Bằng gre là gì

Liệu thời gian 5 tháng có đủ để chuẩn bị cho bài thi GRE Test hay không? Để trả lời câu hỏi đó, trước hết bạn cần xem xét ba yếu tố: Điểm GRE mà bạn hướng tới, trường Đại học bạn muốn nộp đơn và đòi hỏi điểm GRE tối thiểu của họ, kỹ năng làm bài và Điểm GRE hiện tại của bạn.

1. Tổng quan bài thi GRE Test

Bằng gre là gì

1.1. Bài thi Gre Test là gì?

The Graduate Record Examination (GRE) là bài kiểm tra tiêu chuẩn được sử dụng trong việc xét điều kiện nhập học sau đại học (Master hoặc PhD) ở các chuyên ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội (trừ Y, Dược, Luật) tại Mỹ. Chứng chỉ GRE được sử dụng để so sánh và đánh giá thành tích học tập của các thí sinh sau đại học bên cạnh bảng điểm đại học và các chứng chỉ liên quan khác.

Bài thi Gre Test có 2 dạng thức:

  • GRE tổng quát (General Test) – là bài thi chung cho các bạn sinh viên muốn học sau đại học và
  • GRE chuyên ngành (Subject Test) – là bài thi chuyên ngành trong 8 lĩnh vực (hóa học, sinh học, khoa học máy tính…). Trên thế giới có khoảng nửa triệu người tham gia dự thi GRE tổng quát hàng năm so với số ít sinh viên chọn bài GRE chuyên ngành.

Bài thi tổng quát (General Test) được làm trên máy tính và bao gồm 3 phần thi: ngôn ngữ, định lượng và viết luận phân tích. Phần ngôn ngữ và toán học có thang điểm từ 130-170, 1 đơn vị điểm/câu hỏi. Phần phân tích được tính trên thang điểm 0-6, 0.5 đơn vị điểm/câu hỏi. Bài thi không chú trọng vào những vấn đề cụ thể trong bất kỳ lĩnh vực nghiên cứu nào, mà là một tập hợp các kỹ năng được cho là quan trọng đối với các sinh viên tiềm năng

Bài thi chuyên ngành (Subject Test) được làm trên giấy, và được tổ chức mỗi năm 3 lần trên toàn thế giới. Khác với bài thi tổng quát, bài thi GRE chuyên ngành có thể giúp bạn nổi bật so với các ứng viên khác bằng cách nhấn mạnh kiến thức và mức độ kỹ năng của bạn trong một lĩnh vực cụ thể. Bài thi Chuyên ngành đo lường sự thành đạt ở cấp đại học trong tám lĩnh vực học tập cụ thể như sau: Sinh hóa, Sinh học tế bào và phân tử, Sinh học, Hóa học, Khoa học Vi tính, Văn chương Anh, Toán học, Vật lý, Tâm lý học. Để xác định được bài thi phù hợp cho bạn, bạn cần phải tham khảo chương trình học mà bạn chuẩn bị đăng ký. Với các lĩnh vực học tập không có bài thi chuyên ngành, bạn nên chọn bài thi tổng quát.

1.2. Đối tượng thi Gre Test

Các ứng viên tốt nghiệp và các trường học kinh doanh trên khắp thế giới muốn theo học các chương trình Thạc Sĩ, Thạc Sĩ Quản trị Kinh doanh, thạc sĩ chuyên ngành kinh doanh hoặc bằng tiến sĩ thi GRE
General Test

2. Nội dung bài thi Gre Test

Bằng gre là gì

Thời gian: 3 tiếng 45 phút

Nội dung: Gồm 3 phần

Verbal Reasoning (lý luận ngôn ngữ): (60 phút): có 2 section, mỗi section gồm 20 câu hỏi với thời gian được ấn định là 30 phút. Phần này trong bài thi Gre Test đòi hỏi thí sinh phải có vốn từ vựng rất lớn (khoảng trên 5000 từ)

Phần giải quyết bằng lời đánh giá khả năng của bạn để

  • Phân tích và rút ra kết luận từ diễn thuyết; Lý do từ dữ liệu không đầy đủ; Xác định các giả định hoặc Quan điểm của tác giả; Hiểu nhiều mức độ ý nghĩa, như nghĩa đen, tượng trưng và ý định của câu hỏi.
  • Chọn những điểm quan trọng; phân biệt các điểm nhỏ hoặc điểm có liên quan; tóm tắt văn bản; hiểu cấu trúc của một văn bản. + Hiểu ý nghĩa của từ, câu và toàn bộ văn bản; Hiểu mối quan hệ giữa các từ và giữa các khái niệm.
  • Có được cái nhìn nhanh về các loại câu hỏi rà soát lời nói.

Quantitative Reasoning (Lý luận định lượng): 70 phút. Có 2 section, mỗi section gồm 20 câu hỏi với thời gian được ấn định là 35 phút. Bao gồm máy tính trên máy tính. Nếu bạn đang dùng bài kiểm tra giấy, một máy tính sẽ được cung cấp tại trung tâm kiểm tra.

Phần thi này trong bài thi Gre Test sẽ đánh giá tư duy toán học, cũng như khả năng ứng dụng những kiến thức toán học đó vào thực tiễn cuộc sống. Các kỹ năng toán học được kiểm tra trong phần này gồm: số học, đại số, hình học, toán thống kê, định lượng đo lường khả năng của bạn để

  • + Hiểu, giải thích và phân tích thông tin định lượng.
  • + Giải quyết vấn đề sử dụng các mô hình toán học.
  • + Áp dụng các kỹ năng cơ bản và các khái niệm cơ bản về số học, đại số, hình học và phân tích dữ liệu.

Analytical Writing (phân tích luận): 60p – có 2 section:

  • Section 1: Analyzing an issue (30p)
  • Section 2: Analyzing an Argument (30p)

Phần phân tích viết đánh giá khả năng của bạn để

  • Trình bày những ý tưởng phức tạp rõ ràng và hiệu quả.
  • Hỗ trợ ý tưởng với các lý do và ví dụ liên quan.
  • Kiểm tra các yêu cầu bồi thường và bằng chứng kèm theo.
  • Duy trì một cuộc thảo luận chặt chẽ và tập trung.
  • Kiểm soát các yếu tố của tiếng Anh chuẩn.

Ngoài 6 section kể trên, thí sinh còn phải làm thêm section 7 có thể là một section Verbal hoặc là một section Quantitative. Như vậy, ngòai section 1,2 thì thí sinh sẽ có 5 section còn lại có thể là 3V, 2Q hoặc 2V, 3Q, trong đó có một section không tính điểm. Vấn đề là không ai biết cụ thể section nào trong 5
section kể trên là không tính điểm trong mỗi kỳ thi GRE, cho nên, trên thực tế thí sinh phải có sự tập trung cao nhất cho toàn bộ section.

[hình]

3. Cách chấm điểm và thang điểm Gre Test

Bằng gre là gì

Thang điểm cụ thể

  • Verbal Reasoning (lý luận ngôn ngữ): Điểm của phần Lý luận ngôn ngữ sẽ được cho theo thang Điểm ngôn ngữ mới 130–170, với số điểm tăng lên từng 1 điểm một (so với thang điểm cũ 200–800 với điểm tăng lên từng 10 điểm)
  • Quantitative Reasoning (Lý luận định lượng): Điểm của phần Lý luận định lượng sẽ được cho theo thang Điểm định lượng mới 130–170, với số điểm tăng lên từng 1 điểm một (so với thang điểm cũ 200–800 với điểm tăng lên từng 10 điểm)
  • Analytical Writing (phân tích luận): Điểm của phần Viết luận phân tích sẽ tiếp tục được cho theo thang điểm Viết luận phân tích 0–6, với số điểm tăng lên từng nữa điểm một. Nếu bạn không trả lời bất cứ câu hỏi nào trong phần Ngôn ngữ, Định lượng hoặc Viết luận phân tích bạn sẽ được điểm không (No Score – NS) cho câu hỏi đó.

4. Lệ phí thi Gre Test và một số lưu ý

Bằng gre là gì

  • Kết quả thi GRE sẽ có giá trị trong 5 năm kể từ ngày thi
  • Lệ phí thi GRE Tổng quát: Úc $230, Trung Quốc $220.70, Toàn thế giới: $205. Lệ phí thi theo môn: $150/mô
  • Thời gian kiểm tra: 3 tiếng 45 phút

Một số lưu ý:

  • Bạn sẽ được cung cấp một máy tính ETS – Educational Testing Service ( Viện Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ) để sử dụng trong phần “Giải quyết Định lượng”, bạn không được quyền sử dụng máy tính của riêng bạn.
  • GRE không tính tổng. Chỉ tính điểm từng môn
  • Không giống như nhiều bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa khác, GRE không lấy điểm tổng hợp cho toàn bộ kỳ thi mà thay vào đó, điểm số của bạn sẽ được tính từng phần trong của cả kì thi. Đó là phần toán học, ngôn ngữ và bài viết luận mang tính phân tích.
  • Toán và ngôn ngữ đều theo thang điểm 130-170. Đối với hai phần này, điểm được tính từng điểm môt. Bài luận phân tính theo thang điểm từ 0-6 và bạn phải viết hai bài luận, điểm số có thể tính cả nửa điểm, ví dụ 4.5 điểm và 5.5 điểm.
  • Vì không tính điểm tổng mà tính riêng biệt từng điểm nên trường học cũng có yêu cầu điểm riêng cho từng môn. Nếu trường chuyên về ngôn ngữ có thể sẽ lấy điểm ngôn ngữ và toán học có thể không quá cao. Nếu là trường chuyên về kĩ thuât thì tiêu chí lại ngược lại. Do đó, có thể nói cũng phần nào công bằng cho thí sinh.

Bằng gre là gì
điểm xét tuyển gre test ở đại học Harvard và Stanford

5. Luyện thi Gre Test tại nhà

Bằng gre là gì

Thời khóa biểu luyện thi GRE trong 04 tháng:

Giả sử như bạn có bốn tháng trước kỳ thi GRE kể từ hôm nay. Kế hoạch học tập hàng ngày của bạn nên theo thời khóa biểu như sau:

  • Mỗi ngày trong tuần: 3 tiếng
    • Buổi sáng:  1 tiếng: GRE Verbal (Strategies and Words)
    • Buổi tối:
      • 30 phút: GRE Verbal (ôn lại phần Words của buổi sáng)
      • 30 phút: GRE Math
      • 30 phút: bài tập thực hành cho các phần Verbal và Math GRE
      • 30 phút xem lại kết quả Practice Test
  • Cuối tuần: 6-10 tiếng
  • Chủ Nhật: 1 bài thi thử GRE

Ở trên là kế hoạch luyện thi GRE dành cho những bạn có bốn tháng để chuẩn bị cho bài thi Gre Test. Việc dành ba tiếng đồng hồ mỗi ngày để ôn luyện thi GRE quả thật không đơn giản. Nó đòi hỏi lòng quyết tâm cũng như động cở học tập của bạn. Điều đó dường như khó khăn hơn đối với quỹ thời gian của các bạn vẫn đang còn là sinh viên Đại học. Tuy nhiên, bạn không có lựa chọn nào khác ngoại trừ việc loại bỏ những chuyện phân tâm và tập trung vào việc cải thiện điểm GRE của mình.

Thời khóa biểu luyện thi GRE trong 02 tháng:

  • Mỗi ngày trong tuần: 5 tiếng
    • Buổi sáng:
      • 1 tiếng: GRE Verbal (Strategies and Words)
      • 1 tiếng: GRE Math (Strategies and formulas)
    • Buổi tối:
      • 1 tiếng: GRE Verbal (ôn lại phần Words của buổi sáng)
      • 30 phút: GRE Math
      • 1 tiếng: Practice Test cho các phần Verbal và Math
      • 30 phút xem lại kết quả Practice Test
    • Cuối tuần: 10-15 tiếng
    • Chủ Nhật: 1 bài thi thử GRE

Một khi bạn có ít hơn hai tháng để chuẩn bị cho bài thi Gre Test, bạn cần dành tối thiểu 5 tiếng mỗi ngày để luyên tập các bài thực hành GRE.

Thời khóa biểu luyện thi GRE trong 01 tháng:

Trong một tháng còn lại mà điểm số thực hành GRE của bạn không được như mong đợi, bạn cần đẩy mạnh cường độ luyện tập của mình. Nếu như bạn quyết định tự vượt qua giới hạn bản thân với việc luyện thi GRE trong tháng cuối cùng này, bạn có thể nâng thành tích của mình lên khoảng 200 điểm.

Cũng xin nói rõ thêm là bảng kế hoạch này chỉ hữu ích nếu như bạn đã làm quen với luyện thi GRE trong vòng vài tháng trước đó. Giờ đây bạn đã nắm biết được phương pháp làm bài cũng như chiến lược thi. Trong một tháng cuối cùng này, cái bạn cần tập trung là: Tốc độ xử lý câu hỏi, lòng tự tin, cách tính thời gian và độ chuẩn xác, Problem solving speed, cách phán đoán.

  • Mỗi ngày trong tuần: 6-7 tiếng
    • Buổi sáng:
      • 1 tiếng: GRE Verbal and GRE Math
      • 1 tiếng: Practice Test
      • 1 tiếng: xem lại và đối chiếu kết quả Practice Test
    • Buổi tối:
      • 1 tiếng: GRE Verbal (ôn lại phần Words của buổi sáng)
      • 1 tiếng: Practice Test
      • 1 tiếng: xem lại kết quả Practice Test
    • Cuối tuần: 15-20 tiếng
    • Chủ Nhật: 1 bài thi thử GRE, ôn luyện
    • 2-3 tiếng: Analytical Writing

Bạn có thể thấy được cường độ khá cao của thời khóa biểu luyện thi GRE ở trên. Về nguyên tắc, bạn phải toàn tâm toàn ý cho việc chuẩn bị cho kỳ thi GRE trong khoảng thời gian này. Với hai bài Test mỗi ngày, bạn sẽ nhanh chóng quen với cách làm bài thi cũng như thấy được những điểm yếu của mình.

Kết

Qua bài viết bạn đã hiểu được gre là chứng chỉ gì và đối tượng nào phù hợp để tham gia bài thi Gre Test rồi phải không nào, hãy lên cho mình kế hoạch luyện thi Gre thật tốt để có thể đạt được nguyện vọng mà bản thân mong muốn nhé. Nếu có thắc mắc về ngày thi và cách đăng ký dự thi bài thi Gre Test bạn có thể liên hệ ALT Scholarships để nhận tư vấn chi tiết nhé.

Xem thêm bài viết liên quan

  • Du học Châu Âu nước nào tốt nhất?
  • Tổng hợp học bổng du học Châu Âu hấp dẫn