Bài tập so sánh ngang bằng lớp 7 năm 2024

So sánh ngang bằng là 1 trong các phương pháp so sánh được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau

I. KHÁI NIỆM VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG SO SÁNH NGANG BẰNG

1. Khái niệm

So sánh bằng là việc so sánh giữa các sự vật, sự việc ở cấp độ nganh vằng nhau. So sánh ngang bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau.

2. Cách dùng

Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

  • Her house is as high as her.
  • My sister house is the same height as me.
  • The sushi is as delicious as the fish

Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

  • Britney sings as beautifully as Taylor
  • My sister is as beautiful as Mai Phuong.
  • He is not as tall as his brother

\>>> XEM THÊM: So sánh hơn trong tiếng Anh

II. CÔNG THỨC VÀ VÍ DỤ LUYỆN TẬP SO SÁNH NGANG BẰNG

1. Công thức so sánh bằng

a. Cấu trúc

- Cấu trúc sử dụng với as .... as

Khẳng định [positive]: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Phủ định [negative]: S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

  • Nếu là dạng phủ định, as tại vị trí thứ nhất có thể thay bằng so
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một tân ngữ
  • Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

- Cấu trúc sử dụng với same…. as

S + V + the same + [noun] + as + noun/ pronoun

  • Her house is as high as her.
  • Her house is the same height as her.

Ví dụ:

He is as handsome as his brother

She is as as stupid as her friend

- The same...as >< different>

Lưu ý:

– The same as ngược nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh [trường hợp này rất ít khi được sử dụng].

Cấu trúc câu so sánh bằng [positive form]

So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

[+] S + V + as + adj/ adv + as + O

Ex:Water is …………………..ice. [ cold] [Nước lạnh như đá.]

Lara is ……………..he thought. [ not smart] [Lara không thông minh như anh ấy nghĩ.]

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”

Ex:Your dog is not as/so pretty as mine. [Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.]

I can’t draw as/ so beautifully as her. [Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.]

Less … than = not as/ so … as

Ex:Today is less cold than yesterday. [Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.]

\= Today isn’t as/ so cold as yesterday.

This sofa is less comfortable than that one. [Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.]

\= This sofa isn’t as comfortable as that one.

Fill in the comparison with as ... as.

1. John is [tall]____________ Glen.

2. Janet is [beautiful]____________ Jeniffer.

3. You are [crazy]___________ my sister.

4. We can run [fast]____________ they can.

5. My mom is [not/ strict]____________ your mum.

6. Your mobile phone is [not/ trendy]____________ mine.

7. Matrix II was [not/ interesting]____________ Matrix I.

8. This yoghurt [not/ taste/ good]_______ the one I bought yesterday.

9. I can do [many/ press-ups]____________ you.

10. I [not / earn/ much/ money]____________ you do.

Write the comparison of equality for the sentences below. Use the words in brackets.

1. John is 1 metre 80cms tall. Dave is 1 metre 80cms tall. [John/be/tall]

...........................................................................................................................

2. Seville has temperatures of 40ºC. Cordova has temperatures of 40ºC. [Seville/be/hot]

...........................................................................................................................

3. John is not very clever. Mary is cleverer. [John/be/clever]

...........................................................................................................................

4. The blue car is not expensive. The red car is more expensive. [The blue car/be/expensive]

...........................................................................................................................

5. Mrs Jones talks very quietly. Mrs Smith talks more loudly. [Mrs Jones/talk/loudly]

...........................................................................................................................

6. The brown house is 100 years old. The green house is 100 years old. [The brown house/be/old]

...........................................................................................................................

7. Steve did not do well in the English test. Melissa did better in the English test. [Steve/do/well]

[-] S + V + not + as + adj/ adv+ as + O

Chủ Đề