Bài tập toán 30 trang 54 lop 9 tap 2

Bài 30 trang 54 SGK Toán 9 tập 2 Hệ thức Vi - ét và ứng dụng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Giải bài 30 Toán 9 trang 54

Bài 30 [trang 54 SGK]: Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m:

  1. x%20%2B%20%7Bm%5E2%7D%20%3D%200]

Hướng dẫn giải

Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c [a khác 0] thì

![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = S} \ {{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a} = P} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%2B%20%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7Bb%7D%7Ba%7D%20%3D%20S%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D.%7Bx_2%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7Bc%7D%7Ba%7D%20%3D%20P%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình

x2 – Sx + P = 0

Lời giải chi tiết

  1. Phương trình x2– 2x + m = 0

Có a = 1; b = -2; c = m nên b’= -1

⇒ Δ’ = [-1]2 – 1.m = 1 – m

Phương trình có nghiệm

\=> Δ’ ≥ 0

\=>1 – m ≥ 0

\=> m ≤ 1

Theo hệ thức Vi-et ta có: ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} + {x_2} = 2} \ {{x_1}.{x_2} = m} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%2B%20%7Bx_2%7D%20%3D%202%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D.%7Bx_2%7D%20%3D%20m%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Vậy với m ≤ 1, phương trình có hai nghiệm có tổng bằng 2; tích bằng m.

  1. Phương trình x2+ 2[m – 1]x + m2= 0

Có a = 1; b = 2[m – 1]; c = m2 nên b’ = m - 1

⇒ Δ’ = b'2 – ac = [m – 1]2 – m2 = - 2m + 1

Phương trình có nghiệm

\=> Δ’ ≥ 0

\=> - 2m + 1 ≥ 0

\=> 2m ≤ 1 => m ≤ 1/2

Theo hệ thức Vi-et ta có: ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} + {x_2} = - 2\left[ {m - 1} \right]} \ {{x_1}.{x_2} = {m^2}} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%2B%20%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%202%5Cleft[%20%7Bm%20-%201%7D%20%5Cright]%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D.%7Bx_2%7D%20%3D%20%7Bm%5E2%7D%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Vậy với m ≤ 1/2, phương trình có hai nghiệm có tổng bằng -2[m – 1], tích bằng m2.

---> Câu hỏi tiếp theo: Bài 31 trang 54 SGK Toán 9

---------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 30 trang 54 SGK Toán 9 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4 Hàm số y = ax^2 [a ≠ 0] Phương trình bậc hai một ẩn. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

Với bài 30 này, chúng ta sẽ lập biệt thức delta theo tham số m, tìm điều kiện cho delta không âm, rồi sử dụng định lí Vièts để tính tổng tích các nghiệm

Câu a:

\[x^2-2x+m=0\]

\[\small \Delta'=[-1]^2-m.1=1-m\]

Để phương trình có nghiệm th:

\[\small \Delta'\geq 0\Rightarrow 1-m\geq 0\Leftrightarrow m\leq 1\]

\[\small \Rightarrow x_1+x_2=2;x_1.x_2=m\]

Câu b:

\[\small x^2-2[m-1]x+m^2=0\]

\[\small \Delta'=[m-1]^2-1.m^2=-2m+1\]

Để phương trình có nghiệm thì:

\[\small \Delta'\geq 0\Rightarrow -2m+1\geq 0\Leftrightarrow m\leq \frac{1}{2}\]

\[\small \Rightarrow x_1+x_2=2m-2;x_1.x_2=m^2\]

-- Mod Toán 9 HỌC247

Luyện tập Bài §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng, Chương IV – Hàm số \[y = ax^2 [a ≠ 0]\]. Phương trình bậc hai một ẩn, sách giáo khoa toán 9 tập hai. Nội dung bài giải bài 29 30 31 32 33 trang 54 sgk toán 9 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.

Lý thuyết

1. Hệ thức Vi-ét

Nhắc lại bài cũ về phương trình bậc hai \[ax^2+bx+c=0[a\neq 0]\] có 2 nghiệm phân biệt

\[x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a}; x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a}\]

Ta có: \[x_1+x_2=\frac{-2b+\sqrt{\Delta }-\sqrt{\Delta }}{2a}=-\frac{b}{a}\]

\[x_1.x_2=\frac{b^2-\Delta }{4a^2}=\frac{4ac}{4a^2}=\frac{c}{a}\]

Định lý Vi-ét:

Nếu \[x_1;x_2\] là hai nghiệm của phương trình \[ax^2+bx+c=0 [a\neq 0]\] thì:

\[x_1+x_2=-\frac{b}{a}\]

và \[x_1.x_2=\frac{c}{a}\]

Tổng quát:

Nếu phương trình \[ax^2+bx+c=0 [a\neq 0]\] có \[a+b+c=0\] thì phương trình có một nghiệm là \[x_1=1\] và nghiệm kia là \[x_2=\frac{c}{a}\].

Nếu phương trình \[ax^2+bx+c=0 [a\neq 0]\] có \[a-b+c=0\] thì phương trình có một nghiệm là \[x_1=-1\] và nghiệm kia là \[x_2=-\frac{c}{a}\].

2. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

Tìm 2 số khi biết tổng của chúng là S và tích của chúng là P. Giả sử 1 số là x thì số còn lại là \[S-x\]

Vì thế, tích của chúng được viết lại là: \[x[S-x]=P\Leftrightarrow x^2-Sx+P=0\]

Đặt \[\Delta =S^2-4P\]

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 29 30 31 32 33 trang 54 sgk toán 9 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 9 kèm bài giải chi tiết bài 29 30 31 32 33 trang 54 sgk toán 9 tập 2 của Bài §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng trong Chương IV – Hàm số \[y = ax^2 [a ≠ 0]\]. Phương trình bậc hai một ẩn cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 29 30 31 32 33 trang 54 sgk toán 9 tập 2

1. Giải bài 29 trang 54 sgk Toán 9 tập 2

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm [nếu có] của mỗi phương trình sau:

  1. \[4{x^2} + {\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\];
  1. \[9{x^2}-{\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\];
  1. \[5{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0\];
  1. \[159{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

Bài giải:

  1. Phương trình \[4{x^2} + {\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] có nghiệm vì \[a = 4, c = -5\] trái dấu nhau nên phương trình luôn có 2 nghiệm. Nên theo hệ thức Vi-ét ta có

\[\displaystyle{x_1} + {x_2} = {\rm{ }} – {1 \over 2};{x_1}{x_2} = – {5 \over 4}\]

  1. Phương trình \[9{x^2}-{\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] có \[\Delta’ = 36 – 36 = 0\]. Phương trình có nghiệm kép. Nên theo hệ thức Vi-ét ta có

\[\displaystyle{x_1} + {x_2} = {{12} \over 9} = {4 \over 3};{x_1}{x_2} = {4 \over 9}\]

  1. Phương trình \[5{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] có

\[\Delta =\] \[{1^2} – {\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}5{\rm{ }}.{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }} – 39{\rm{ }} < {\rm{ }}0\]

Phương trình vô nghiệm, nên không tính được tổng và tích các nghiệm.

  1. Phương trình \[159{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] có hai nghiệm phân biệt vì \[a\] và \[c\] trái dấu nên theo hệ thức Vi-ét ta có

\[\displaystyle{x_1} + {x_2} = {\rm{ }}{2 \over {159}};{x_1}{x_2} = – {1 \over {159}}\]

2. Giải bài 30 trang 54 sgk Toán 9 tập 2

Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.

  1. \[{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }} = {\rm{ }}0\];
  1. \[{x^2}+{\rm{ }}2\left[ {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]x{\rm{ }} + {\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}0\]

Bài giải:

  1. Phương trình \[{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] có nghiệm khi \[\Delta ‘{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} – {\rm{ }}m{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\] suy ra \[m ≤ 1\]

Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có \[{x_{1}} + {\rm{ }}{x_{2}} = {\rm{ }}2\], \[{\rm{ }}{x_{1}}.{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }}m\]

  1. Phương trình \[{x^2}-{\rm{ }}2\left[ {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]x{\rm{ }} + {\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}0\] có nghiệm khi

\[\Delta ‘{\rm{ }} = {\rm{ }}{m^{2}} – {\rm{ }}2m{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }}-{\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }}-{\rm{ }}2m{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\]

Suy ra \[m ≤\dfrac{1}{2}\]

Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có \[{x_{1}} + {\rm{ }}{x_2} = -{\rm{ }}2\left[ {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]\], \[{\rm{ }}{x_{1}}.{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }}{m^2}\]

3. Giải bài 31 trang 54 sgk Toán 9 tập 2

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

  1. \[1,5{x^2}-{\rm{ }}1,6x{\rm{ }} + {\rm{ }}0,1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\];
  1. \[\sqrt 3 {x^2}-{\rm{ }}\left[ {1{\rm{ }} – {\rm{ }}\sqrt 3 } \right]x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]
  1. \[\left[ {2{\rm{ }} – {\rm{ }}\sqrt 3 } \right]{x^2} + {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }}-{\rm{ }}\left[ {2{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}0\];
  1. \[\left[ {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]{x^2}-{\rm{ }}\left[ {2m{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right]x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] với \[m ≠ 1\].

Bài giải:

  1. Phương trình \[1,5{x^2}-{\rm{ }}1,6x{\rm{ }} + {\rm{ }}0,1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

Có \[a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0\] nên \[\displaystyle{x_1} = 1;{x_2} = {\rm{ }}{{0,1} \over {1,5}} = {1 \over {15}}\]

  1. Phương trình \[\sqrt 3 {x^2}-{\rm{ }}\left[ {1{\rm{ }} – {\rm{ }}\sqrt 3 } \right]x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

Có \[a – b + c = \sqrt{3} + [1 – \sqrt{3}] + [-1] = 0\] nên \[\displaystyle{x_1} = – 1,{x_2} = – {{ – 1} \over {\sqrt 3 }} = {\rm{ }}{{\sqrt 3 } \over 3}\]

  1. \[\left[ {2{\rm{ }} – {\rm{ }}\sqrt 3 } \right]{x^2} + {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }}-{\rm{ }}\left[ {2{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

Có \[a + b + c = 2 – \sqrt{3} + 2\sqrt{3} – [2 + \sqrt{3}] = 0\]

\[{x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{ – \left[ {2 + \sqrt 3 } \right]}}{{2 – \sqrt 3 }} = \dfrac{{ – {{\left[ {2 + \sqrt 3 } \right]}^2}}}{{\left[ {2 – \sqrt 3 } \right]\left[ {2 + \sqrt 3 } \right]}} = – 7 – 4\sqrt 3 \]

  1. \[\left[ {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right]{x^2}-{\rm{ }}\left[ {2m{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right]x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

Có \[a + b + c = m – 1 – [2m + 3] + m + 4 = 0\]

Nên \[\displaystyle{x_1} = 1,{x_2} = {\rm{ }}{{m + 4} \over {m – 1}}\]

4. Giải bài 32 trang 54 sgk Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

  1. \[u + v = 42\], \[uv = 441\];
  1. \[u + v = -42\], \[uv = -400\];
  1. \[u – v = 5\], \[uv = 24\].

Bài giải:

  1. \[u + v = 42\], \[uv = 441\] thỏa mãn điều kiện \[{42^2} – 4.441 \ge 0\] suy ra \[u, v\] là nghiệm của phương trình:

\[{x^2}-{\rm{ }}42x{\rm{ }} + {\rm{ }}441{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

\[\Delta’ {\rm{ }} = {\rm{ }}{21^2}-{\rm{ }}441{\rm{ }} = {\rm{ }}441{\rm{ }}-{\rm{ }}441{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

\[{\rm{ }}\sqrt {\Delta ‘} {\rm{ }} = {\rm{ }}0;{\rm{ }}{x_1} = {\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }}21\]

Vậy \[u = v = 21\]

  1. \[u + v = -42, uv = -400\], thỏa mãn điều kiện \[{\left[ { – 42} \right]^2} + 4.440 \ge 0\] nên \[u, v\] là nghiệm của phương trình:

\[{x^2} + {\rm{ }}42x{\rm{ }}-{\rm{ }}400{\rm{ }} = {\rm{ }}0\]

\[\Delta’ {\rm{ }} = {\rm{ }}441{\rm{ }} + {\rm{ }}400{\rm{ }} = {\rm{ }}841\]

\[\sqrt {\Delta ‘} {\rm{ }} = {\rm{ }}29\]

Suy ra \[{x_1} = \dfrac{{ – 21 + 29}}{1} = 8;{x_2} = \dfrac{{ – 21 – 29}}{1} = – 50\]

Do đó: \[u = 8, v = -50\] hoặc \[u = -50, v = 8\]

  1. \[u – v = 5, uv = 24\]. Đặt \[–v = t\], ta có \[u + t = 5, ut = -24\], thỏa mãn điều kiện \[{5^2} + 4.24 \ge 0\]

nên \[u,t\] là nghiệm của phương trình: \[{x^2} – 5x – 24 = 0\]

\[\Delta = {b^2} – 4ac = {\left[ { – 5} \right]^2} – 4.1.\left[ { – 24} \right] = 121 \Rightarrow \sqrt \Delta = 11\]

Từ đó \[{x_1} = \dfrac{{ – b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \dfrac{{ – \left[ { – 5} \right] + 11}}{2} = 8;{x_2} = \dfrac{{ – b – \sqrt \Delta }}{{2a}} = \dfrac{{ – \left[ { – 5} \right] – 11}}{2} = – 3\]

Vậy \[u = 8, t = -3\] hoặc \[u = -3, t = 8\].

Do đó: \[u = 8, v = 3\] hoặc \[u = -3, v = – 8\].

5. Giải bài 33 trang 54 sgk Toán 9 tập 2

Chứng tỏ rằng nếu phương trình \[a{x^2} + bx + c = 0\] có nghiệm là \[{x_1}\] và \[{x_2}\] thì tam thức \[a{x^2} + bx + c \] phân tích được thành nhân tử như sau:

\[a{x^2} + {\rm{ }}bx{\rm{ }} + {\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}a[x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_1}][x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_2}]\].

Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử.

  1. \[2{x^2}-{\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}3\]
  1. \[{\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}8x{\rm{ }} + {\rm{ }}2\]

Bài giải:

Vì \[x_1;x_2\] là hai nghiệm của phương trình \[ax^2+bx+c=0\] nên theo hệ thức Vi-ét ta có

\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = – \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\]

Xét \[a{x^2} + {\rm{ }}bx{\rm{ }} + {\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}a[x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_1}][x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_2}]\].

Biến đổi vế phải:

\[a[x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_1}][x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_2}]{\rm{ }} \]

\[= a\left[ {{x^2} – x{x_2} – x{x_1} + {x_1}{x_2}} \right] \]

\[= {\rm{ }}a{x^2}-{\rm{ }}a[{x_1} + {\rm{ }}{x_2}]x{\rm{ }} + {\rm{ }}a{x_1}{x_2}\]

\[\displaystyle = a{x^2} – a\left[ { – {b \over a}} \right]x + a{c \over a} = a{x^2} + bx + c\]

Vậy phương trình \[a{x^2} + bx + c = 0\] có nghiệm là \[{x_1},{x_2}\] thì:

\[a{x^2} + {\rm{ }}bx{\rm{ }} + {\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}a[x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_1}][x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_2}]\].

Áp dụng:

  1. Phương trình \[2{x^2}-{\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\] có \[a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0\] nên có hai nghiệm là \[\displaystyle {x_1} = 1,{x_2} = {\rm{ }}{3 \over 2}\] nên:

\[\displaystyle 2{x^2}{\rm{ + }}5x + 3 = 2[x{\rm{ – }}1][x – {\rm{ }}{3 \over 2}] = [x – 1][2x – 3]\]

  1. Phương trình \[{\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}8x{\rm{ }} + {\rm{ }}2=0\] có \[a = 3, b = 8, b’ = 4, c = 2\].

Nên \[\Delta’ {\rm{ }} = {\rm{ }}{4^2}-{\rm{ }}3{\rm{ }}.{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10\] suy ra phương trình có hai nghiệm là:

\[{x_1}\] = \[\dfrac{-4 – \sqrt{10}}{3}\], \[{x_2}\]= \[\dfrac{-4 + \sqrt{10}}{3}\]

nên: \[\displaystyle 3{x^2} + 8x + 2 = 3[x – {\rm{ }}{{ – 4 – \sqrt {10} } \over 3}][x – {\rm{ }}{{ – 4 + \sqrt {10} } \over 3}]\]

\[\displaystyle = 3[x + {\rm{ }}{{4 + \sqrt {10} } \over 3}][x + {\rm{ }}{{4 – \sqrt {10} } \over 3}]\]

Bài trước:

  • Giải bài 25 26 27 28 trang 52 53 sgk Toán 9 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 34 35 36 trang 56 sgk Toán 9 tập 2

Xem thêm:

  • Các bài toán 9 khác
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 9
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 9
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 9
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 9
  • Để học tốt môn GDCD lớp 9

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 9 với giải bài 29 30 31 32 33 trang 54 sgk toán 9 tập 2!

Chủ Đề