Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh
Bạn đã học tiếng Anh nhưng đã nắm vững cách nói giờ trong tiếng Anh chưa? cách nói giờ trong tiếng Anh là một trong số những nội dung mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm vững.Hôm nay tôi xin gửi tới bạn đọc cách nói giờ trong tiếng anh được sử dụng hàng ngày cơ bản và thông dụng , hy vọng sẽ giúp các bạn có thể nói và viết được giờ trong tiếng anh một cách chính xác nhất. Show
Trước khi học cách trả lời giờ bằng tiếng Anh , chúng ta tham khảo một vài câu hỏi về thời gian như sau :-Whats the time?> Bây giờ là mấy giờ? -What time is it? >Bây giờ là mấy giờ? Cách lịch sự hơn để hỏi giờ trong tiếng Anh : -Could you tell me the time, please?> Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không? -Do you happen to have the time? >Bạn có biết mấy giờ rồi không? -Do you know what time it is? >Bạn có biết mấy giờ rồi không? cách nói giờ trong tiếng anhMẫu câu hỏi thông thường chúng ta sử dụng để hỏi về thời gian về một sự kiện hay hành động xảy ra là : What time? When? Ví dụ : What time does the flight to Ho Chi Minh City leave ? ( Mấy giờ thì chuyến xe từ T.P Hồ Chí Minh xuất hành ?) When do you read book ? ( Khi nào bạn đọc sách ? ) When does the film begin ? ( Khi nào bộ phim bắt đầu ? ) When does the bus arrive from NewYork ?( Khi nào có xe buýt đến từ NewYork ? ) Kèm theo một số câu đứng trước khi trả lời cho những câu hỏi về thời gian :-its 9 : bây giờ là 9h -exactly 9 oclock : chính xác là 9 giờ 00 -about 9 oclock: khoảng 9 giờ -almost 9 oclock : gần 9 giờ -just gone 9 : hơn 9 giờ at + 9 oclock : lúc 9 giờ ( sử dụng để trả lời khi thực hiện một hành động nào đó đi kèm với thời gian ) Ví dụ : The bus arrive to London at ten oclock It leaves at a quarter to two Và cách nói : -my watch is : đồng hồ của tôi bị fast : nhanh slow : chậm -that clocks a little : đồng hồ đó hơi fast :nhanh slow : chậm Cách nói giờ trong tiếng anh thông dụng nhất : giờ trước + phút sauVí dụ : 5h26p : five twenty-six 9h27 : nine seventeen Riêng đối với những số từ 01 đến 09 , ta có thể phát âm số 0 thành oh hoặc zero Ví dụ : 5h06p : five (0h) six 9h07p: nine (zero) seven Lưu ý:
Ví dụ : 10:00 : Its ten oclock ( 10 giờ đúng ) Thỉnh thoảng nó được viết là 10 oclock thay vì 9:00
ví dụ: 17:20 twenty past five Tuy nhiên , để trả lời một cách chính xác những câu hỏi về thời gian thì chúng ta nên hiểu rõ hơn về cách nói giờ hơn , kém và một số cách nói đặc biệt khácĐể nói giờ hơn , trong tiếng Anh ta dùng từ past Công thức của nó như sau : số phút + past+ số giờ Ví dụ : 5h26p : twenty-six past five 7h8p : eight past seven Bên cạnh từ past người Mỹ còn thường sử dụng after.
Nhưng nếu dùng half past thì người ta thường không thay thế past bằng after. Để nói giờ kém , trong tiếng Anh ta dùng từ to Công thức của nó như sau : số phút kém + to + số giờ kém Ví dụ : 5h55 : five to six 7h49 : eleven to eight Khi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường thường sử dụng before, of hoặc till. Ví dụ : 8:50 : ten to/before/of/till nine Đối với những số phút là 15 , 30 , 45 , ta có những cách nói đặc biệt như sau : 5:15: Its a quarter past five = Its fifteen past five 5:45: Its a quarter to six = Its fifteen to six 5:30 : Its half past five. = Its thirty past five Chú ý Đốivới cách nói giờ kém , các bạn cần xác định rằng: -số phút (tiếng Anh) = 60 số phút(tiếng Việt) -số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1 Để tránh nhầm lần giữa 12h trưa và 12h đêm , ta sử dụng một vài từ chỉ thời gian đặc biệt sau :00h00 / 24h00: midnight : nửa đêm 12h00 : midday / noon : giữa trưa Để làm rõ ý hơn khi muốn nói thời gian trước hay sau 12 giờ trưa, ta có thể sử dụng in the morning, in the afternoon, in the evening hoặc at night. Khi nào đổi afternoon thành evening, từ evening thành night, từ night thành morning là tùy thuộc vào ý nghĩa thời gian mà bạn muốn nói đến. Ví dụ : A- What time do you eat bread ? B- I eat bread at two oclock in the afternoon Để chỉ thời điểm trước hay sau buổi trưa, người ta có cách diễn đạt mang tính trang trọng hơn là a.m (ante meridian trước buổi trưa) và p.m (postmeridian sau buổi trưa).
Người ta không hay dùnga.m.vàp.m.vớipast/to. Ví dụ: 3:15 fifteen minutes past three hoặc a quarter past three. Từ những ví dụ và cấu trúc trên chúng ta có thể hiểu rõ cách nói giờ trong tiếng anh hơn chúc các bạn thành công ! Một số thành ngữ dùng để chỉthời gian
|