập nhận biết các chất vô cơ lớp 9

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9