Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Vietnamese food and drink

Nhằm củng cố, mở rộng, bổ sung thêm kiến thức cho các em học sinh,Hoc360.net sưu tầm gửi tới các em học sinh tham khảo Unit 5: Vietnamese food and drink Trọng tâm ngữ pháp từ vựng lớp 7.Chúc các em học tốt!

Unit 5: Vietnamese food and drink

Trọng tâm ngữ pháp từ vựng lớp 7

A. GRAMMAR NGỮ PHÁP

I. COUNTABLE NOUN AND NON-COUNTABLE NOUN

1. COUNTABLE NOUNS [DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC]

Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm có thể đếm được.

Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều.

Chúng ta có thể dùng mạo từ a hoặc an với danh từ đếm được ở số ít.

Ví dụ: one horse, a man, three books, ten apples.

Chú ý:

Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.

Ví dụ: person people; child children; tooth teeth; foot feet; mouse mice

2. UNCOUNTABLE NOUNS [DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC]

Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được [chất lỏng, bột, khí, v.v].

Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều.

Không sử dụng a/an với những danh từ này.

Ví dụ: tea: water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup, butter, cheese, meat, bread, rice, sugar, salt, pepper, flour, help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck, peace, happiness, sadness, silence

Chú ý:

Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of, hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of

Ví dụ:

a bit of news: một mẩu tin

a grain of sand: một hạt cát

a pot of jam: một hũ mứt

a slice of bread: một lát bánh mì

a loaf of bread: một ổ bánh mì

a bowl of soup: một bát súp

a cake of soap: một bánh xà phòng

a litre of petrol: một lít xăng

a sheet of paper: một tờ giấy

a glass of beer: một ly bia

a drop of oil: một giọt dầu

a group of people: một nhóm người

a piece of advice: một lời khuyên

3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau, chỉ phân biệt bằng có a/ an và không có a/ an:

Ví dụ: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish

Nhiều danh từ có thê dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.

Ví dụ:

Danh từ time nếu dùng vói nghĩa là thời gian thì không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là thời đại hay số lần là danh từ đếm được.

I have no time to rest. [Tôi không có cả thời gian ddể nghỉ ngơi nữa.]

I have seen that movie three times before. [Trước đây tôi từng xem bộ phim này 3 lần rồi.]

Danh từ work nếu dùng vói nghĩa công việc thì không đếm được nhưng dùng với nghĩa tác phẩm thì lại là danh từ đếm được.

I have a lot of work to do today. [Hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.]

Shakespeare s works are very famous. [Những tác phẩm của Shakespeare thường rất nổi tiếng.]

Danh từ paper nếu dùng với nghĩa giấy thì không đếm được nhưng dùng với nghĩa giấy tờ gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe .] thì là danh từ đếm được.

Policeman asks him to show his papers. [Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ.]

Paper made by wood. [Giấy được làm từ gỗ.]

Danh từ hair nếu dùng với nghĩa là tóc thì không đếm được, nhưng dùng với nghĩa sợi tóc thì là danh từ đếm được.

She has a long and black hair. [Chị ấy có một mái tóc dài và đen.]

There are two hairs in my soup. [Có hai tợi tóc trong bát súp của tôi.]

Danh từ room nếu dùng với nghĩa là phòng thì đếm được, nhưng nếu dùng với nghĩa là không gian thì lại là danh từ không đếm được.

My house has six rooms. [Nhà của cô ấy có sáu phòng.]

There is no room in the car for her dog. [Xe ô tô không có chỗ nào cho con chó của cô ấy ngồi.]

II. HOW MUCH & HOW MANY [BAO NHIÊU]

Khi muốn hỏi về số lượng, ta dùng How muchHow many

1. How many

How many được dùng khi ta muốn hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm được. Trong trường hợp này, danh từ ở dạng số nhiều luôn nằm sauHow many.

How many + danh từ đếm được số nhiều + are there?

How many + danh từ đếm được số nhiều + trợ động từ + S + V?

Ví dụ:

How many days are there in November? [Tháng mười một có bao nhiêu ngày?]

How many books have you got? [Bạn có bao nhiêu quyển sách?]

Chú ý:

Để trả lời cho câu hỏi How manyta sử dụng There is/ are:

Nếu có 1, ta trả lời: there is one

Nếu có từ 2 trở lên ta trả lời: There are + số lượng + .

2. How much

How much được dùng khi ta muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được. Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm.

How much + danh từ không đếm được + is there?

How much + danh từ không đếm được + trợ động từ + S + V?

Ví dụ:

How much butter is there in the fridge? [Còn bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?]

There is a little butter. [Chỉ còn một ít thôi.]

How much money did you save? [Bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?]

I saved 100 millions. [Tôi đã tiết kiệm được 100 triệu.]

III. A, AN, SOME, ANY

1. a và an

Aan được dùng cho danh từ số ít đếm được.

+ A đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm [tính theo cách phát âm chứkhông phải cách viết]

Ví dụ:a dog, a cat, a horse

+ An đứng trước danh từ bắt dầu bằng 1 nguyên âm [tính theo cách phát âm chứ không phải cách viết]

Ví dụ: an hour, an apple, an umbrella

2. some vàany

Some vàany được dùng cho cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được.

Some được dùng trong câu:

+ Câu khẳng định:

Ví dụ:

There is some water in the bottle. [Có một ít nước ở trong chai đó.]

My father bought some books yesterday. [Bố tôi mua vài quyển sách ngày hôm qua.]

+ Câu hỏi diễn tả lời mời:

Ví dụ:

Would you like some coffee? [Bạn có muốn uống cà phê không?]

Any được dùng trong câu:

+ Câu phủ định

Ví dụ:

There isnt any food left in the fridge. [Trong tủ lạnh không còn chút thức ăn nào cả.]

+ Câu hỏi thông thường

Ví dụ:

Are there any chairs in the room? [Có chiếc ghế nào ở trong phòng không?]

B. VOCABULARY TỪ VỰNG

Từ mới Phiên âm Nghĩa
beef rice noodles /biːf raɪsˈnuːdlz/ bún bò
crab rice noodles /kræb raɪsˈnuːdlz/ bún cua
kebab rice noodles /kɪˈbæb raɪs ˈnuːdlz/ bún chả
noodle soup /ˈnuːdlz suːp/ phở
rice noodles /raɪs ˈnuːdlz/ bún
round sticky rice cake /raʊnd ˈstɪki raɪs keɪk/ bánh dầy
shrimp in batter /ʃrɪmp ɪn ˈbætə[r]/ bánh tôm
snail rice noodles /sneɪl raɪs ˈnuːdlz/ bún ốc
steamed sticky rice /stiːməd ˈstɪki raɪs/ xôi
steamed wheat flour cake /stiːməd wiːt ˈflaʊə[r] keɪk/ bánh bao
stuffed sticky rice balls /stʌft ˈstɪki raɪs bɔːlz/ bánh trôi
young rice cake /jʌŋ raɪs keɪk/ bánh cốm
bake /beɪk/ nướng bằng lò
boil /bɔɪl/ đun sôi; nấu sôi; luộc
fry /fraɪ/ rán; chiên
grill /ɡrɪl/ nướng
roast /rəʊst/ quay; nướng
steam /stiːmə/ hấp
pomelo /ˈpɒmələʊ/ bưởi [của Việt Nam]
lime /laɪm/ chanh ta
noodles /ˈnuːdlz/ mì, bún, miến
La Vong grilled fish pie /ɡrɪlɪd fɪʃ paɪ/ chả cá Lã Vọng
green rice and green rice cakes /ɡriːn raɪs ənd ɡriːn raɪs keɪks/ cốm và bánh cốm
rice rolls /raɪs rəʊlz/ bánh cuốn
the noodle soup / ðə ˈnuːdlz suːp/ phở
dog meat /dɒɡ miːt/ thịt chó
cuisine /kwɪˈziːn/ ấm thực
culture /ˈkʌltʃə[r]/ văn hóa

Tải tài liệu về TẠI ĐÂY

Xem thêm:Unit 6: The first university in Viet Nam Trọng tâm ngữ pháp từ vựng lớp 7

Related

Tags:Bài tập tiếng anh 7 · ngữ pháp và từ vựng 7 · Tiếng Anh 7 · Unit 5: Vietnamese food and drink

Video liên quan

Chủ Đề