Báo cáo thực tập kế toán trường thương mại năm 2024

  • 1. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -o0o- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN NÔI THẤT FACOM Giáo viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Tuấn Duy Bộ môn : Kế toán doanh nghiệp Sinh viên : Lê Thị Thuý Anh Mã SV : 11D150073 Lớp : K47D2
  • 2. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy i SVTH: Lê Thị Thuý Anh MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM......................1 1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. ............................................1 1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị....................................................2 1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị. ..............................................................2 1.4.Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty cổ phần nội thất FACOM qua 2 năm 2013 - 2014. ............................................................................................3 II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM......................................................................5 2.1.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần nội thất FACOM..................5 2.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty. ...............5 2.1.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...................................................................7 2.1.2.1.Tổ chức hạch toán ban đầu. ...........................................................................7 2.1.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................................8 2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán. .........................................................................9 2.1.2.4.Tổ chức hệ thống BCTC................................................................................9 2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần nội thất FACOM10 2.2.1.Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế. ..........10 2.2.2.Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần nội thất FACOM. 11 2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần nội thất FACOM dựa trên số liệu của các BCTC. .......................12 III.ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM. .....................................14
  • 3. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy ii SVTH: Lê Thị Thuý Anh 3.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị. .....................................14 3.1.1.Ưu điểm...........................................................................................................14 3.1.2.Hạn chế. ..........................................................................................................14 3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty cổ phần nội thất FACOM...........................................................................................................15 3.2.1.Ưu điểm...........................................................................................................15 3.2.2.Hạn chế ...........................................................................................................15 IV.ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP. .............................16 KẾT LUẬN.............................................................................................................17
  • 4. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy iii SVTH: Lê Thị Thuý Anh LỜI MỞ ĐẦU Trong suốt thời gian theo học tại khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Thương mại, bản thân em đã trang bị cho mình một lượng kiến thức về kinh tế nói chung và về kế toán - kiểm toán nói riêng, cũng như những việc áp dụng những kiến thức đó vào trong công tác kế toán, tài chính,…. Và, để tránh tình trạng sinh viên khi ra trường bỡ ngỡ với thực tế công tác kế toán tại đơn vị mình làm việc, nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên được đi thực tập tại các doanh nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Tuấn Duy – giáo viên hướng dẫn thực tập tổng hợp, các thành viên Công ty cổ phần nội thất FACOM nói chung và kế toán công ty nói riêng đã tạo điều kiện cho em tiếp cận với thực tế, được ứng dụng kiến thức được học tại trường vào thực tiễn. Sau một thời gian thực tập tại công ty, báo cáo thực tập tổng hợp này được hoàn thành trên cơ sở của quá trình tiếp cận và thấy được những điểm lợi thế và hạn chế trong công tác kế toán tại công ty. Do hạn chế về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc nên không tránh khỏi thiếu sót trong quá trình viết bài, kính mong thầy cô có ý kiến sửa đổi để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Báo cáo thực tập này được chia làm 4 phần: - Phần I: Tổng quan về công ty cổ phần nội thất FACOM . - Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công ty cổ phần nội thất FACOM. - Phần III: Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công ty cổ phần nội thất FACOM. - Phần IV: Định hướng về đề tài khoá luận.
  • 5. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy iv SVTH: Lê Thị Thuý Anh DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1. BTC Bộ Tài chính 2. BCTC Báo cáo tài chính 3. DN Doanh nghiệp 4. DT Doanh thu 5. GTGT Giá trị gia tăng 6. KD Kinh doanh 7. QĐ Quyết định 8. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9. TSCĐ Tài sản cố định 10. VNĐ Việt Nam đồng
  • 6. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy v SVTH: Lê Thị Thuý Anh DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần nội thất FACOM…………3 Bảng 1. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần nội thất FACOM năm 2013 – 2014……………………………………………………………………………………4 Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ tại công ty…………………………………………….........6 Biểu 2. Biểu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần nội thất FACOM năm 2014……………………………………………………………………13
  • 7. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 1 SVTH: Lê Thị Thuý Anh I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM. 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM.  Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: FACOM INTERIOR JOINT STOCK COMPANY.  Tên viết tắt: FACOM INTERIOR.JSC  Mã số thuế: 0105932320  Địa chỉ: Nhà C9 tổ 16, phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.  Điện thoại: 043.883.1359  Quy mô công ty:  Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng.  Mệnh giá cố phần: 10.000 đồng.  Tổng số cổ phần: 150.000  Chức năng, nhiệm vụ:  Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm phục vụ tốt cho hoạt động của công ty.  Nâng cao thu nhập cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện cho công ty phát triển ngày càng vững mạnh.  Chuyên sản xuất đồ gỗ, sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ, tre, nứa,…để phục vụ sản xuất và sinh hoạt gia đình.  Ngành, nghề kinh doanh:  Sản xuất đồ gỗ xây dựng.  Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bệt: Sản xuất đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ.  Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác.  Bán các loại nguyên vật liệu thuộc ngành sản xuất đồ gỗ như: formica, gỗ ván sọc các loại, ván gỗ,…  Quá trình hình thành và phát triển:
  • 8. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 2 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Công ty được thành lập từ ngày 02 tháng 07 năm 2012. Công ty cổ phần nội thất FACOM được sáng lập bởi 3 cổ đông: Giám đốc Lê Thao Giang với 82.500 cổ phần, chiếm 55% trong tổng số cổ phần; ông Nguyễn Văn Nhân với 15.000 cổ phần, chiếm 10% trong tổng số cổ phần; ông Lê Đình Kiên với 52.000 cổ phần, chiếm 35% trong tổng số cổ phần. Công ty là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán trên cơ sở kinh doanh độc lập, có con dấu riêng. Hiện nay, công ty có 2 cơ sở kinh doanh. Một, xưởng sản xuất thuộc tổ dân phố Thắng Lợi, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Hai, địa điểm kinh doanh nằm tại số 407 Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Với phương châm kinh doanh luôn đặt chất lượng sản phẩm và lợi ích khách hàng lên hàng đầu, công ty luôn cố gắng mang đến cho khách hàng các sản phẩm chất lượng cao. Và bằng tâm huyết trong công việc của ban giám đốc, cũng như là sự cố gắng hết mình của các công nhân viên mà hiện nay công ty đã tạo dựng được một nền tảng vững chắc cho sự phát triển tương lai. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm đồ gỗ xây dựng, sản xuất các sản phẩm đồ gỗ dùng trong gia đình, đồ dùng nấu ăn bằng gỗ. Công ty cũng kinh doanh các loại giường, tủ, bàn, ghế và các đồ nội thất tương tự. Ngoài ra, công ty cũng mua bán các loại nguyên vật liệu dùng trong sản xuất đồ gỗ. 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị. Công ty thành lập chưa được bao lâu, số vốn ban đầu là 1,5 tỷ VNĐ nên quy mô công ty cũng nhỏ. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, nhưng trong vòng gần 3 năm hoạt động cũng đã đem lại hiệu quả. Sơ đồ tổ chức quản lý của đơn vị bao gồm:
  • 9. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 3 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần nội thất FACOM. Giám đốc: Lê Thao Giang – là người nắm quyền quyết định mọi mặt hoạt động trong công ty, cũng là người đại diện trước pháp luật của công ty. Kế toán: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng chế độ kế toán và pháp luật đã quy định. Tổ sản xuất: có nhiệm vụ lập các dự toán sản xuất dựa trên các đơn đặt hàng của khách hàng và các mẫu thiết kế, thực hiện thi công sản xuất các sản phẩm theo đúng thiết kế. 1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty cổ phần nội thất FACOM qua 2 năm 2013 - 2014. Giám đốc Nhân viên sản xuất 3 Nhân viên sản xuất 2 Nhân viên sản xuất 1 Kế toán Tổ sản xuất
  • 10. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 4 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Bảng 1. Kết quả kinh doanh của Công ty nội thất FACOM năm 2013 – 2014. Đơn vị: VNĐ Stt Chỉ tiêu Số năm nay Số năm trước So sánh 2014/2013 Chênh lệch Tỷ lệ % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,450,950,175 2,925,034,894 525,915,281 17.98 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,450,950,175 2,925,034,894 525,915,281 17.98 4 Giá vốn hàng bán 2,991,437,739 2,673,847,747 317,589,992 11.88 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 459,512,436 251,187,147 208,325,289 82.94 6 Doanh thu hoạt động tài chính 365,241 3,591,774 [3,226,533] [89.83] 7 Chi phí tài chính 265,145 - 265,145 - - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - 8 Chi phí quản lý kinh doanh 448,872,387 259,211,995 189,660,392 73.17 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10,740,145 [4,433,074] 15,173,219 [342.27] 10 Thu nhập khác - - - - 11 Chi phí khác - - - - 12 Lợi nhuận khác - - - - 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 10,740,145 [4,433,074] 15,173,219 [342.27] 14 Chi phí thuế TNDN - - - - 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 10,740,145 [4,433,074] 15,173,219 [342.27]
  • 11. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 5 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Nhận xét: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 so với năm 2013 cũng có những biến động.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với năm 2013 tăng 525,915,281 đồng, tốc độ tăng là 17.98%. Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng 317,589,992 đồng, tốc độ tăng là 11.88%. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn so với giá vốn, khiến cho lợi nhuận gộp của công ty tăng 208,325,289 đồng, tốc độ tăng là 82.94%.  Doanh thu tài chính năm 2014 so với năm 2013 giảm 3,226,533 đồng, tốc độ giảm là 89.83%. Chi phí tài chính tăng, chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 so với năm 2013 cũng tăng 189,668,392 đồng, tốc độ tăng là 73.17%. Tốc độ tăng của chi phí vẫn nhỏ hơn so với tốc độ tăng của lợi nhuận gộp, điều này khiến cho lợi nhuận thuần của công ty cũng tăng và còn mang giá trị dương. Lợi nhuận thuần năm 2014 của công ty là 10,740,145 đồng. Như vậy, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần nội thất FACOM năm 2014 là tốt. II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM. 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần nội thất FACOM. 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.  Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Đối với một công ty có quy nhỏ như Công ty cổ phần nội thất FACOM thì bộ máy kế toán tương đối đơn giản và gọn nhẹ. Công ty chỉ gồm một kế toán thực hiện việc theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.  Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
  • 12. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 6 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo 26 chuẩn mực kế toán của Việt Nam. Như vây, theo chế độ kế toán mà công ty áp dụng thì:  Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 năm dương lịch.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam [VNĐ], ngoại tệ các loại sẽ quy đổi thành tiền VNĐ theo tỉ giá thực tế ngày phát sinh.  Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho:  Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.  Giá trị hàng xuất kho và tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.  Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.  Nguyên tắc hạch toán TSCĐ:  TSCĐ được hạch toán theo nguyên tắc giá gốc. Trong quá trình sử dung, TSCĐ phải được theo dõi theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản.  Phương pháp khấu thao TSCĐ: công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.  Phương pháp tính và nộp thuế: công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Kỳ hạch toán: công ty hạch toán theo tháng.  Trình tự ghi sổ kế toán Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty. Chứng từ kế toán
  • 13. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 7 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán. 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.  Hệ thống chứng từ sử dụng.  Chứng từ kế toán mua bán nguyên vật liệu, hàng hoá các loại:  Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT.  Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng.  Phiếu chi, giấy báo ngân hàng.  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.  Biên bản kiểm nhận hàng hoá và các chứng từ khác có liên quan.  Chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành:  Bảng thanh toán lương, tiền công. Bảng tính khấu hao TSCĐ  Phiếu xuất kho. Hoá đơn GTGT. Các chứng từ thanh toán khác.  Chứng từ kế toán TSCĐ hữu hình  Biên bản bàn giao TSCĐ, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ  Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Chứng từ Ngân hàng.  Biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ.  Chứng từ kế toán tiền lương và khoản BHXH:  Bảng chấm công, bảng thanh toán lương,bảng thanh toán bảo hiểm xã hội  Phiếu chi tiền .. Sổ chi tiết Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh BCTC
  • 14. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 8 SVTH: Lê Thị Thuý Anh  Trình tự luân chuyển chứng từ: Lập chứng từ kế toán và phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ.Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính kế toán sẽ tiến hành lập, thu thập các chứng từ liên quan, cần thiết cho việc ghi sổ nghiệp vụ đó. Tiếp đến, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ theo pháp luật và quy định của công ty. Khi kiểm tra phát hiện ra những vi phạm chính sách, chế độ, luật pháp của nhà nước kế toán sẽ từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay cho giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời. Nếu các chứng từ có các nội dung không đúng, không rõ ràng thì kế toán sẽ báo cho bên lập chứng từ để có biện pháp điều chỉnh, sử chữa kịp thời. Sau khi đã kiểm tra và sửa chữa sai sót, kế toán tiến hành ghi sổ với các chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Cuối cùng, kế toán sẽ đưa các chứng đã được ghi chép vào lưu trữ, bảo quản theo đúng quy định của nhà nước. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán được công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Các tài khoản cấp 1 chủ yếu được công ty sử dụng là TK111, 112, 131, 331, 152, 153, 156, 334, 333, 133, 211, 214, 142, 242, 511, 515, 632, 635, 642, 711, 811, 421, 911,…. Trong đó, TK 131, 331 được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và nhà cung cấp riêng; TK 152, 156 được mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu và hàng hoá riêng. Ví dụ: Ngày 01/10/2013 Công ty cổ phần nội thất FACOM có mua của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Việt Hoa 35 tấm Formica 10005T với đơn giá mua là 388,637 đồng VNĐ và 2 tấm Formica 3393SX với đơn giá mua là 457,727 đồng VNĐ [đơn giá mua chưa thuế], thuế GTGT 10%.Công ty đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt [HĐ 0003276]. Khi đó, kế toán ghi nhận:
  • 15. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 9 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Nợ TK 152[For10005T] 13,602,295 Nợ TK 152[For3393SX] 915,454 Nợ TK 1331 1,450,775 Có TK 131[Viethoa] 15,969,524 Nợ TK 131[Viethoa] 15,969,524 Có TK 1111 15,969,524 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Để phù hợp với chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng, cũng như quy mô công ty, bộ máy tổ chức quản lý và kế toán, hệ thống sổ của công ty bao gồm:  Chứng từ ghi sổ: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong ngày sẽ được theo dõi và ghi vào sổ chứng từ ghi sổ của công ty.  Sổ quỹ: khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, kế toán sẽ theo dõi và ghi chép trên sổ quỹ.  Sổ chi tiết: Từ các chứng từ kế toán thu thập được liên quan tới nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ theo dõi và ghi chi tiết vào các sổ chi tiết của các tài khoản liên quan.  Sổ cái: Sau khi đã ghi chép các nghiệp vụ phát sinh và trong sổ chứng từ ghi sổ, kế toán tiếp tục ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan chủ yếu của nghiệp vụ.  Bảng tổng hợp chi tiết: cứ cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán sẽ tiến hành sao chép các nghiệp vụ phát sinh trong tháng vào bảng tổng hợp chi tiết từ các sổ chi tiết. Sau đó, kế toán phải tiến hành so sánh với sổ cái các tài khoản.  Bảng cân đối phát sinh: kế toán sẽ dựa trên sổ cái các tài khoản để lập nên bảng cân đối phát sinh của các tài khoản chủ yếu liên quan. Sau khi vào sổ các chứng từ kế toán, công ty sẽ lấy các thông tin trên sổ làm căn cứ lập ra các BCTC. 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC
  • 16. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 10 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Các BCTC được công ty lập và nộp chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp. Khi kết thúc năm tài chính vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, kế toán sẽ tiến hành lập các BCTC theo các mẫu như sau:  Bảng cân đối kế toán được lập theo mẫu B-01/DNN [ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính].  Báo cáo kết quả kinh doanh được lập theo mẫu B-02/DNN [ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính].  Lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương thức trực tiếp theo mẫu B-03/DNN [ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính].  Thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo mẫu B-09/DNN [ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính]. Các báo cáo trên được lập, kiểm tra, xem xét sẽ được trình lên giám đốc duyệt sẽ được gửi đến các cơ quan: Cục thuế, Sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản giao dịch. Hệ thống báo cáo tài chính hiện nay của Công ty được lập phù hợp với biểu mẫu Nhà nước quy định. Việc lập và gửi báo cáo theo đúng yêu cầu. 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần nội thất FACOM. 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế. Phân tích kinh tế được coi là cơ sở để doanh nghiệp đề ra các giải pháp quản lý mang tính khoa học. Nó giúp cho doanh nghiệp có thể đi sâu vào trong hoạt động kinh doanh, phát hiện và sử dụng những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, lựa chon phướng án tối ưu của các giải pháp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải tiến hành thường xuyên và có chất lượng công việc phân tích kinh tế. Tuy nhiên do Công ty cổ phần nội thất FACOM có quy mô nhỏ, bộ máy quản lý và kế toán còn đơn giản nên công ty vẫn chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng biệt. Công tác phân tích kinh tế sẽ được công ty tiến hành vào cuối năm tài chính để có thể
  • 17. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 11 SVTH: Lê Thị Thuý Anh biết được hiệu quả của việc hoạt động kinh doanh trong năm. Từ đó, giám đốc dựa trên cơ sở đó để đưa ra được hướng đi phù hợp cho năm tài chính kế tiếp. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần nội thất FACOM. Khi tiến hành phân tích kinh tế, Công ty cổ phần nội thất FACOM thường sử dụng các chỉ tiêu sau:  Các chỉ tiêu tổng quát:  Chỉ tiêu doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Chỉ tiêu chi phí: Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể.  Chỉ tiêu lợi nhuận thuần: Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.  Nhóm chỉ tiêu này đánh giá một cách tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm các chỉ tiêu sau:  Hệ số doanh lợi doanh thu thuần: Hệ số này phản ánh một đồng vốn doanh thu thuần đem lại mấy đồng lợi nhuận. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn càng tốt chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn càng cao Hệ số doanh lợi doanh thu thuần =  Suất hao phí của vốn: suất hao phí của vốn là chỉ tiêu phản ánh để có một đồng lợi nhuận thì doanh nghiệp phải đầu tư mấy đồng vốn. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ khả năng sinh lời cao hiệu quả kinh doanh càng lớn. Lợi nhuận trước thuế Doanh thu thuần
  • 18. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 12 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Suất hao phí vốn =  Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh [ROA]: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh đem lại mấy đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trước hay so với doanh nghiệp khác chứng tỏ khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng cao, hiệu quả kinh doanh càng lớn và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh [ROA] =  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu [ROE]: Chỉ tiêu này cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu [ROE] =  Vòng quay tổng vốn: Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Nó cho biết trong kỳ vốn kinh doanh đã quay được bao nhiêu vòng, số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh càng nhanh. Số vòng quay vốn kinh doanh = Trong đó: Vốn kinh doanh bình quân = 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần nội thất FACOM dựa trên số liệu của các BCTC. Tổng nguồn vốn Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tổng nguồn vốn Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân Tổng giá trị vốn kinh doanh đầu kỳ và cuối kỳ 2
  • 19. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 13 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Biểu 2. Biểu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần nội thất FACOM năm 2014. Đơn vị: đồng VNĐ STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 So sánh Chênh lệch Tỷ lệ % 1 Tổng doanh thu thuần đồng 2,925,034,894 3,450,950,175 525,915,281 17.98 2 Lợi nhuận trước thuế đồng [4,433,074] 10,740,145 15,173,219 [342.27] 3 Lợi nhuận sau thuế đồng [4,433,074] 10,740,145 15,173,219 [342.27] 4 Tổng nguồn vốn đồng 2,699,722,383 2,928,375,168 228,652,785 8.47 5 Vốn chủ sở hữu đồng 1,480,267,900 1,491,008,045 10,740,145 0.73 6 Vốn kinh doanh bình quân đồng 1,032,484,437 1,485,637,973 453,153,536 43.89 7 Hệ số doanh lợi doanh thu thuần lần [0.0015] 0.0031 0.0046 [305.35] 8 Suất hao phí vốn lần [659.82] 321.31 981.13 [148.70] 9 ROA lần [0.0015] 0.0031 0.0046 [305.35] 10 ROE lần [0.0030] 0.0072 0.0102 [340.53] 11 Số vòng quay vốn kinh doanh lần 2.8330 2.3229 [0.5101] [18.01] Nhận xét: Theo bảng số liệu trên ta thấy:  Tỷ suất lợi nhuận tổng [ROA] năm 2013 là [0.0015] điều này cho thấy cứ một đồng vốn bỏ ra thì công ty bị lỗ 0.0015 đồng lợi nhuận. Đến năm 2014 tỷ suất lợi nhuận tổng là 0.0031, điều này có nghĩa là cứ một đồng vốn bỏ ra thì thu được 0.0031 đồng lợi nhuận. Điều đó là một tín hiệu đáng mừng của công ty.  Hệ số doanh lợi doanh thu thuần của công ty trong năm 2014 đã đạt giá trị dương. Năm 2014 đạt 0.0031 tức là một đồng doanh thu thuần thì thu được 0.0031 đồng lợi nhuận.
  • 20. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 14 SVTH: Lê Thị Thuý Anh  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu [ROE] tăng đặc biệt là năm 2014. Nếu năm 2013 cứ một đồng vốn chủ sở hữu thì bị lỗ 0.0030 đồng lợi nhuận sau thuế thì đến năm 2014 cứ một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra 0.0072 đồng lợi nhuận sau thuế.  Vòng quay của vốn kinh doanh có xu hướng giảm làm cho số ngày chu chuyển vốn kinh doanh tăng, điều này khiến cho việc sử dụng vốn trở nên khó khăn hơn. Qua các chỉ tiêu trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong năm 2014 đã có những bước tăng trưởng đáng khích lệ nhưng chưa đạt kết quả như mong muốn. Năm 2014 công ty làm ăn đã có lãi, quy mô được mở rộng và uy tín trên thị trường ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn của công ty vẫn còn nhiều hạn chế do vốn tăng lên chưa phát huy được hiệu quả. III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT FACOM. 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị. 3.1.1. Ưu điểm. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần nội thất FACOM đã đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán chi tiết giữa các chỉ tiêu kế toán và các bộ phận khác nhau cũng như nội dung của phương pháp kế toán, đồng thời đảm bảo số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đúng các chuẩn mực kế toán, hệ thống sổ sách, chứng từ theo đúng Chuẩn mực kế toán hiện hành như việc trích bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, đơn giản . Công ty sử dụng hình thức ghi sổ khoa học và hợp lý và phù hợp với quy mô đặc điểm của công ty. Hệ thống tài khoản được chi tiết cụ thể phù hợp, dễ theo dõi việc phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Các loại sổ công ty sử dụng phù hợp với hình thức kế toán mà công ty lựa chọn. Còn, các BCTC công tuân thủ hoàn toàn quy định của quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. 3.1.2. Hạn chế. Bên cạnh những ưu điểm đã nói trên công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Về chi phí quản lý kế toán nên theo dõi chặt chẽ hơn chi phí quản lý, việc theo dõi chi tiết sẽ giúp cho việc hạch toán được chính xác, từ đó có thể kiểm soát được chi phí phát sinh ở từng
  • 21. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 15 SVTH: Lê Thị Thuý Anh bộ phận. Bên cạnh đó, công tác kế toán về hàng tồn kho của công ty còn nhiều hạn chế như: do lượng hàng hoá đa dạng, nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất sản phẩm rất phong phú về chủng loại, chất lượng,... nên công tác theo dõi, hạch toán gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. Công ty vẫn chưa có bộ phận thực hiện các báo cáo quản trị, điều này khiến công tác quản trị nội bộ và ra quyết định không mang lại hiệu quả tối ưu. Ngoài ra, nhờ các thông tin trên các báo cáo quản trị mà nhà quản trị biết được từng thành phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá thành cho từng loại sản phẩm, từng loại công trình dịch vụ; Xây dựng được các khoản dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động; Kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí theo dự toán và thực tế; Cung cấp các thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý. Vì chưa thực hiện lập báo cáo quản trị nên khi sản xuất sản phẩm công ty vẫn để lãng phí một lượng chi phí nhất định. Do công ty chỉ gồm một kế toán nên kế toán phải kiêm nhiều chức năng nhiệm vụ khác nhau ngoài trách nhiệm của một kế toán: là một nhân viên bán hàng, nhân viên mua hàng, một thủ kho, một thủ quỹ, .... Điều này khiến cho việc quản lý, theo dõi công việc hoạt động kinh doanh sẽ trở nên khoa khăn và dễ dẫn tới sai sót. 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty cổ phần nội thất FACOM. 3.2.1. Ưu điểm. Công ty đã chủ động tiến hành công tác phân tích kinh tế tại đơn vị mình. Và trong khi tiến hành phân tích công ty có sự kết hợp giữa các thông tin bên trong và bên ngoài vào công tác phân tích kinh tế. Về thông tin bên trong, công ty đã sử dụng các nguồn thông tin từ BCTC qua các năm, các chính sách kế toán, các số liệu thống kê về các số liệu liên quan được cung cấp bởi các phòng ban chức năng khác và chiến lược kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Về thông tin bên ngoài, công ty cũng đã kết hợp phân tích các thông tin chung về nền kinh tế, thị trường và đối thủ cạnh tranh, tuy nhiên các thông tin này vẫn còn nhiều hạn chế. 3.2.2. Hạn chế
  • 22. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 16 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Do quy mô còn hạn chế nên công ty chưa xây dựng được một phòng Phân tích kinh tế riêng, công tác phân tích kinh tế chưa được thực sự chú trọng. Hiện nay, công ty mới chỉ dừng lại ở việc phân tích một số chỉ tiêu kinh tế mà chủ yếu là được Kế toán thực hiện, nên nội dung phân tích còn hết sức sơ sài, chưa có tính chi tiết. Công ty chỉ thực hiện công tác phân tích một lần vào cuối mỗi năm tài chính. Như vậy, thông tin phân tích chưa thực sự đáp ứng kịp thời. Công ty nên thực hiện công tác phân tích thường xuyên hơn trong những năm tài khóa có nhiều sự biến động về kinh tế trong và ngoài nước để có thể có những thông tin kịp thời. IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP. Qua nghiên cứu và khảo sát tại Công ty cổ phần nội thất FACOM, em xin được đề xuất 2 hướng đề tài sau:  Hướng đề tài thứ nhất: “ Kế toán hàng tồn kho tại Công ty cổ phần nội thất FACOM” thuộc học phần Kế toán.  Lý do chọn đề tài: công tác kế toán về hàng tồn kho của Công ty còn nhiều hạn chế như: do lượng hàng hoá đa dạng, nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất sản phẩm rất phong phú về chủng loại, chất lượng,... nên công tác theo dõi, hạch toán gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. Vì vậy, em xin lựa chọn hướng đề tài này nhằm nghiên cứu và đưa ra được giải pháp giúp công ty hoàn thiện hơn trong công tác hạch toán.  Hướng đề tài thứ hai: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần nội thất FACOM ”thuộc học phần Phân tích kinh tế.  Lý do chọn đề tài: Phân tích kinh tế được coi là cơ sở để doanh nghiệp đề ra các giải pháp quản lý mang tính khoa học. Nó giúp cho doanh nghiệp có thể đi sâu vào trong hoạt động kinh doanh, phát hiện và sử dụng những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, lựa chon phướng án tối ưu của các giải pháp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải tiến hành thường xuyên và có chất lượng công việc phân tích kinh tế. Tuy công ty đã có tiến hành phân tích kinh tế nhưng vẫn chưa được đầy đủ và chi tiết. Do đó, em muốn lựa chọn đề tài này để giúp nhà quản trị Công ty nhìn ra được hiệu quả kinh doanh rõ rệt hơn.
  • 23. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 17 SVTH: Lê Thị Thuý Anh KẾT LUẬN Báo cáo thực tập tổng hợp trên đã đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại Công ty cổ phần nội thất FACOM là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty. Qua quá trình thực tập tại công ty em hiểu rằng lý luận luôn phải đi cùng thực tiễn, phải được áp dụng vào thực tiễn mới chứng minh được tính đứng đắn của lý luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng tìm tòi nhưng do trình độ hiểu biết còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn cũng như tính chất phức tạp của hoạt động kinh doanh nên em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày. Vì vậy em kính mong nhận được những góp ý của thầy, cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thương Mại đã cho em kiến thức bổ ích trong quá trình học tập. Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS.Phạm Tuấn Duy cùng với sự giúp đỡ của các thành viên trong Công ty cổ phần nội thất FACOM đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
  • 24. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 18 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Mẫu số:B - 01/DNN[Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính] CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2014 Người nộp thuế: Công ty cổ phần nội thất Facom Mã số thuế: 0105632320 Địa chỉ trụ sở: Nhà C9, tổ 16 phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước [1] [2] [3] [4] [5] [6] TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN [100 = 110+120+130+140+150] 100 2,718,561,728 2,498,410,339 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 862,865,568 839,280,296 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III.05 - - 1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 - - 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn [*] 129 - - III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 875,374,604 885,764,174 1 1. Phải thu của khách hàng 131 875,374,604 885,764,174 2 2. Trả trước cho người bán 132 - - 3 3. Các khoản phải thu khác 138 - - 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi [*] 139 - - IV IV. Hàng tồn kho 140 898,965,307 712,266,718 1 1. Hàng tồn kho 141 III.02 898,965,307 712,266,718 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho [*] 149 - - V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 81,356,249 61,099,151
  • 25. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 19 SVTH: Lê Thị Thuý Anh 1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 81,356,249 61,099,151 2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 - - 3 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - - 4 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B B - TÀI SẢN DÀI HẠN [200=210+220+230+240] 200 209,813,440 201,312,044 I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 131,240,797 145,270,336 1 1. Nguyên giá 211 160,272,727 160,272,727 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế [*] 212 [29,031,930] [15,002,391] 3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 - - II II. Bất động sản đầu tư 220 - - 1 1. Nguyên giá 221 - - 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế [*] 222 - - III III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05 - - 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 - - 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn [*] 239 - - IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 78,572,643 56,041,708 1 1. Phải thu dài hạn 241 - - 2 2. Tài sản dài hạn khác 248 78,572,643 56,041,708 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi [*] 249 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN [250 =100 + 200] 250 2,928,375,168 2,699,722,583 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ [[300] = [310] + [330]] 300 1,437,367,123 1,219,454,483 I I. Nợ ngắn hạn 310 1,437,367,123 1,219,454,483
  • 26. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 20 SVTH: Lê Thị Thuý Anh 1 1. Vay ngắn hạn 311 - - 2 2. Phải trả cho người bán 312 1,248,112,227 1,203,761,732 3 3. Người mua trả tiền trước 313 173,562,145 - 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 15,692,751 15,692,751 5 5. Phải trả người lao động 315 - - 6 6. Chi phí phải trả 316 - - 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 - - 8 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 - - 9 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 - - 10 10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 - - 11 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 - - II II. Nợ dài hạn 330 - - 1 1. Vay và nợ dài hạn 331 - - 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 - - 3 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 - - 4 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 - - 5 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 - - 6 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 - - B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU [400 = 410+430] 400 1,491,008,045 1,480,267,900 I I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1,491,008,045 1,480,267,900 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1,500,000,000 1,500,000,000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
  • 27. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 21 SVTH: Lê Thị Thuý Anh 4 4. Cổ phiếu quỹ [*] 414 - - 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 - - 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 - - 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 [8,991,955] [19,732,100] II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [440 = 300+400] 440 2,928,375,168 2,699,722,383 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1- Tài sản thuê ngoài - - 2 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công - - 3 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - - 4 4- Nợ khó đòi đã xử lý - - 5 5- Ngoại tệ các loại - - Lập ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên]
  • 28. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 22 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Mẫu số:B - 01/DNN[Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính] CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2014 Người nộp thuế: Công ty cổ phần nội thất Facom Mã số thuế: 0105632320 Địa chỉ trụ sở: Nhà C9, tổ 16 phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước [1] [2] [3] [4] [5] [6] 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 3,450,950,175 2,925,034,894 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ [10 = 01 - 02] 10 3,450,950,175 2,925,034,894 4 Giá vốn hàng bán 11 2,991,437,739 2,673,847,747 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ [20 = 10 - 11] 20 459,512,436 251,187,147 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 365,241 3,591,774 7 Chi phí tài chính 22 265,145 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 448,872,387 259,211,995 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + 21 - 22 – 24] 30 10,740,145 [4,433,074] 10 Thu nhập khác 31 - - 11 Chi phí khác 32 - - 12 Lợi nhuận khác [40 = 31 - 32] 40 - - 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế [50 = 30 + 40] 50 IV.09 10,740,145 [4,433,074] 14 Chi phí thuế TNDN 51 - - 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp [60 = 50 – 51] 60 10,740,145 [4,433,074] Lập ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên]
  • 29. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 23 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Mẫu số:B - 01/DNN[Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính] CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2013 Người nộp thuế: Công ty cổ phần nội thất Facom Mã số thuế: 0105632320 Địa chỉ trụ sở: Nhà C9, tổ 16 phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước [1] [2] [3] [4] [5] [6] TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN [100 = 110+120+130+140+150] 100 2,498,410,339 1,758,547,597 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 839,280,296 828,102,628 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III.05 - - 1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 - - 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn [*] 129 - - III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 885,764,174 193,054,400 1 1. Phải thu của khách hàng 131 885,764,174 193,054,400 2 2. Trả trước cho người bán 132 - - 3 3. Các khoản phải thu khác 138 - - 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi [*] 139 - - IV IV. Hàng tồn kho 140 712,266,718 670,456,463 1 1. Hàng tồn kho 141 III.02 712,266,718 670,456,463 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho [*] 149 - - V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 61,099,151 66,934,106 1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 61,099,151 66,934,106 2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 - - 3 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - -
  • 30. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 24 SVTH: Lê Thị Thuý Anh 4 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B B - TÀI SẢN DÀI HẠN [200=210+220+230+240] 200 201,312,044 59,510,902 I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 145,270,336 56,299,875 1 1. Nguyên giá 211 160,272,727 57,272,727 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế [*] 212 [15,002,391] [972,852] 3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 - - II II. Bất động sản đầu tư 220 - - 1 1. Nguyên giá 221 - - 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế [*] 222 - - III III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05 - - 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 - - 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn [*] 239 - - IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 56,041,708 3,211,027 1 1. Phải thu dài hạn 241 - - 2 2. Tài sản dài hạn khác 248 56,041,708 3,211,027 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi [*] 249 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN [250 =100 + 200] 250 2,699,722,383 1,818,058,499 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ [[300] = [310] + [330]] 300 1,219,454,483 1,233,357,525 I I. Nợ ngắn hạn 310 1,219,454,483 1,233,357,525 1 1. Vay ngắn hạn 311 - - 2 2. Phải trả cho người bán 312 1,203,761,732 797,189,250 3 3. Người mua trả tiền trước 313 - 436,168,275 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 15,692,751 - 5 5. Phải trả người lao động 315 - -
  • 31. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 25 SVTH: Lê Thị Thuý Anh 6 6. Chi phí phải trả 316 - - 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 - - 8 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 - - 9 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 - - 10 10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 - - 11 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 - - II II. Nợ dài hạn 330 - - 1 1. Vay và nợ dài hạn 331 - - 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 - - 3 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 - - 4 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 - - 5 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 - - 6 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 - - B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU [400 = 410] 400 1,480,267,900 584,700,974 I I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1,480,267,900 584,700,974 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1,500,000,000 600,000,000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4 4. Cổ phiếu quỹ [*] 414 - - 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 - - 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 - - 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 [19,732,100] [15,299,026] II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [440 = 300+400] 440 2,699,722,383 1,818,058,499 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1- Tài sản thuê ngoài - - 2 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công - - 3 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - -
  • 32. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 26 SVTH: Lê Thị Thuý Anh 4 4- Nợ khó đòi đã xử lý - - 5 5- Ngoại tệ các loại - - Lập ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên]
  • 33. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 27 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Mẫu số:B - 01/DNN[Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính] CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2013 Người nộp thuế: Công ty cổ phần nội thất Facom Mã số thuế: 0105632320 Địa chỉ trụ sở: Nhà C9, tổ 16 phường Kiến Hưng,quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước [1] [2] [3] [4] [5] [6] 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2,925,034,894 389,974,195 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 2,925,034,894 389,974,195 4 Giá vốn hàng bán 11 2,673,847,747 336,305,435 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 251,187,147 53,668,760 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 3,591,774 30,672 7 Chi phí tài chính 22 - 88,000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 259,211,995 70,105,827 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 [4,433,074] [16,494,395] 10 Thu nhập khác 31 - 1,195,369 11 Chi phí khác 32 - - 12 Lợi nhuận khác 40 - 1,195,369 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 [4,433,074] [15,299,026] 14 Chi phí thuế TNDN 51 - - 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 [4,433,074] [15,299,026] Lập ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên]
  • 34. tập tổng hợp Khoa kế toán - kiểm toán GVHD: T.S Nguyễn Tuấn Duy 28 SVTH: Lê Thị Thuý Anh Thiếu phiếu điều tra Tltk Nhận xét của cqtt

Chủ Đề