Bảng đọc tiếng Anh là gì

Bảng chữ cái tiếng Anhvớiphiên âm đầy đủsẽ giúp bạn học tiếng Anh nhanh và chính xác hơn.

Show

Đi kèm vớiphiên âmtiếng Anhđánh vần tiếng Anh. Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh là bước đầu tiên của người học.

Một khinắm rõ quy tắc của bộ đôi này, việcphát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứsẽ chẳng còn là xa vời đối với bạn.

Hãy đọc tiếp!

Đánh Vần Bảng Chữ Cái Tiếng Anh

Trước khi bước vào tìm hiểu cách đọc phiên âm tiếng Anh, ta sẽ bước vào cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước.

Kỹ năng đánh vần tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng được dùng để giải mã hoặc nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này thì bạn (nhất là trẻ em hoặcngười mới làm quen với tiếng Anh) gần như là không thể học đọc từ mới được.

Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh có kèm phiên âm từng chữ cho các bạn dễ học. Khi bạn học cách đánh vần tiếng Anh, sẽ rất hữu ích nếu bạn hiểu về phiên âm. Điều quan trọng là bạn phải ghi nhớ và luyện tập phát âm thường xuyên.

Bảng đọc tiếng Anh là gì

Bảng chữ cái tiếng Anh có phiên âm

Lưu ý:Chữ Z có 2 cách đọc:

  • Tiếng Anh-Mỹ:/zi:/
  • Tiếng Anh-Anh: /zed/

Nếu bạn chưa nắm đượccách đọc phiên âm ra sao thì tôi sẽ hướng dẫn cụ thể cho bạn ngay sau đây.

Cách Đọc Phiên Âm Tiếng Anh

Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.

IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet  bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.

Bảng đọc tiếng Anh là gì

Bảng phiên âm tiếng Anh

Bạn có thấy khi tra từ điển thì người ta thường để phiên âm của từ ngay bên cạnh không?

Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.

Nếunắm rõ cách đọc các ký tự phiên âmnày, bạn có thểđọc bất cứ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và sheep, bad và bed

Phiên âm của nguyên âm vàphụ âm được chia ra làm 2 bảng sau.

Nguyên Âm Bộ ÂmMô TảMôiLưỡiĐộ Dài Hơi/ ɪ /Âm i ngắn, giống âm i của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).Môi hơi mở rộng sang 2 bên.Lưỡi hạ thấp.Ngắn/i:/Âm i dài, kéo dài âm i, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười.Lưỡi nâng cao lên.Dài/ ʊ /Âm u ngắn, na ná âm ư của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn/u:/Âm u dài, kéo dài âm u, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Khẩu hình môi tròn.Lưỡi nâng lên cao.Dài/ e /Giống âm e của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /.Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.Dài/ ə /Giống âm ơ của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.Môi hơi mở rộng.Lưỡi thả lỏng.Ngắn/ɜ:/Âm ơ cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Môi hơi mở rộng.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài/ ɒ /Âm o ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn/ɔ:/Âm o cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Tròn môi.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm a và e, cảm giác âm bị đè xuống.Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.Lưỡi được hạ rất thấp.Dài/ ʌ /Na ná âm ă của tiếng việt, hơi lai giữa âm ă và âm ơ, phải bật hơi ra.Miệng thu hẹp.Lưỡi hơi nâng lên cao.Ngắn/ɑ:/Âm a kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.Miệng mở rộng.Lưỡi hạ thấp.Dài/ɪə/Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Môi từ dẹt thành hình tròn dần.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài/ʊə/Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/.Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.Lưỡi đẩy dần ra phía trước.Dài/eə/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Hơi thu hẹp môi.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài/eɪ/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi hướng dần lên trên.Dài/ɔɪ/Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước.Dài/aɪ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.Dài/əʊ/Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.Môi từ hơi mở đến hơi tròn.Lưỡi lùi dần về phía sau.Dài/aʊ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.Môi tròn dần.Lưỡi hơi thụt dần về phía sau.Dài

Lưu ý:

  • Khi phát âm các nguyên âmnày, dây thanh quản rung.
  • Từ âm /ɪə /  /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Tổng Hợp

Đối vớimôi:

  • Chu môi://, /ʒ/, /dʒ/, /t/
  • Môi mở vừa phải (âm khó):/ ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi:/u:/, / əʊ /
  • Lưỡi răng:/f/, /v/

Đối vớilưỡi:

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu:/ t /, / d /, / t /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng:/ ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi:/ ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi:/ð/, /θ/.

Đối vớidây thanh:

  • Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, //, /θ/, /t/

Lời Kết

Đọc đúng phiên âm tiếng Anhchuẩn góp phần giúp bạnphát âm tốtvà viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.

Và một điều quan trọng cuối cùng: Hãy tự mình chăm chỉ luyện tập,học tiếng Anh mỗi ngày với một phương pháp phù hợpsẽ đưa bạn đến sự thành thạo và nhuần nhuyễn trong giao tiếp.

Chúc các bạn thành công!

Video liên quan