Bài tập phép nhân lớp 3

=> Tìm hiểu tài liệu Giải toán lớp 3 đầy đủ hơn tại đây: giải toán lớp 3

Lần trước, các em đã được hướng dẫn giải toán lớp 3 Bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK- Trừ các số có ba chữ số [có nhớ một lần]. Các phép tính nhân trong toán học thường được sử dụng khá phổ biến và đặc biệt đối với những kiến thức về sau cũng như ứng dụng thực tế. Chính vì thế việc giải bài ôn tập các bảng nhân hay thực hiện các phép tính nhân sẽ giúp các em học sinh có nền tảng vững trắc để ứng dụng cho quá trình học sau này. Hệ thống các bài giải toán lớp 3 chủ đề các bảng nhân bao gồm đầy đủ hướng dẫn chi tiết cũng như cập nhật rõ ràng giúp các em học sinh giải toán đúng cách và đem lại kết quả học tập, ôn luyện tốt hơn.

Sau bàu ôn tập các bảng nhân các bạn cùng tìm hiểu cách giải toán lớp 3 Bài 1, 2, 3, 4 trang 10 SGK- Ôn tập các bảng chia để ứng dụng cho nhu cầu học tập và giải toán hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng theo dõi ở bài viết sau nhé.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 9 SGK toán 3 trong mục giải bài tập toán lớp 3. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 8 SGK toán 3 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 10 SGK toán 3 để học tốt môn Toán lớp 3 hơn.

Các phép tính cộng và trừ đã được ôn luyện và hướng dẫn cụ thể ở bài trước, bài ngày hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu và giải bài tập trang 9 SGK toán 3 - Ôn tập các bảng nhân để ứng dụng cho nhu cầu học tập và tính toán bằng phép nhân hiệu quả nhất. Với tài liệu giải toán lớp 3 được cập nhật và hệ thống đầy đủ hướng dẫn giải bài chi tiết cũng như đem lại nhiều phương pháp học tập hợp lý hơn cho các em học sinh

Giải bài tập trang 56 SGK toán 3 Giải Bài Tập Toán 9, Hướng dẫn giải bài trang SGK Toán lớp 9 Giải bài tập trang 130, 131 SGK toán 3 Giải toán lớp 5 trang 73 luyện tập chung, bài 1, 2, 3, 4 SGK Giải bài tập trang 59 SGK toán 3 Giải Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập, bài tập 1, 2, 3, 4

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.

Ví dụ 1: Một số phép tính minh họa

Ví dụ 2: Mỗi thùng dầu chứa 21 lít dầu. Hỏi ba thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Tóm tắt

Một thùng: 21 lít dầu

Ba thùng: ? lít dầu

Bài giải

Ba thùng chứa số lít dầu là:

3 x 21 = 62 [lít]

Đáp số: 62 lít dầu

2. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [có nhớ]

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.

+ Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.

+ Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.

Ví dụ 3: Một số phép tính minh họa

Ví dụ 4: Tìm x

a] x : 6 = 12                                           b] x : 4 = 23

Bài giải

a] x : 6 = 12                                           b] x : 4 = 23

x = 12 x 6                                             x = 23 x 4

x = 72                                                   x = 92

Ví dụ 5: Một cuộn vài dài 35m. Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?

Tóm tắt

Một cuộn vải: 35 mét

Hai cuộn vải: ? mét

Bài giải

Hai cuộn vải dài số mét là:

2 x 35 = 70 [mét]

Đáp số: 70 mét

II. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính:

a] 11 x 6         b] 22 x 4        c] 13 x 2         d] 11 x 5        e] 33 x 3

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a] 15 x 3 b] 26 x 4 c] 45 x 6

d] 23 x 5 e] 12 x 6

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 13 x 3 = 3…                   b] 2… x 4 = …8                 c] 3… x 2 = …6

d] 42 x … = …4                 e] 99 x … = 99                   f] 3… x 2 = …8

Bài 4. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a] 2… x 3 = …8                 b] …4 x 6 = …4…             c] 58 x … = … …2

d] 37 x … = …4                 e] … … x 5 = … 10

Bài 5: Tìm x:

a] x : 3 = 12               b] x : 5 = 20

c] x : 4 = 7 + 13        d] x : 22 = 22 + 19

Bài 6. Tính nhanh:

a] 26 x 2 + 26 x 4                                                      b] 11 x 4 + 14 x 4

Bài 7. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Bài 8. Khối lớp 3 được xếp thành 4 hàng, mỗi hàng 18 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?

Bài 9. Một lọ hoa có 24 bông hoa, hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

Bài 10. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn gà mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 4 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 4

Hoc360.net xin giới thiệu đến thầy cô và các em học sinh lớp 3 : Luyện tập bảng nhân và chia – Bài tập Toán 3. Tài liệu phù hợp với Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình học. Các bài tập này được sắp xếp theo thứ tự nêu trong Toán 3 và trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán lớp 3 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiết 73. Luyện tập bảng nhân và chia – Bài tập Toán 3

1. Đặt tính rồi tính:

a]  213 × 3

……………………..

……………………..

……………………..

b]  208 × 8

……………………..

……………………..

……………………..

2. Đặt tính rồi tính [theo mẫu]:

Mẫu: 

a]  396 : 3

…………………..

…………………..

…………………..

b]  630 : 7

…………………..

…………………..

…………………..

c]  457 : 4

…………………..

…………………..

…………………..

3. Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB [xem hình vẽ]. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét? 

                                                 Bài giải

4. Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được 1/5 kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa?

                                                   Bài giải

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Các chữ số thích hợp để viết vào các chỗ chấm trong phép chia:

6 … … : 3 = 231 là:

A. 33               B.63                  C. 93                  D. 31

Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây

>> Tải file về  TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm :

  • Luyện tập chung bảng nhân và chia – Bài tập Toán 3 tại đây

Related

Tags:Bài tập toán 3 · Toán 3

Video liên quan

Chủ Đề