- Trang chủ
- Vật lí
- Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Trọng Tâm Vật Lí 7
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Trọng Tâm Vật Lí 7
Còn hàng
Chia sẻ:
- Tác giả: Lê Thị Thu Hà
- Số trang: 164
Khuyến mãi
Miễn phí giao hàng toàn quốc [ Khi thanh toán trước ]
Thông tin thanh toán
Giá bìa:
Giá bán:
28.000 đ
24.080 đ
Số lượng mua
Mua ngay
Mua hàng online
0985 82 93 93 - 0943 19 19 00
Vận chuyển
Giao hàng trên toàn quốc
Giới thiệu sách
Giới thiệu sách : Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Trọng Tâm Vật Lí 7
THÔNG TIN & KHUYẾN MÃI
- TƯ VẤN HỌC TẬP 0943191900 - 0985829393
- Chiết khấu cao cho các đại lý và khách đặt sỉ
Có thể bạn quan tâm
Hướng Dẫn Học Và Giải Chi Tiết Bài Tập Vật Lí 7
Giá bán: 28.500 đ 38.000 đ
Học Tốt Vật Lý Lớp 7 [Phần Mềm]
Giá bán: 24.000 đ 24.000 đ
Giải Bài Tập Vật Lý 7
Giá bán: 20.400 đ 34.000 đ
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Vật Lí 7
Giá bán: 20.400 đ 34.000 đ
YC2: Đứng trong phòng vào ban ngày nhưng nhắm mắt lại. Em có thấy các vật trong phòng không ? Vì sao ?
.........................................................................................................................................................
YC3: Nếu đứng trong phòng vào ban đêm, đóng cửa, tắt hết đèn, em có nhìn thấy các vật
trong phòng không ? Vì sao ?
.........................................................................................................................................................
Kết luận:
Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó…………………………………….
– Nguồn sáng. Vật sáng
YC4: Bóng đèn pin đang sáng và trang giấy, vật nào là vật phát sáng trực tiếp, vật nào là vật hắt lại ánh sáng từ vật khác ?
- Bóng đèn pin đang sáng là vật ...............................................................................................
- Trang giấy là vật....................................................................................................................
Định nghĩa:
- Nguồn sáng là những vật.....................................................................................................
VD: .......................................................................................................................................
- Vật sáng bao gồm ................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
VD: .......................................................................................................................................
YC5: Vật màu đèn có phải là vật sáng không ? Vì sao ?
.........................................................................................................................................................
YC6: Vì sao ta lại thấy được vật màu đen ?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bài 2: ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
– Đường truyền của ánh sáng
Đường truyền của ánh sáng trong không khí
Kết luận:
Trong không khí ánh sáng truyền đi theo ………………….
Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong môi trường ……………. và ……………., ánh sáng truyền đi theo ……… ……….
– Tia sáng, chùm sáng
Tia sáng
Tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng, mảnh và có mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng.
Chùm sáng
Chùm sáng bao gồm nhiều tia sáng. Có ba loại chùm sáng là chùm sáng song song, hội tụ và phân kỳ.
Chùm sáng song song
Là chùm sáng gồm các tia sáng không…................. trên đường
truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ
Là chùm gồm các tia sáng...................... trên đường truyền của
chúng.
Chùm sáng phân kỳ
Là chùm gồm các tia sáng................................................ trên
đường truyền của chúng.
YC1: Ánh sáng từ ngọn nến phát ra là loại chùm sáng gì ?
.........................................................................................................................................................
YC2: Ánh sáng từ cái đèn pin phát ra là loại chùm sáng gì ?
.........................................................................................................................................................
Bài 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
– Bóng tối và bóng nửa tối
Bóng tối: Là vùng phía ……………….., không nhận được ánh sáng từ..................... truyền
tới.
Bóng nửa tối: Là vùng phía …………………..., chỉ nhận được..................................... từ
nguồn sáng truyền tới.
– Nhật thực, nguyệt thực
Nhật thực
Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát được ở..................................... hay
………………………. của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Nguyệt thực
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị.......................... che khuất, không nhận được ánh sáng
từ …………………
Bài tập ở nhà:
Khi xếp hàng trong tiết học thể dục. Em là một học sinh đứng trong hàng. Dựa vào kiến thức về sự truyền của ánh sáng, em hãy mô tả cách để xác định xem mình đã thẳng hàng hay chưa.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Để trồng một hàng cây [có số lượng nhiều hơn hoặc bằng 3 cây]. Dựa vào kiến thức về sự truyền của ánh sáng, em hãy mô tả cách để xác định xem mình đã trồng các cây thẳng hàng hay chưa.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Khi xảy ra nhật thực, vật nào đóng vai trò là vật cản ánh sáng ?
Khi xảy ra nguyệt thực, vật nào đóng vai trò là vật cản ánh sáng ?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Khi em quan sát thấy nhật thực toàn phần nghĩa là em đang đứng ở vùng bóng tối hai bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất ? ....................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Có học sinh phát biểu “Nguyệt thực chỉ xảy ra vào ban đêm và khi đó Mặt Trăng che khuất Trái Đất nên Trái Đất không nhân được ánh sáng từ Mặt Trời”. Bạn ấy phát biểu đúng hay sai ? Nếu sai thì nên phát biểu lại như thế nào ?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
– Hiện tượng phản xạ ánh sáng. Gương phẳng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại khi truyền đến các bề mặt nhẵn bóng.
Gương phẳng: Những vật có bề mặt nhẵn bóng, phẳng đều, phản xạ tốt ánh sáng có thể xem là gương phẳng. Hình ảnh ta quan sát được trong gương gọi ảnh tạo bởi gương phẳng.
– Định luật phản xạ ánh sáng
Vẽ hiện tượng phản xạ ánh sáng Chú thích:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Nội dung định luật phản xạ ánh sáng
Tia phản xạ nằm trong …………….. chứa tia tới và đường........................... ở điểm tới.
Góc phản xạ............... góc tới.
Bài tập ở nhà:
Tính số đo của góc phản xạ và vẽ đường truyền của tia sáng trong các trường hợp sau:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tính số đo góc hợp bởi tia phản xạ và mặt phẳng của gương trong các trường hợp sau:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Cho hiện tượng phản xạ ánh sáng như hình vẽ. Tính lại góc tới và góc phản xạ nếu:
Quay gương theo chiều kim đồng hồ một góc 100.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Quay gương ngược chiều kim đồng hồ một góc 200.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Quay gương theo chiều kim đồng hồ một góc 50 rồi tiếp tục quay ngược chiều kim đồng hồ một góc 300.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bài 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
– Dựa vào ĐL phản xạ ánh sáng để giải thích sự tạo thành ảnh của điểm sáng qua gương phẳng
Hãy vẽ hai tia sáng phản xạ của hai tia tới SI1 và SI2.
Giải thích sự tạo thành ảnh của điểm sáng S:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
– Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi điểm sáng S qua gương phẳng để vẽ ảnh của vật sáng AB qua gương phẳng
Vẽ ảnh của vật sáng AB qua gương phẳng
Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB qua gương phẳng.
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Ảnh tạo bởi gương phẳng có các tính chất:
Ảnh là ảnh ………… [vì................... hứng được trên màn chắn].
Ảnh có kích thước............. với vật.
Khoảng cách từ một điểm trên vật đến đến gương bằng với khoảng cách từ gương đến
……………………………..
– Vùng nhìn thấy của gương phẳng
Là vùng trước gương, giới hạn bởi các tia sáng phản xạ trên mép gương.
Bài tập ở nhà:
Vẽ ảnh của vật sáng trong các trường hợp sau:
Hãy giải thích vì sao khi nhìn xuống nước ta thấy ảnh của hàng cây bị lộn ngược ?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bài 8: GƯƠNG CẦU LỒI
– Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi
Gương cầu lồi
Là gương có mặt phản xạ là.......................... của một phần mặt cầu.
Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi
Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau:
Ảnh là ảnh....... [vì không hứng được trên màn chắn].
Ảnh có kích thước............... hơn vật.
– Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước, hãy xác định vùng nhìn thấy của hai gương đã cho.
Kết luận:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi....................... vùng nhìn thấy của gương phẳng
có cùng kích thước.
YC1: Người ta thường dùng thêm gương cầu lồi làm gương chiếu hậu trên xe ôtô. Hãy cho biết việc làm đó có ưu điểm gì ?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
YC2: Ở những khúc quanh trên đường đèo, ở lối vào tầng hầm trong chung cư người ta thường gắn một gương cầu lồi thật to [như hình]. Hãy giải thích tác dụng của chiếc gương đó.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bài 9: GƯƠNG CẦU LÕM
– Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
Gương cầu lõm
Là gương có mặt phản xạ là...................... của một phần mặt cầu.
Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
Khi đặt vật gần sát gương thì ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau:
Ảnh là ảnh............. [vì không hứng được trên màn chắn].
Ảnh có kích thước............. hơn vật.
– Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
Đối với chùm ánh sáng song song
Gương cầu lõm có khả năng biến đổi chùm ánh sáng song song thành chùm ánh sáng phản xạ tại một điểm trước gương.