Bài tập về tam giác đồng dạng lớp 8 có lời giải
Tài liệu gồm 57 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập tam giác đồng dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 phần Hình học chương 3. Show
Chương 3. Tam giác đồng dạng 422. 2. Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-lét 428. 1. Tóm tắt lý thuyết 428. 2. Bài tập và các dạng toán 429. + Dạng 38. Sử dụng hệ quả của định lý Ta-lét để tính độ dài đoạn thẳng 429. + Dạng 39. Sử dụng định lý Ta-lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song 430. + Dạng 40. Sử dụng hệ quả định lý Ta-lét để chứng minh các hệ thức, các đoạn thẳng bằng nhau 431. 3. Bài tập về nhà 433.3. Tính chất của đường phân giác của tam giác 436. 1. Tóm tắt lý thuyết 436. 2. Bài tập và các dạng toán 436. + Dạng 41. Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng 436. + Dạng 42. Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính tỉ số, chứng minh các hệ thức, các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song 438. 3. Bài tập về nhà 440.4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng 443. 1. Tóm tắt lý thuyết 443. 2. Bài tập và các dạng toán 444. + Dạng 43. Chứng minh hai tam giác đồng dạng 444. + Dạng 44. Tìm tỉ số đồng dạng, tính độ dài cạnh, chứng minh đẳng thức cạnh thông qua tam giác đồng dạng 444. 3. Bài tập về nhà 447.5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất 449. 1. Tóm tắt lý thuyết 449. 2. Bài tập và các dạng toán 449. + Dạng 45. Chứng minh hai tam giác đồng dạng 449. + Dạng 46. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau 451. 3. Bài tập về nhà 452.6. Trường hợp đồng dạng thứ hai 453. 1. Tóm tắt lý thuyết 453. 2. Bài tập và các dạng toán 453. + Dạng 47. Chứng minh hai tam giác đồng dạng 453. + Dạng 48. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau 454. 3. Bài tập về nhà 456.7. Trường hợp đồng dạng thứ ba 458. 1. Tóm tắt lý thuyết 458. 2. Bài tập và các dạng toán 458. + Dạng 49. Chứng minh hai tam giác đồng dạng 458. + Dạng 50. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức cạnh, hoặc chứng minh các góc bằng nhau 459. 3. Bài tập về nhà 461.8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 463. 1. Tóm tắt lý thuyết 463. 2. Bài tập và các dạng toán 463. + Dạng 51. Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng 463. + Dạng 52. Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông tính độ dài cạnh, chứng minh hệ thức cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau 464. + Dạng 53. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng 466. 3. Bài tập về nhà 467.9. ôn tập chương III 469. 1. Tóm tắt lý thuyết 469. 2. Bài tập và các dạng toán 469. 3. Bài tập về nhà 472.4. Đề kiểm tra chương III 474.
Home Giáo viên- Học Sinh Bài giảng toán Toán 8 Lý thuyết – Bài tập tam giác đồng dạng lớp 8 có giải chi tiết
Bài tập tam giác đồng dạng lớp 8 có giải chi tiết. Các trường hợp đồng dạng của tam giác thường
Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuôngĐịnh lí 1 : Nếu cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng. Định lí 2 : Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng. (hai cạnh góc vuông) Định lí 3: Nếu góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đồng dạng. (góc) Tính chất tam giác đồng dạng là gì?
Bài toán 1: Cho △ABC(AB Bài toán 2: Cho tam giác ABC nhọn, đường cao BD và CE. Kẻ các đường cao DF và EG của ∆ADE. Chứng minh: a) Xét ∆ABD và ∆AEG, ta có : b) Từ a) Suy ra AB/ AE = AD/ AG CM tương tự, ta được : AD.AE = AC.AF (2) c) Xét tam giác ABC, ta có : AB.AG = AC.AF (cmb) suy ra: AB/AF=AC/AG Suy ra: FG // BC (định lí Talet đảo) Bài toán 3: Cho △ABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh: b) △HED∼△HBC và góc HDE = góc HAE Bài 4: Cho ΔABC cân tại A; BC = 2a. Gọi M là trung điểm của BC. Lấy các điểm D và E trên AB; AC sao cho góc DME= góc B a) Chứng minh rằng: ΔBDM ∽ ΔCME b) Chứng minh: ΔMDE ∽ ΔDBM c) Chứng minh: BD.CE không đổi? Bài 5: Cho hình thang ABCD có AB= 12,5 cm, DC = 28,5 cm, AB// DC, góc DAB = góc DBC; Tính độ dài đoạn thẳng DB. Bài 6: Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. M, N lần lượt là trung điểm của BH và AH Trường hợp đồng dạng thứ nhất – Phiếu bài tập tam giác đồng dạngTrường hợp đồng dạng thứ haiTrường hợp đồng dạng thứ baTrường hợp đồng dạng của tam giác vuôngBài tập tam giác đồng dạng tổng hợpBài tập tam giác đồng dạng nâng caoBài viết cùng series: Like share và ủng hộ chúng mình nhé:Bạn đang xem tài liệu "20 Bài tập về Tam giác đồng dạng Hình học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên BÀI TÂP CHƯƠNG TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Bài 1: Cho ABC vuông tại A, Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD vuông cân ở B, ACF vuông cân ở C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của Ac và BF.
Chứng minh rằng:
a) AH = AK b) AH2 = BH. CK
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, đường thẳng a đi qua A lần lượt cắt BD, BC, DC theo thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng:
a) AE2 = EK. EG b)
c) Khi đường thẳng a thay đổi vị trí nhưng vẫn qua A thì tích BK. DG có giá trị không đổi
Bài 3: Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ số 1:2. Chứng minh rằng:
a) EG = FH b) EG vuông góc với FH
Bài 4: Cho ABC ( AB < AC)
các phân giác BD, CE
a) Đường thẳng qua D và song song với BC
cắt AB ở K, chứng minh E nằm giữa B và K
b) Chứng minh: CD > DE > BE
Bài 5: Cho ABC có, AB = 8 cm, BC = 10 cm.
a)Tính AC
b)Nếu ba cạnh của tam giác trên là ba số tự nhiên liên tiếp thì mỗi cạnh là bao nhiêu?
Bài 6: Cho ABC cân tại A và O là trung điểm của BC. Một điểm O di động trên AB, lấy điểm E trên AC sao cho . Chứng minh rằng
a) DBOOCE b) DOE DBOOCE
c) DO, EO lần lượt là phân giác của các góc BDE, CED
d) khoảng cách từ O đến đoạn ED không đổi khi D di động trên AB
Bài 6: Cho ABC cân tại A và O là trung điểm của BC. Một điểm O di động trên AB, lấy điểm E trên AC sao cho . Chứng minh rằng
a) DBOOCE b) DOE DBOOCE
c) DO, EO lần lượt là phân giác của các góc BDE, CED
d) khoảng cách từ O đến đoạn ED không đổi khi D di động trên AB
Bài 7: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB, AC tại E và F
a) chứng minh DE + DF không đổi khi D di động trên BC
b) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt FE tại K.
Chứng minh rằng K là trung điểm của FE
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD có đường chéo lớn AC,tia Dx cắt SC, AB, BC lần lượt tại I, M, N. Vẽ CE vuông góc với AB, CF vuông góc với AD, BG vuông góc với AC. Gọi K là điểm đối xứng với D qua I. Chứng minh rằng
a) IM. IN = ID2 b)
c) AB. AE + AD. AF = AC2
Bài 9: Cho tam giác ABC có BC bằng trung bình cộng của AC và AB; Gọi I là giao điểm của các phân giác, G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh: IG // BC
Bài 10: Cho điểm M di động trên đáy nhỏ AB của hình thang ABCD, Gọi O là giao điểm của hai cạnh bên DA, CB. Gọi G là giao điểm của OA và CM, H là giao điểm của OB và DM. CMR: Khi M di động trên AB thì tổng không đổi
Bài 11: Cho tam giác ABC (AB < AC), phân giác AD. Trên AB lấy điểm M, trên AC lấy điểm N sao cho BM = CN, gọi giao điểm của CM và BN là O, Từ O vẽ đường thẳng song song với AD cắt AC, AB tại E và F.
Chứng minh rằng: AB = CF; BE = CA
Bài 12: Cho tam giác ABC vuông tại A, (AC > AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy D sao cho HD = HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E. M là trung điểm BE.
a) Chứng minh BEC đồng dạng với ADC.
b) Tính số đo góc AHM.
Bài 13: Cho tứ giác lồi ABCD. Tìm tập hợp điểm O nằm trong tứ giác sao cho hai tứ giác OBCD và OBAD có diện tích bằng nhau. (Không yêu cầu chứng minh phần đảo).
Bài 14. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi E; F;G;H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC; CD; DA. M là giao điểm của CE và DF.
a. Chứng minh: Tứ giác EFGH là hình vuông.
b. Chứng minh DF CE và MAD cân.
c .Tính diện tích MDC theo a.
Bài 15: Cho tam giác ABC nhọn (AB |