Bài tập về phương pháp quy đổi có lời giải năm 2024
Welcome cả nhà , dạo này bạn quan tâm những dạng bài tập Hóa nào nhỉ? Nếu vẫn chưa có câu trả lời thì cùng mình ghé thăm topic " Những bài toán quy đổi oxt sắt thường gặp" nhéNHỮNG BÀI TOÁN QUY ĐỔI OXIT SẮT THƯỜNG GẶP I. Phương pháp- Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp. - Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kì cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán. Lưu ý: - Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm (như số mol âm, khối lượng âm) đó là sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thỏa mãn. - Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực (ví dụ như: [imath]Fe_{15}O_{16}[/imath] , [imath]Fe_7O_8[/imath]…) II. Cách thực hiện- Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các bước như sau: Bước 1: Quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó Bước 2: Đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp. Bước 3: Lập các phương trình dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron… Bước 4: Lập các phương trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có. Bước 5: Giải các phương trình và tính toán để tìm ra đáp án. BÀI TẬP Câu 1. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, [imath]Fe_2O_3[/imath], [imath]Fe_3O_4[/imath] tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam [imath]FeCl_2[/imath] và m gam [imath]FeCl_3[/imath]. Giá trị của m là:
NHỮNG BÀI TOÁN QUY ĐỔI OXIT SẮT THƯỜNG GẶP I. Phương pháp- Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp. - Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kì cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán. Lưu ý: - Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm (như số mol âm, khối lượng âm) đó là sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thỏa mãn. - Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực (ví dụ như: [imath]Fe_{15}O_{16}[/imath] , [imath]Fe_7O_8[/imath]…) II. Cách thực hiện- Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các bước như sau: Bước 1: Quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó Bước 2: Đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp. Bước 3: Lập các phương trình dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron… Bước 4: Lập các phương trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có. Bước 5: Giải các phương trình và tính toán để tìm ra đáp án. BÀI TẬP Câu 1. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, [imath]Fe_2O_3[/imath], [imath]Fe_3O_4[/imath] tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam [imath]FeCl_2[/imath] và m gam [imath]FeCl_3[/imath]. Giá trị của m là:
Câu 2. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, [imath]Fe_2O_3[/imath], [imath]Fe_3O_4[/imath], FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich [imath]HNO_3[/imath] dư thu được 2,24 lít khí [imath]NO_2[/imath] (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch [imath]H_2SO_4[/imath] đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí [imath]SO_2[/imath] (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
Câu 4. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, [imath]Fe_2O_3[/imath] và [imath]Fe_3O_4[/imath] phản ứng hết với dung dịch [imath]HNO_3[/imath] loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 5: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, [imath]Fe_3O_4[/imath], [imath]Fe_2O_3[/imath], cần 0,05 mol [imath]H_2[/imath]. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch [imath]H_2SO_4[/imath] đặc nóng thì thu được thể tích V (ml) [imath]SO_2[/imath] (đktc). Giá trị V(ml) là:
Câu 6: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, [imath]Fe_2O_3[/imath] và [imath]Fe_3O_4[/imath]. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch [imath]H_2SO_4[/imath] đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí [imath]SO_2[/imath] (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
ĐÁP ÁN Câu 1. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, [imath]Fe_2O_3[/imath], [imath]Fe_3O_4[/imath] tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam [imath]FeCl_2[/imath] và m gam [imath]FeCl_3[/imath]. Giá trị của m là:
|