Báo cáo thành tích cá nhân xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia

Bài viết chuyên môn

Cập nhật lúc : 15:19 22/11/2018

Báo cáo trường đạt chuẩn

PHÒNG GD-ĐT PHÚ LỘC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH VINH HẢI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vinh Hải, ngày 01 tháng 11 năm 2018

BÁO CÁO

XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC VINH HẢI

ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC 1

Trường Tiểu học Vinh Hải thành lập theo Quyết định số 150/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 năm 1991 của UBND huyện Phú Lộc. Trường được xây dựng tại Thôn 2, xã Vinh Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; là một xã khó khăn bãi ngang ven biển của huyện Phú Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 45 km. Phía Bắc giáp xã Vinh Mỹ, phía Nam giáp xã Vinh Hiền, phía Tây giáp xã Vinh Giang và phía Đông giáp biển Đông.

Cơ sở chính của trường được xây dựng vào năm 1997 với một dãy nhà cấp 4 gồm 4 phòng học. Năm 2004 được đầu tư xây dựng mới gồm 8 phòng kiên cố hai tầng. Qua 20 năm hoạt động dạy và học nhà trường không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, luôn chú trọng công tác xây dựng cơ sở vật chất; công tác xã hội hội hóa; Từ đó đến nay, được các cấp, các ngành, quan tâm, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đầy đủ đáp ứng với yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới. Hiện nay, trường đã có 05 phòng học và 09 phòng chức năng khác bao gồm cả phòng Hành chính, Thiết bị, Thư viện, phòng Tin học, phòng Nghệ thuật. Điều kiện, phương tiện dạy học ngày càng đầy đủ đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên và học tập của học sinh. Các phòng học đã được trang bị ti vi màn hình lớn để giáo viên có thể ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Tất cả các phòng chức năng và phòng tin học đều được trang bị máy vi tính có nối mạng internet phục vụ cho học tập và nghiên cứu của giáo viên và học sinh.

Diện tích sân trường cũng được mở rộng để xây dựng cảnh quan của trường được khang trang, Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn. Hiện nay, toàn trường có 5043m2, bình quân 38,5m2/học sinh. Hằng năm, trường huy động học sinh đúng độ tuổi ra lớp đạt tỷ lệ 100%, không có học sinh bỏ học giữa chừng. Chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt trên 97%, hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt 100%.

Nhà trường xây dựng được đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên thành một tập thể sư phạm đoàn kết, trưởng thành về chính trị, vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, có lòng yêu nghề, mến trẻ, cần cù trong công việc. Hiện nay, trường có 15 CB-GV-NV, trong đó trình độ Đại học: 10 người, Cao đẳng: 03 người, Trung cấp: 01 người và 01 bảo vệ chưa qua đào tạo. Trình độ GV đạt trên chuẩn chiếm tỉ lệ 100%. Hầu hết GV của trường đều nhiệt tình, có tâm huyết với nghề, biết thương yêu, chia sẻ, giúp đỡ học sinh và không ngừng phấn đấu, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp, sự giúp đỡ của Hội Cha mẹ học sinh và sự nỗ lực không ngừng của tập thể sư phạm, nhà trường đã không ngừng phát triển qua từng năm học đó là: Chất lượng mũi nhọn được tăng trưởng, có nhiều học sinh đạt giải cấp huyện, chất lượng giáo dục toàn diện được khẳng định năm sau cao hơn năm trước; chất lượng đội ngũ giáo viên ngày càng cao, có nhiều giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện và tỉnh, nhiều chiến sĩ thi đua cơ sở; cơ sở vật chất ngày càng khang trang, xanh, sạch và đẹp.

Qua nhiều năm phấn đấu và trưởng thành, nhà trường đã đạt Danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến nhiều năm liền và được UBND huyện Phú Lộc công nhận là trường đạt mức chất lượng tối thiểu vào năm 2013; được Sở GD&ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận thư viện đạt chuẩn trong năm học 2014-2015 và công nhận là đơn vị có phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực đạt loại tốt vào năm 2011. Hiện nay trường được công nhận đạt kiểm định chất lượng mức độ 2.

Trong 5 năm qua, nhà trường đã xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu của mình để từng bước hoàn thiện theo các tiêu chuẩn quy định và không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Từ thực trạng được phân tích trong quá trình thực hiện và kiểm tra công nhận trường đạt mức chất lượng tối thiểu, những mũi nhọn được trường xác định để tiếp tục phấn đấu là công tác quản lý và xây dựng đội ngũ; công tác xã hội hoá giáo dục để xây dựng cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo nhằm xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Mức 1.

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019; theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường Tiểu học;

Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức 1.Trường Tiểu học Vinh Hải đã tiến hành tự kiểm tra theo 5 tiêu chuẩn theo qui định, kết quả đạt cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

a] Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 5 năm 2015-2020; Phương hướng nhiệm vụ từng năm học được xây dựng phù hợp mục tiêu giáo dục quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

b] Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Kế hoạch chiến lược 5 năm 2015-2020, kế hoạch nhiệm vụ từng năm học luôn được xây dựng bằng văn bản và được lãnh đạo phòng GD&ĐT huyện Phú Lộc phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện;

c] Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường [nếu có] hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.

Kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học được công bố tại Hội nghị CB-CC-VC đầu năm học và niêm yiết tại bảng kế hoạch của nhà trường đồng thời được đăng tải trên website của nhà trường;

2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường [Hội đồng quản trị đối với trường tư thục] và các hội đồng khác

a] Được thành lập theo quy định;

Hội đồng trường được kiện toàn theo Quyết định số 707/QĐ-PGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của phòng GD&ĐT huyện Phú Lộc. Hội đồng có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường Tiểu học;

b] Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;

Hội trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đảm bảo đúng quy định theo Điều lệ trường Tiểu học;

c] Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.

Cuối từng học kỳ, cuối năm học Hội đồng trường tiến hành rà soát, đánh giá kết quả hoạt động trong thời gian qua nhằm đề ra giải pháp khắc phục hạn chế và phát huy ưu điểm;

3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

a] Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;

Trong nhà trường có Chi bộ đảng gồm có 10 đảng viên được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Vinh Hải. Tổ chức Công đoàn cơ sở có 15 đoàn viên, Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ chí Minh gồm có 46 đội viên, Sao nhi đồng gồm 62 cháu;

b] Hoạt động theo quy định;

Tổ chức Đảng Cộng sản, Công đoàn, Liên đội và Sao nhi đồng hoạt động đúng theo điều lệ của tổ chức mình và phù hợp với quy định của Điều lệ trường Tiểu học;

c] Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.

Các tổ chức hoạt động hằng năm có rà soát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu đã đề ra đầu năm nhằm bổ sung các giải pháp thực hiện hoàn thành kế hoạch đề ra;

4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

a] Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;

Hiệu trưởng được bổ nhiệm lại theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày15 tháng 10 năm 2015 của UBND huyện Phú Lộc;

Có 01 Phó hiệu trưởng được bổ nhiệm lại theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND huyện Phú Lộc;

b] Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;

Nhà trường có 03 tổ chuyên môn gồm tổ 1,2,3 [03 GV]; tổ 4,5 [04 GV] ; tổ đặc thù [04 GV] và 01 tổ văn phòng gồm 02 thành viên[ NVYT và NVBV]. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng được thành lập theo Quyết định số 90/QĐ-TH ngày 16/8/2018 của Hiệu trưởng nhà trường. Cơ cấu tổ chức các tổ chuyên môn, tổ văn phòng phù hợp với quy định của Điều lệ trường Tiểu học;

c] Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học;

5. Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học

a] Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;

Nhà trường có đủ các khối lớp học của cấp Tiểu học gồm lớp 1 đến lớp 5 [05 lớp]

b] Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;

Học sinh được tổ chức theo lớp học đúng độ tuổi quy định phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường gồm:

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học

2017-2018

Năm học 2018-2019

Tổng số

135

132

114

111

109

-Khối lớp 1

24

20

11

19

28

-Khối lớp 2

33

27

21

13

20

-Khối lớp 3

25

32

25

20

15

-Khối lớp 4

25

27

32

27

20

-Khối lớp 5

28

25

25

32

26

Nữ

66

67

57

59

60

c] Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

Lớp học được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ cụ thể: Đầu năm học giáo viên chủ nhiệm lớp hướng dẫn học sinh bầu ban cán sự lớp gồm lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng. Các hoạt động của lớp được tổ chức dưới sự điều hành của ban cán sự lớp dựa trên tinh thần dân chủ của mọi học sinh trong lớp;

6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

a] Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;

Hồ sơ các loại của nhà trường được lập và lưu trữ đúng theo quy định của Luật Thông kế- Lưu trữ. Sau mỗi năm học được đưa vào kho, vào hồ sơ các nhân để quản lý đúng theo quy định;

b] Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;

Hàng năm nhà trường lập dự toán ngân sách, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và được cấp trên ký duyệt mới tổ chức thực hiện. Việc thực hiện thu chi luôn đảm bảo đúng dự toán đã lập và phù hợp với Luật Tài chính quy định. Công tác quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính luôn thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn của cấp trên. Tại Hội nghị CB-CC-VC đầu năm học nhà trường tổ chức công khai công tác tài chính cho cán bộ giáo viên được biết, vào đầu năm tài chính tiến hành công tác kiểm kê tài sản theo quy định;

c] Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Nhà trường luôn quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động của nhà trường phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. Tiết kiệm chi tiêu các khoản không cần thiết để tăng cường mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học;

7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

a] Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

Hàng năm thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ theo kế hoạch của cấp trên nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc. Ngoài ra nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên thông qua Kế hoạch số 127/KH-TH ngày 25/9/2018 về BDTX năm học 2018-2019 của Hiệu trưởng;

b] Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;

Căn cứ Điều 20, 21, 22, 33, 34 của Điều lệ trường Tiểu học và điều kiện thực tế về đội ngũ hiện có nhà trường đã phân công, sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả các hoạt động của nhà trường cũng như của ngành và địa phương thông qua Quyết định số 88/QĐ-TH ngày 10/8/2018 của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ năm học 2018-2019;

c] Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.

Căn cứ Điều 20, 21, 35, 36 Điều lệ trường Tiểu học nhà trường luôn đảm bảo và phát huy đầy đủ các quyền cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong tất cả các mặt hoạt động nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ đối với nhà trường;

8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

a] Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;

Thực hiện sự chỉ đạo của lãnh đạo ngành các cấp về thực hiện Kế hoạch giáo dục theo quy định hiện hành luôn được nhà trường chấp hành nghiêm túc. Dựa vào điều kiện thực tế của địa phương và của nhà trường lãnh đạo nhà trường luôn vận dụng và điều chỉnh để thực hiện Kế hoạch giáo dục đạt hiệu quả cao nhất theo mong muốn.

b] Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;

Trong từng năm học nhà trường xây dựng, triển khai đầy đủ kế hoạch giáo dục theo quy định gồm: Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục, Kế hoạch xây dựng trường học Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn, Kế hoạch xây dựng trường học Thân thiện- Học sinh tích cực, Kế hoạch hoạt động NGLL, Kế hoạch giáo dục chính trị- công tác học sinh, Kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu- Phụ đạo học sinh yếu, Kế hoạch đọc và chia sẻ sách v v

c] Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

Cuối học kỳ, cuối năm học nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá kế hoạch giáo dục để điều chỉnh kịp thời những hạn chế, hiệu quả thấp.

9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

a] Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;

Căn cứ vào Quy định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ GD&ĐT về thực hiện Quy chế dân chủ tại các cơ sở giáo dục, nhà trường đã xây dựng Quy chế dân chủ theo Quyết định số 102/QĐ-TH ngày 01/9/2018 của Hiệu trưởng. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã tích cực tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến của mình để xây dựng các loại Kế hoạch, Quy chế, Quy định, Nội quy của nhà trường liên quan đến các hoạt động giáo dục của nhà trường cụ thể: Quy chế làm việc của nhà trường, Quy chế làm việc của BGH, Quy chế hoạt động chuyên môn, Quy chế phối hợp giữa Hiệu trưởng với BCH Công đoàn, Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT v v;

b] Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh [nếu có] thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;

Trong nhà trường chưa bao giờ có xãy ra hiện tượng khiếu nại, tố cáo v v

c] Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Đầu năm học nhà trường xây dựng Quy chế dân chủ được thông qua trước toàn thể cán bộ giáo viên và niêm yết tại văn phòng nhà trường để cán bộ giáo viên, nhân viên theo dỏi thực hiện.

10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

a] Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

Đầu năm học nhà trường tiến hành xây dựng các phương án đảm bảo an ninh trật tự; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường v v được phổ biến đến tận CBGV-NV và HS biết để thực hiện cụ thể: KH số 95/KH-TH ngày 24/8/2018 về công tác phòng chóng thiên tai-tìm kiếm cứu nạn; QĐ số 120/QĐ-TH ngày 21/9/2018 về thành lập ban chỉ đạo PCCC; QĐ số 118/QĐ-TH ngày 21/9/2018 về ban hành Nội quy, Quy chế, Phương án PCCC; QĐ số 96 /QĐ-TH ngày 24 /8/2018 về thành lập ban phòng chóng dịch bệnh; QĐ số 97 /QĐ-TH ngày 24 /8/2018 về thành lập ban chăm sóc sức khỏe học sinh và GV; KH số 144 /10/2018 ngày 23/10/2018 về bảo vệ an ninh trật tự trường học; Kế hoạch số 147/KH-TH ngày 02/11/2018 về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em;

b] Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;

c] Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

Đánh giá Tiêu chuẩn 1: Đạt yêu cầu

Điều 8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

a] Đạt tiêu chuẩn theo quy định;

Hiệu trưởng có trình độ đào tạo Cao đẳng sư phạm Toán + KTCN, Trung cấp chính trị, Quản lý trường học, Tin học ứng dụng;

Phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo Đại học Tiểu học, Trung cấp chính trị, Quản lý trường học, Tin học ứng dụng;

b] Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;

Hàng năm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được lãnh đạo PGD huyện đánh giá chuẩn hiệu trưởng đạt loại Khá.

c] Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

Hàng năm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý do ngành tổ chức; tự bồi dưỡng theo kế hoạch BDTX của nhà trường;

2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

a] Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;

Hiện tại nhà trường có 10 giáo viên đứng lớp. Trong đó giáo viên 1-1 có 05 giáo viên, giáo viên đặc thù có 05 giáo viên [Anh văn, Nhạc, Họa, Thể dục, Tin]. Có GV dạy Nhạc làm kiêm Tổng phụ trách đội;

b] 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;

Trình độ đào tạo của giáo viên đạt 100% trên chuẩn quy định cụ thể: Đại học có 08 GV, CĐ có 02 GV,

c] Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

Hàng năm có 80% số giáo viên đạt loại Xuất sắc, 20% số giáo viên đạt loại Khá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

a] Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;

Hiện nhà trường có 03 nhân viên [ YTHĐ kiêm Văn thư, Thư viện kiêm Thiết bi, Bảo vệ]

b] Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực

Căn cứ Điều 19 của Điều lệ trường Tiểu học và điều kiện thực tế về đội ngũ nhân viên hiện có, nhà trường đã phân công nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả các hoạt động của nhà trường thông qua Quyết định số 88/QĐ-TH ngày 10/8/2018 của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ năm học 2018-2019.

c] Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Hàng năm nhân viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Cuối mỗi năm học nhân viên được đánh giá xếp loại thi đua là Lao động Tiên tiến.

4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

a] Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định;

Học sinh được huy động vào học các lớp đảm bảo đúng độ tuổi quy định

Số học sinh theo độ tuổi

TS

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

109

28

20

15

20

26

- 6 tuổi

28

28

- 7 tuổi

20

20

- 8 tuổi

14

14

- 9 tuổi

21

01

20

- 10 tuổi

26

26

- 11 tuổi trở lên

b] Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;

Học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ và không bị kỉ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

c] Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Căn cứ Điều 42 Điều lệ trường Tiểu học nhà trường luôn đảm bảo đầy đủ các quyền của học sinh theo quy định trong tất các cả mặt hoạt động của học sinh tại nhà trường;

Đánh giá Tiêu chuẩn 2: Đạt yêu cầu

Điều 9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập

a] Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;

Khuôn viên nhà trường đảm bảo sạch sẽ thường xuyên do hàng ngày luôn bố trí, phân công học sinh làm vệ sinh trước khi vào học, .Trên khuôn viên trồng nhiều cây xanh, bồn hoa được bố trí hợp lý nhằm đảm bảo để tổ chức các hoạt động giáo dục thuận lợi đạt hiệu quả;

b] Có công trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào bao quanh;

Trường có tường rào, cổng trường xây dựng bằng bê tông xung quang bốn mặt, có biển tên trường đúng quy định;

c] Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.

Sân chơi, sân tập được bố trí ngay trong khuôn viên của trường, diện tích bình quân sân chơi, sân tập là 38 m2 / hs.

2. Tiêu chí 3.2: Phòng học

a] Đủ mỗi lớp một phòng học riêng, quy cách phòng học theo quy định;

Trường có 05 phòng học dành riêng cho 05 lớp học. Phòng học được xây dựng đúng quy cách quy định TT số 13/2016/TTLT-BYT&BGDĐT

b] Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập [nếu có]; bàn, ghế giáo viên, bảng lớp theo quy định;

Trong phòng học được trang bị bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn của từng độ tuổi và đủ chổ ngồi cho mỗi học sinh. Có đầy đủ bàn, ghế danh cho giáo viên, bảng đen và tủ đựng đồ dung dạy học được bố trí đầy đủ cho các lớp theo đúng quy định TT số 13/2016/TTLT-BYT&BGDĐT

c] Có hệ thống đèn, quạt [ở nơi có điện]; có hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.

Mỗi phòng học được bố trí đủ hệ thống chiếu sáng, quạt mát theo quy định của TT số 13/2016/TTLT-BYT&BGDĐT

3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính - quản trị

a] Có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học tin học, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục;

Hiện nhà trường có 02 phòng giáo dục nghệ thuật [phòng dạy Nhạc, phòng dạy họa] đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu. Có 01 phòng truyền thống và hoạt động Đội; 01 phòng Thư viên; 01 phòng Thiết bị và 01 phòng dạy Tin học. Tất cả các phòng đều được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ hổ trợ cho việc dạy học đạt hiệu quả;

b] Khối phòng hành chính - quản trị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;

Khối phòng hành chính gồm có phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Kế toán-Văn thư; phòng Y tế học đường. Tất cả các phòng đáp ứng được điều kiện hoạt động hành chính-quản trị của nhà trường;

c] Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.

Trong khuôn viên nhà trường có xây dựng khu để xe cho học sinh và giáo viên với diện tích khoảng 120 m2 được bố trí tại vị trí hợp lý, đảm bảo an toàn trật tự;

4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

a] Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

Nhà vệ sinh của nhà trường có tổng diện tích là 30 m2 trong đó khu vệ sinh học sinh gồm 24 m2 có khu nam, nữ riêng biệt; khu vệ sinh giáo viên có diện tích 06 m2. Nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, thoáng mát, không gây ô nhiễm môi trường.

b] Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;

Hệ thống thoát nước được xây dựng đạt yêu cầu. Không ứ động nước về mùa mưa;

c] Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Nhà trường hợp đồng với hợp tác xã thu gom rác thải của UBND xã xử lý thu gom rác thải hàng tuần. Hàng ngày rác thải được thu gom bỏ vào các thù chứa đựng do hợp tác xã cung cấp và cuối tuần đội thu gom của hợp tác xã đến thu gom vận chuyễn đi nơi khác theo quy định;

5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị

a] Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;

Khối hoạt động hành chính được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ cho công việc đảm bảo theo quy định như: Máy vi tính kết nối mạng internet , máy in, máy phô tô, ti vi v v

b] Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;

Tại phòng Thiết bị có đầy đủ bộ thiết bị dạy học cho lớp 1 đến lớp 5 theo quy định, có nhiều đồ dùng , thiết bị khác phục vụ dạy và học nhằm nâng cao chất lượng. Tại các lớp học được trang bị ti vi màn hình lớn có kết nối internet để giáo viên sử dụng;

c] Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Hằng năm thực hiện đầy đủ việc kiểm kê, sửa chữa nhằm nâng cao tần suất, hiệu quả sử dụng thiếu bị đồ dung dạy học;

6. Tiêu chí 3.6: Thư viện

a] Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học;

Tại phòng Thư viện được trang bị đầy đủ sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học;

b] Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;

Nhân viên Thư viên mở cữa thường xuyên trong ngày nhằm phục vụ kịp thời hoạt động của cán bộ, giáo viên và học sinh trong việc dạy học đảm theo quy định,

c] Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.

Cuối mỗi năm nhà trường tiến hành tổ chức kiểm kê, rà soát để có kế hoạch bổ sung vào đầu năm sau đảm bảo có đủ sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo phục vụ cho dạy và học;

Đánh giá Tiêu chuẩn 3: Đạt yêu cầu

Điều 10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh

a] Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

Đầu mỗi năm học nhà trường tiến hành tổ chức Hội nghị cha mẹ học sinh lớp, cha mẹ học sinh trường theo quy định của TT số 55/TT-BGD&ĐT. Tại hội nghị bầu ra ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, ban đại diện cha mẹ học sinh trường để hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

b] Có kế hoạch hoạt động theo năm học;

Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường tiến hành xây dựng kế hoạch hoạt động theo định hướng nhiệm vụ năm học của lãnh đạo nhà trường phù hợp với quy định của Điều lệ.

c] Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.

Trong năm học Ban đại diện cha mẹ học sinh phối với với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ. Có xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động giữa Hiệu trưởng với Ban đại diện cha mẹ học sinh cụ thể theo Quyết định số 125/QĐ-TH ngày 24/9/2018 của Hiệu trưởng;

2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

a] Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;

Đầu mỗi năm học nhà trường khi xây dựng kế hoạch giáo dục đều tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền để tranh thủ sự chỉ đạo, tạo điều kiện của Đảng, chính quyền về mọi mặt cho việc thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;

b] Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;

Vào đầu mỗi năm học tại Hội nghị cha mẹ học sinh lớp, cha mẹ học sinh trường nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường cho phụ huynh học sinh được biết.

c] Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.

Trong mỗi năm học nhà trường kết hợp với BĐDCMHS huy động nguồn kinh phí phục vụ cho việc tặng quà cho học sinh nghèo, phát thưởng cuối năm học, hổ trợ các hoạt động của nhà trường trong năm đảm bảo một cách hợp ký và đúng quy định. Bình quân mỗi năm huy động được khoảng 15 đến 20 triệu đồng;

Đánh giá Tiêu chuẩn 4 : Đạt yêu cầu

Điều 11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

1. Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường

a] Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;

Kế hoạch giáo dục của nhà trường luôn đảm bảo đầy đủ, đúng, kịp thời quy định của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và các quy định về chuyên môn của lãnh đạo ngành các cấp;

b] Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;

Mục tiêu giáo dục toàn diện được xây dựng thông qua tất cả các loại kế hoạch giáo dục của nhà trường

c] Được giải trình và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Các loại kế hoạch giáo dục của nhà trường khi xây dựng đều được báo cáo lên lãnh đạo ngành xem xét, xác nhận trước khi tổ chức thực hiện;

2. Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

a] Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;

Nhà trường tiến hành tổ chức dạy học đủ, đúng các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu theo quy định của ngành;

b] Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;

Trong quá trình tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục đội ngũ luôn vận dụng linh hoạt các phương pháp, kỷ thuật dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cho học sinh;

c] Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.

Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh theo quy định của TT số 22/TT-BGDĐT về nội dung đánh giá học sinh tiểu học;

3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác

a] Đảm bảo theo kế hoạch;

Các hoạt động giáo dục luôn được tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã được xây dựng;

b] Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;

Nội dung, hình thức các hoạt động giáo dục được xây dựng phong phú; luôn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường

c] Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.

Mọi hoạt động giáo dục đều xây dựng nội dung, hình thức đảm bảo yếu tố về khả năng, độ tuổi phù hợp để mọi học sinh của nhà trường đều được tham gia;

4. Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học

a] Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;

b] Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;

Nhà trường tuyển sinh trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%

c] Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.

Hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học được nhà trường thành lập, cập nhật đầy đủ theo quy định của công tác phổ cập. Hồ sơ đã được UBND huyện kiểm tra công nhận đơn vị đạt phổ cập giáo dục Tiểu học năm 2018;

5. Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục

a] Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 70%;

Hàng năm nhà trường có tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt trên 97%

b] Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 65%;

Học sinh trong độ tuổi 11 tuổi hằng năm được đánh giá hoàn thành chương trình bậc tiểu học đạt 98%;

c] Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80% đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi trên địa bàn được công nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu học đạt 100%.

Đánh giá Tiêu chuẩn 5: Đạt yêu cầu

Kết luận: Đối chiếu với Thông tư 17/TT/BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức 1, Trường Tiểu học Vinh Hải đã đạt yêu cầu 5 tiêu chuẩn theo Thông tư quy định.

Nay nhà trường lập báo cáo trình lên cấp trên có thẩm quyền đề nghị kiểm tra, công nhận;

HIỆU TRƯỞNG

Trần Thiên Lộc

Các tin khác
Đáp án bài toán 'Đổi vị trí chữ số'
thông tư 36 của Bộ Giáo Dục
Quy chế làm việc của trường
Quy chế làm việc của BGH
kế hoạch HĐNGLL
Kế hoạch PCTT-TKCN năm 2018
Quyết định thành lập tổ chuyên môn
Quyết định phân công nhiệm vụ 2018-2019
Quy chế dân chủ
Kế hoạch xây dựng X-S-Đ-AT
kế hoạch kiểm tra nội bộ
Quy trình nhiệm vụ năm học 18-19
Kế hoạch năm học 2018-2019
Nghị quyết hội nghị CB-CC-VC 2018-2019
Quy chế phối hợp HT&BCH-CĐ
Quy chế phối hợp HT&BĐDCMHS
kế hoạch BDTX 2018-2019
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỌC SÁCH NĂM HỌC 2018-2019
kế hoạch dạy học hai buổi/ ngày năm học 2018-2019
KẾ HOẠCH PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA TRONG NHÀ TRƯỜNG
NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC 2018-2019
Kế hoạch sinh hoạt Câu lạc bộ
Kế hoạch nhiệm vụ chính trị-quản lý HS
Kế hoạch thi GKI
Quyết định phân công coi thi, chấm thi GKI
KẾ HOẠCH THI CUỐI KỲ 1
báo cáo sơ kết kỳ I 2018-2019
Kế hoạch mục tiêu năm 2019
Kế hoạch thực hiện Thông báo số 55 của UBND tỉnh
Kế hoạch PCTNTT-Đuối nước
Kế hoạch GD pháp luật năm 2019
Quyết định phân công nhiệm vụ, cử tổ trưởng, thành lập tổ chuyên môn năm học 2019-2020
Kế hoạch năm học 2019-2020
Kế hoạch vông tác CTTT_GDHS
Quy trinh công tác 2019-2020
kế hoạch BDTX 2019-2020
kế hoạch nhiệm vụ CNTT
KẾ HAOCHJ SINH HOẠT CÁC CÂU LẠC BỘ 2019-2020
KẾ HOẠCH ĐỌC SÁCH 2019-2020
Kế hoạch năm học 2019-2020 bậc Tiểu học
Kế hoạch thi cuối kì I năm học 2019-2020

Danh Mục

  • Tin tức
    Tin tức giáo dục
    Văn hóa - Xã hội
    Hội chữ thập đỏ
    Thể dục - Thể thao

  • Tổ chức đoàn thể
    Đội Thiếu Niên
    Đoàn thể
    Đảng bộ
    Công Đoàn
    Chi Đoàn

  • Hoạt động cộng đồng
    Hoạt động Đội Thiếu Niên
    Hoạt động Đoàn thanh niên
    Hoạt động Hội Chữ thập đỏ
    Hoạt động Công đoàn
    Hội phụ huynh học sinh

  • Thông tin đơn vị
    Tổ 4-5
    Tổ Văn Phòng
    Ban Giám hiệu
    Tổ 1-2-3
    Tổ Bộ Môn

  • Kế hoạch
    Kế hoạch tuần
    Kế hoạch tháng
    Kế hoạch năm
    Kế hoạch chiến lược

  • Kế Hoạch Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học
    Tổ 1,2,3
    Tổ 4,5
    Tổ Đặc Thù

  • Góp ý

Lịch công tác tuần

Thông báo

PHÂN CÔNG COI THI CHẤM THI CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2019-2020

KẾ HOẠCH KIỂM TRA CUỐI NĂM 2019-2020

Danh mục sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021

Phân công coi thi chấm thi CKI

LỊCH TRỰC CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH CORONA

Tài nguyên

  • Giáo án dạy học
    Khối 1
    Khối 2
    Khối 3
    Khối 4
    Khối 5

  • Đề thi - Đáp án
  • Thư viện sách
    Sách nâng cao
    Sách tham khảo
    Sách chuyên môn

  • Tư liệu bài giảng
  • Phần mềm hữu ích
    Phần mềm tiện ích
    Phần mềm ứng dụng
    Phần mềm học Tiếng Anh

  • Bài viết chuyên môn
Quà Tặng Cuộc Sống - Bà Lão và Cô Y Tá
Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website có đầy đủ chức năng chưa?
  • Đầy đủ
  • Khá đầy đủ
  • chưa đầy đủ lắm cần bổ sung thêm
  • Còn thiếu nhiều chức năng

Liên kết ngoài

  • Các cuộc thi cho học sinh
  • Giáo dục kỹ năng sống
  • Báo điện tử

CHÚC QUÝ THẦY CÔ SINH NHẬT VUI VẺ, HẠNH PHÚC

Ngày 11/1

Cô Phan Thị Thúy Hằng

Ngày 21/1

Cô Nguyễn Thị Hạ

Ngày 28/1

Ái Mỹ Nguyễn Thị Ái Mỹ

Lượt truy cập : 306503

Trực tuyến : 44

Bài viết chuyên môn

Cập nhật lúc : 15:19 22/11/2018

Báo cáo trường đạt chuẩn

PHÒNG GD-ĐT PHÚ LỘC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH VINH HẢI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vinh Hải, ngày 01 tháng 11 năm 2018

BÁO CÁO

XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC VINH HẢI

ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC 1

Trường Tiểu học Vinh Hải thành lập theo Quyết định số 150/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 năm 1991 của UBND huyện Phú Lộc. Trường được xây dựng tại Thôn 2, xã Vinh Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; là một xã khó khăn bãi ngang ven biển của huyện Phú Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 45 km. Phía Bắc giáp xã Vinh Mỹ, phía Nam giáp xã Vinh Hiền, phía Tây giáp xã Vinh Giang và phía Đông giáp biển Đông.

Cơ sở chính của trường được xây dựng vào năm 1997 với một dãy nhà cấp 4 gồm 4 phòng học. Năm 2004 được đầu tư xây dựng mới gồm 8 phòng kiên cố hai tầng. Qua 20 năm hoạt động dạy và học nhà trường không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, luôn chú trọng công tác xây dựng cơ sở vật chất; công tác xã hội hội hóa; Từ đó đến nay, được các cấp, các ngành, quan tâm, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đầy đủ đáp ứng với yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới. Hiện nay, trường đã có 05 phòng học và 09 phòng chức năng khác bao gồm cả phòng Hành chính, Thiết bị, Thư viện, phòng Tin học, phòng Nghệ thuật. Điều kiện, phương tiện dạy học ngày càng đầy đủ đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên và học tập của học sinh. Các phòng học đã được trang bị ti vi màn hình lớn để giáo viên có thể ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Tất cả các phòng chức năng và phòng tin học đều được trang bị máy vi tính có nối mạng internet phục vụ cho học tập và nghiên cứu của giáo viên và học sinh.

Diện tích sân trường cũng được mở rộng để xây dựng cảnh quan của trường được khang trang, Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn. Hiện nay, toàn trường có 5043m2, bình quân 38,5m2/học sinh. Hằng năm, trường huy động học sinh đúng độ tuổi ra lớp đạt tỷ lệ 100%, không có học sinh bỏ học giữa chừng. Chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt trên 97%, hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt 100%.

Nhà trường xây dựng được đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên thành một tập thể sư phạm đoàn kết, trưởng thành về chính trị, vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, có lòng yêu nghề, mến trẻ, cần cù trong công việc. Hiện nay, trường có 15 CB-GV-NV, trong đó trình độ Đại học: 10 người, Cao đẳng: 03 người, Trung cấp: 01 người và 01 bảo vệ chưa qua đào tạo. Trình độ GV đạt trên chuẩn chiếm tỉ lệ 100%. Hầu hết GV của trường đều nhiệt tình, có tâm huyết với nghề, biết thương yêu, chia sẻ, giúp đỡ học sinh và không ngừng phấn đấu, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp, sự giúp đỡ của Hội Cha mẹ học sinh và sự nỗ lực không ngừng của tập thể sư phạm, nhà trường đã không ngừng phát triển qua từng năm học đó là: Chất lượng mũi nhọn được tăng trưởng, có nhiều học sinh đạt giải cấp huyện, chất lượng giáo dục toàn diện được khẳng định năm sau cao hơn năm trước; chất lượng đội ngũ giáo viên ngày càng cao, có nhiều giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện và tỉnh, nhiều chiến sĩ thi đua cơ sở; cơ sở vật chất ngày càng khang trang, xanh, sạch và đẹp.

Qua nhiều năm phấn đấu và trưởng thành, nhà trường đã đạt Danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến nhiều năm liền và được UBND huyện Phú Lộc công nhận là trường đạt mức chất lượng tối thiểu vào năm 2013; được Sở GD&ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận thư viện đạt chuẩn trong năm học 2014-2015 và công nhận là đơn vị có phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực đạt loại tốt vào năm 2011. Hiện nay trường được công nhận đạt kiểm định chất lượng mức độ 2.

Trong 5 năm qua, nhà trường đã xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu của mình để từng bước hoàn thiện theo các tiêu chuẩn quy định và không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Từ thực trạng được phân tích trong quá trình thực hiện và kiểm tra công nhận trường đạt mức chất lượng tối thiểu, những mũi nhọn được trường xác định để tiếp tục phấn đấu là công tác quản lý và xây dựng đội ngũ; công tác xã hội hoá giáo dục để xây dựng cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo nhằm xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Mức 1.

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019; theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường Tiểu học;

Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức 1.Trường Tiểu học Vinh Hải đã tiến hành tự kiểm tra theo 5 tiêu chuẩn theo qui định, kết quả đạt cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

a] Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 5 năm 2015-2020; Phương hướng nhiệm vụ từng năm học được xây dựng phù hợp mục tiêu giáo dục quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

b] Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Kế hoạch chiến lược 5 năm 2015-2020, kế hoạch nhiệm vụ từng năm học luôn được xây dựng bằng văn bản và được lãnh đạo phòng GD&ĐT huyện Phú Lộc phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện;

c] Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường [nếu có] hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.

Kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học được công bố tại Hội nghị CB-CC-VC đầu năm học và niêm yiết tại bảng kế hoạch của nhà trường đồng thời được đăng tải trên website của nhà trường;

2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường [Hội đồng quản trị đối với trường tư thục] và các hội đồng khác

a] Được thành lập theo quy định;

Hội đồng trường được kiện toàn theo Quyết định số 707/QĐ-PGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của phòng GD&ĐT huyện Phú Lộc. Hội đồng có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường Tiểu học;

b] Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;

Hội trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đảm bảo đúng quy định theo Điều lệ trường Tiểu học;

c] Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.

Cuối từng học kỳ, cuối năm học Hội đồng trường tiến hành rà soát, đánh giá kết quả hoạt động trong thời gian qua nhằm đề ra giải pháp khắc phục hạn chế và phát huy ưu điểm;

3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

a] Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;

Trong nhà trường có Chi bộ đảng gồm có 10 đảng viên được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Vinh Hải. Tổ chức Công đoàn cơ sở có 15 đoàn viên, Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ chí Minh gồm có 46 đội viên, Sao nhi đồng gồm 62 cháu;

b] Hoạt động theo quy định;

Tổ chức Đảng Cộng sản, Công đoàn, Liên đội và Sao nhi đồng hoạt động đúng theo điều lệ của tổ chức mình và phù hợp với quy định của Điều lệ trường Tiểu học;

c] Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.

Các tổ chức hoạt động hằng năm có rà soát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu đã đề ra đầu năm nhằm bổ sung các giải pháp thực hiện hoàn thành kế hoạch đề ra;

4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

a] Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;

Hiệu trưởng được bổ nhiệm lại theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày15 tháng 10 năm 2015 của UBND huyện Phú Lộc;

Có 01 Phó hiệu trưởng được bổ nhiệm lại theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND huyện Phú Lộc;

b] Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;

Nhà trường có 03 tổ chuyên môn gồm tổ 1,2,3 [03 GV]; tổ 4,5 [04 GV] ; tổ đặc thù [04 GV] và 01 tổ văn phòng gồm 02 thành viên[ NVYT và NVBV]. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng được thành lập theo Quyết định số 90/QĐ-TH ngày 16/8/2018 của Hiệu trưởng nhà trường. Cơ cấu tổ chức các tổ chuyên môn, tổ văn phòng phù hợp với quy định của Điều lệ trường Tiểu học;

c] Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học;

5. Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học

a] Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;

Nhà trường có đủ các khối lớp học của cấp Tiểu học gồm lớp 1 đến lớp 5 [05 lớp]

b] Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;

Học sinh được tổ chức theo lớp học đúng độ tuổi quy định phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường gồm:

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học

2017-2018

Năm học 2018-2019

Tổng số

135

132

114

111

109

-Khối lớp 1

24

20

11

19

28

-Khối lớp 2

33

27

21

13

20

-Khối lớp 3

25

32

25

20

15

-Khối lớp 4

25

27

32

27

20

-Khối lớp 5

28

25

25

32

26

Nữ

66

67

57

59

60

c] Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

Lớp học được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ cụ thể: Đầu năm học giáo viên chủ nhiệm lớp hướng dẫn học sinh bầu ban cán sự lớp gồm lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng. Các hoạt động của lớp được tổ chức dưới sự điều hành của ban cán sự lớp dựa trên tinh thần dân chủ của mọi học sinh trong lớp;

6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

a] Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;

Hồ sơ các loại của nhà trường được lập và lưu trữ đúng theo quy định của Luật Thông kế- Lưu trữ. Sau mỗi năm học được đưa vào kho, vào hồ sơ các nhân để quản lý đúng theo quy định;

b] Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;

Hàng năm nhà trường lập dự toán ngân sách, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và được cấp trên ký duyệt mới tổ chức thực hiện. Việc thực hiện thu chi luôn đảm bảo đúng dự toán đã lập và phù hợp với Luật Tài chính quy định. Công tác quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính luôn thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn của cấp trên. Tại Hội nghị CB-CC-VC đầu năm học nhà trường tổ chức công khai công tác tài chính cho cán bộ giáo viên được biết, vào đầu năm tài chính tiến hành công tác kiểm kê tài sản theo quy định;

c] Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Nhà trường luôn quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động của nhà trường phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. Tiết kiệm chi tiêu các khoản không cần thiết để tăng cường mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học;

7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

a] Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

Hàng năm thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ theo kế hoạch của cấp trên nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc. Ngoài ra nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên thông qua Kế hoạch số 127/KH-TH ngày 25/9/2018 về BDTX năm học 2018-2019 của Hiệu trưởng;

b] Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;

Căn cứ Điều 20, 21, 22, 33, 34 của Điều lệ trường Tiểu học và điều kiện thực tế về đội ngũ hiện có nhà trường đã phân công, sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả các hoạt động của nhà trường cũng như của ngành và địa phương thông qua Quyết định số 88/QĐ-TH ngày 10/8/2018 của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ năm học 2018-2019;

c] Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.

Căn cứ Điều 20, 21, 35, 36 Điều lệ trường Tiểu học nhà trường luôn đảm bảo và phát huy đầy đủ các quyền cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong tất cả các mặt hoạt động nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ đối với nhà trường;

8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

a] Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;

Thực hiện sự chỉ đạo của lãnh đạo ngành các cấp về thực hiện Kế hoạch giáo dục theo quy định hiện hành luôn được nhà trường chấp hành nghiêm túc. Dựa vào điều kiện thực tế của địa phương và của nhà trường lãnh đạo nhà trường luôn vận dụng và điều chỉnh để thực hiện Kế hoạch giáo dục đạt hiệu quả cao nhất theo mong muốn.

b] Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;

Trong từng năm học nhà trường xây dựng, triển khai đầy đủ kế hoạch giáo dục theo quy định gồm: Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục, Kế hoạch xây dựng trường học Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn, Kế hoạch xây dựng trường học Thân thiện- Học sinh tích cực, Kế hoạch hoạt động NGLL, Kế hoạch giáo dục chính trị- công tác học sinh, Kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu- Phụ đạo học sinh yếu, Kế hoạch đọc và chia sẻ sách v v

c] Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

Cuối học kỳ, cuối năm học nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá kế hoạch giáo dục để điều chỉnh kịp thời những hạn chế, hiệu quả thấp.

9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

a] Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;

Căn cứ vào Quy định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ GD&ĐT về thực hiện Quy chế dân chủ tại các cơ sở giáo dục, nhà trường đã xây dựng Quy chế dân chủ theo Quyết định số 102/QĐ-TH ngày 01/9/2018 của Hiệu trưởng. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã tích cực tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến của mình để xây dựng các loại Kế hoạch, Quy chế, Quy định, Nội quy của nhà trường liên quan đến các hoạt động giáo dục của nhà trường cụ thể: Quy chế làm việc của nhà trường, Quy chế làm việc của BGH, Quy chế hoạt động chuyên môn, Quy chế phối hợp giữa Hiệu trưởng với BCH Công đoàn, Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT v v;

b] Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh [nếu có] thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;

Trong nhà trường chưa bao giờ có xãy ra hiện tượng khiếu nại, tố cáo v v

c] Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Đầu năm học nhà trường xây dựng Quy chế dân chủ được thông qua trước toàn thể cán bộ giáo viên và niêm yết tại văn phòng nhà trường để cán bộ giáo viên, nhân viên theo dỏi thực hiện.

10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

a] Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

Đầu năm học nhà trường tiến hành xây dựng các phương án đảm bảo an ninh trật tự; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường v v được phổ biến đến tận CBGV-NV và HS biết để thực hiện cụ thể: KH số 95/KH-TH ngày 24/8/2018 về công tác phòng chóng thiên tai-tìm kiếm cứu nạn; QĐ số 120/QĐ-TH ngày 21/9/2018 về thành lập ban chỉ đạo PCCC; QĐ số 118/QĐ-TH ngày 21/9/2018 về ban hành Nội quy, Quy chế, Phương án PCCC; QĐ số 96 /QĐ-TH ngày 24 /8/2018 về thành lập ban phòng chóng dịch bệnh; QĐ số 97 /QĐ-TH ngày 24 /8/2018 về thành lập ban chăm sóc sức khỏe học sinh và GV; KH số 144 /10/2018 ngày 23/10/2018 về bảo vệ an ninh trật tự trường học; Kế hoạch số 147/KH-TH ngày 02/11/2018 về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em;

b] Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;

c] Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

Đánh giá Tiêu chuẩn 1: Đạt yêu cầu

Điều 8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

a] Đạt tiêu chuẩn theo quy định;

Hiệu trưởng có trình độ đào tạo Cao đẳng sư phạm Toán + KTCN, Trung cấp chính trị, Quản lý trường học, Tin học ứng dụng;

Phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo Đại học Tiểu học, Trung cấp chính trị, Quản lý trường học, Tin học ứng dụng;

b] Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;

Hàng năm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được lãnh đạo PGD huyện đánh giá chuẩn hiệu trưởng đạt loại Khá.

c] Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

Hàng năm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý do ngành tổ chức; tự bồi dưỡng theo kế hoạch BDTX của nhà trường;

2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

a] Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;

Hiện tại nhà trường có 10 giáo viên đứng lớp. Trong đó giáo viên 1-1 có 05 giáo viên, giáo viên đặc thù có 05 giáo viên [Anh văn, Nhạc, Họa, Thể dục, Tin]. Có GV dạy Nhạc làm kiêm Tổng phụ trách đội;

b] 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;

Trình độ đào tạo của giáo viên đạt 100% trên chuẩn quy định cụ thể: Đại học có 08 GV, CĐ có 02 GV,

c] Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

Hàng năm có 80% số giáo viên đạt loại Xuất sắc, 20% số giáo viên đạt loại Khá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

a] Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;

Hiện nhà trường có 03 nhân viên [ YTHĐ kiêm Văn thư, Thư viện kiêm Thiết bi, Bảo vệ]

b] Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực

Căn cứ Điều 19 của Điều lệ trường Tiểu học và điều kiện thực tế về đội ngũ nhân viên hiện có, nhà trường đã phân công nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả các hoạt động của nhà trường thông qua Quyết định số 88/QĐ-TH ngày 10/8/2018 của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ năm học 2018-2019.

c] Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Hàng năm nhân viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Cuối mỗi năm học nhân viên được đánh giá xếp loại thi đua là Lao động Tiên tiến.

4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

a] Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định;

Học sinh được huy động vào học các lớp đảm bảo đúng độ tuổi quy định

Số học sinh theo độ tuổi

TS

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

109

28

20

15

20

26

- 6 tuổi

28

28

- 7 tuổi

20

20

- 8 tuổi

14

14

- 9 tuổi

21

01

20

- 10 tuổi

26

26

- 11 tuổi trở lên

b] Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;

Học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ và không bị kỉ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

c] Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Căn cứ Điều 42 Điều lệ trường Tiểu học nhà trường luôn đảm bảo đầy đủ các quyền của học sinh theo quy định trong tất các cả mặt hoạt động của học sinh tại nhà trường;

Đánh giá Tiêu chuẩn 2: Đạt yêu cầu

Điều 9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập

a] Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;

Khuôn viên nhà trường đảm bảo sạch sẽ thường xuyên do hàng ngày luôn bố trí, phân công học sinh làm vệ sinh trước khi vào học, .Trên khuôn viên trồng nhiều cây xanh, bồn hoa được bố trí hợp lý nhằm đảm bảo để tổ chức các hoạt động giáo dục thuận lợi đạt hiệu quả;

b] Có công trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào bao quanh;

Trường có tường rào, cổng trường xây dựng bằng bê tông xung quang bốn mặt, có biển tên trường đúng quy định;

c] Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.

Sân chơi, sân tập được bố trí ngay trong khuôn viên của trường, diện tích bình quân sân chơi, sân tập là 38 m2 / hs.

2. Tiêu chí 3.2: Phòng học

a] Đủ mỗi lớp một phòng học riêng, quy cách phòng học theo quy định;

Trường có 05 phòng học dành riêng cho 05 lớp học. Phòng học được xây dựng đúng quy cách quy định TT số 13/2016/TTLT-BYT&BGDĐT

b] Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập [nếu có]; bàn, ghế giáo viên, bảng lớp theo quy định;

Trong phòng học được trang bị bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn của từng độ tuổi và đủ chổ ngồi cho mỗi học sinh. Có đầy đủ bàn, ghế danh cho giáo viên, bảng đen và tủ đựng đồ dung dạy học được bố trí đầy đủ cho các lớp theo đúng quy định TT số 13/2016/TTLT-BYT&BGDĐT

c] Có hệ thống đèn, quạt [ở nơi có điện]; có hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.

Mỗi phòng học được bố trí đủ hệ thống chiếu sáng, quạt mát theo quy định của TT số 13/2016/TTLT-BYT&BGDĐT

3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính - quản trị

a] Có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học tin học, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục;

Hiện nhà trường có 02 phòng giáo dục nghệ thuật [phòng dạy Nhạc, phòng dạy họa] đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu. Có 01 phòng truyền thống và hoạt động Đội; 01 phòng Thư viên; 01 phòng Thiết bị và 01 phòng dạy Tin học. Tất cả các phòng đều được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ hổ trợ cho việc dạy học đạt hiệu quả;

b] Khối phòng hành chính - quản trị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;

Khối phòng hành chính gồm có phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Kế toán-Văn thư; phòng Y tế học đường. Tất cả các phòng đáp ứng được điều kiện hoạt động hành chính-quản trị của nhà trường;

c] Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.

Trong khuôn viên nhà trường có xây dựng khu để xe cho học sinh và giáo viên với diện tích khoảng 120 m2 được bố trí tại vị trí hợp lý, đảm bảo an toàn trật tự;

4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

a] Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

Nhà vệ sinh của nhà trường có tổng diện tích là 30 m2 trong đó khu vệ sinh học sinh gồm 24 m2 có khu nam, nữ riêng biệt; khu vệ sinh giáo viên có diện tích 06 m2. Nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, thoáng mát, không gây ô nhiễm môi trường.

b] Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;

Hệ thống thoát nước được xây dựng đạt yêu cầu. Không ứ động nước về mùa mưa;

c] Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Nhà trường hợp đồng với hợp tác xã thu gom rác thải của UBND xã xử lý thu gom rác thải hàng tuần. Hàng ngày rác thải được thu gom bỏ vào các thù chứa đựng do hợp tác xã cung cấp và cuối tuần đội thu gom của hợp tác xã đến thu gom vận chuyễn đi nơi khác theo quy định;

5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị

a] Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;

Khối hoạt động hành chính được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ cho công việc đảm bảo theo quy định như: Máy vi tính kết nối mạng internet , máy in, máy phô tô, ti vi v v

b] Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;

Tại phòng Thiết bị có đầy đủ bộ thiết bị dạy học cho lớp 1 đến lớp 5 theo quy định, có nhiều đồ dùng , thiết bị khác phục vụ dạy và học nhằm nâng cao chất lượng. Tại các lớp học được trang bị ti vi màn hình lớn có kết nối internet để giáo viên sử dụng;

c] Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Hằng năm thực hiện đầy đủ việc kiểm kê, sửa chữa nhằm nâng cao tần suất, hiệu quả sử dụng thiếu bị đồ dung dạy học;

6. Tiêu chí 3.6: Thư viện

a] Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học;

Tại phòng Thư viện được trang bị đầy đủ sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học;

b] Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;

Nhân viên Thư viên mở cữa thường xuyên trong ngày nhằm phục vụ kịp thời hoạt động của cán bộ, giáo viên và học sinh trong việc dạy học đảm theo quy định,

c] Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.

Cuối mỗi năm nhà trường tiến hành tổ chức kiểm kê, rà soát để có kế hoạch bổ sung vào đầu năm sau đảm bảo có đủ sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo phục vụ cho dạy và học;

Đánh giá Tiêu chuẩn 3: Đạt yêu cầu

Điều 10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh

a] Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

Đầu mỗi năm học nhà trường tiến hành tổ chức Hội nghị cha mẹ học sinh lớp, cha mẹ học sinh trường theo quy định của TT số 55/TT-BGD&ĐT. Tại hội nghị bầu ra ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, ban đại diện cha mẹ học sinh trường để hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

b] Có kế hoạch hoạt động theo năm học;

Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường tiến hành xây dựng kế hoạch hoạt động theo định hướng nhiệm vụ năm học của lãnh đạo nhà trường phù hợp với quy định của Điều lệ.

c] Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.

Trong năm học Ban đại diện cha mẹ học sinh phối với với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ. Có xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động giữa Hiệu trưởng với Ban đại diện cha mẹ học sinh cụ thể theo Quyết định số 125/QĐ-TH ngày 24/9/2018 của Hiệu trưởng;

2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

a] Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;

Đầu mỗi năm học nhà trường khi xây dựng kế hoạch giáo dục đều tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền để tranh thủ sự chỉ đạo, tạo điều kiện của Đảng, chính quyền về mọi mặt cho việc thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;

b] Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;

Vào đầu mỗi năm học tại Hội nghị cha mẹ học sinh lớp, cha mẹ học sinh trường nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường cho phụ huynh học sinh được biết.

c] Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.

Trong mỗi năm học nhà trường kết hợp với BĐDCMHS huy động nguồn kinh phí phục vụ cho việc tặng quà cho học sinh nghèo, phát thưởng cuối năm học, hổ trợ các hoạt động của nhà trường trong năm đảm bảo một cách hợp ký và đúng quy định. Bình quân mỗi năm huy động được khoảng 15 đến 20 triệu đồng;

Đánh giá Tiêu chuẩn 4 : Đạt yêu cầu

Điều 11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

1. Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường

a] Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;

Kế hoạch giáo dục của nhà trường luôn đảm bảo đầy đủ, đúng, kịp thời quy định của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và các quy định về chuyên môn của lãnh đạo ngành các cấp;

b] Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;

Mục tiêu giáo dục toàn diện được xây dựng thông qua tất cả các loại kế hoạch giáo dục của nhà trường

c] Được giải trình và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Các loại kế hoạch giáo dục của nhà trường khi xây dựng đều được báo cáo lên lãnh đạo ngành xem xét, xác nhận trước khi tổ chức thực hiện;

2. Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

a] Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;

Nhà trường tiến hành tổ chức dạy học đủ, đúng các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu theo quy định của ngành;

b] Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;

Trong quá trình tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục đội ngũ luôn vận dụng linh hoạt các phương pháp, kỷ thuật dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cho học sinh;

c] Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.

Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh theo quy định của TT số 22/TT-BGDĐT về nội dung đánh giá học sinh tiểu học;

3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác

a] Đảm bảo theo kế hoạch;

Các hoạt động giáo dục luôn được tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã được xây dựng;

b] Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;

Nội dung, hình thức các hoạt động giáo dục được xây dựng phong phú; luôn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường

c] Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.

Mọi hoạt động giáo dục đều xây dựng nội dung, hình thức đảm bảo yếu tố về khả năng, độ tuổi phù hợp để mọi học sinh của nhà trường đều được tham gia;

4. Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học

a] Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;

b] Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;

Nhà trường tuyển sinh trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%

c] Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.

Hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học được nhà trường thành lập, cập nhật đầy đủ theo quy định của công tác phổ cập. Hồ sơ đã được UBND huyện kiểm tra công nhận đơn vị đạt phổ cập giáo dục Tiểu học năm 2018;

5. Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục

a] Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 70%;

Hàng năm nhà trường có tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt trên 97%

b] Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 65%;

Học sinh trong độ tuổi 11 tuổi hằng năm được đánh giá hoàn thành chương trình bậc tiểu học đạt 98%;

c] Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80% đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi trên địa bàn được công nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu học đạt 100%.

Đánh giá Tiêu chuẩn 5: Đạt yêu cầu

Kết luận: Đối chiếu với Thông tư 17/TT/BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức 1, Trường Tiểu học Vinh Hải đã đạt yêu cầu 5 tiêu chuẩn theo Thông tư quy định.

Nay nhà trường lập báo cáo trình lên cấp trên có thẩm quyền đề nghị kiểm tra, công nhận;

HIỆU TRƯỞNG

Trần Thiên Lộc

Các tin khác
Đáp án bài toán 'Đổi vị trí chữ số'
thông tư 36 của Bộ Giáo Dục
Quy chế làm việc của trường
Quy chế làm việc của BGH
kế hoạch HĐNGLL
Kế hoạch PCTT-TKCN năm 2018
Quyết định thành lập tổ chuyên môn
Quyết định phân công nhiệm vụ 2018-2019
Quy chế dân chủ
Kế hoạch xây dựng X-S-Đ-AT
kế hoạch kiểm tra nội bộ
Quy trình nhiệm vụ năm học 18-19
Kế hoạch năm học 2018-2019
Nghị quyết hội nghị CB-CC-VC 2018-2019
Quy chế phối hợp HT&BCH-CĐ
Quy chế phối hợp HT&BĐDCMHS
kế hoạch BDTX 2018-2019
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỌC SÁCH NĂM HỌC 2018-2019
kế hoạch dạy học hai buổi/ ngày năm học 2018-2019
KẾ HOẠCH PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA TRONG NHÀ TRƯỜNG
NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC 2018-2019
Kế hoạch sinh hoạt Câu lạc bộ
Kế hoạch nhiệm vụ chính trị-quản lý HS
Kế hoạch thi GKI
Quyết định phân công coi thi, chấm thi GKI
KẾ HOẠCH THI CUỐI KỲ 1
báo cáo sơ kết kỳ I 2018-2019
Kế hoạch mục tiêu năm 2019
Kế hoạch thực hiện Thông báo số 55 của UBND tỉnh
Kế hoạch PCTNTT-Đuối nước
Kế hoạch GD pháp luật năm 2019
Quyết định phân công nhiệm vụ, cử tổ trưởng, thành lập tổ chuyên môn năm học 2019-2020
Kế hoạch năm học 2019-2020
Kế hoạch vông tác CTTT_GDHS
Quy trinh công tác 2019-2020
kế hoạch BDTX 2019-2020
kế hoạch nhiệm vụ CNTT
KẾ HAOCHJ SINH HOẠT CÁC CÂU LẠC BỘ 2019-2020
KẾ HOẠCH ĐỌC SÁCH 2019-2020
Kế hoạch năm học 2019-2020 bậc Tiểu học
Kế hoạch thi cuối kì I năm học 2019-2020

Video liên quan

Chủ Đề