Bị quản lý đuổi việc tiếng trung là gì năm 2024

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đuổi việc trong tiếng Trung và cách phát âm đuổi việc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đuổi việc tiếng Trung nghĩa là gì.

đuổi việc [phát âm có thể chưa chuẩn]

解雇 《停止雇用。》

Nếu muốn tra hình ảnh của từ đuổi việc hãy xem ở đây

Xem thêm từ vựng Việt Trung

  • tâm động đất tiếng Trung là gì?
  • chớn tiếng Trung là gì?
  • nên việc tiếng Trung là gì?
  • nước Việt tiếng Trung là gì?
  • quả phật thủ tiếng Trung là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của đuổi việc trong tiếng Trung

解雇 《停止雇用。》

Đây là cách dùng đuổi việc tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đuổi việc tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com

Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Hôm nay chúng ta lại quay lại chủ đề giao tiếp tiếng Trung ở công ty. Khi làm việc sai sót cần giải quyết ra sao để tránh bị cấp trên trách phạt? Chúng ta cùng nhau học các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp giải quyết sai sót trong công việc dưới đây nhé!!

1. Mẫu câu cơ bản

1 最近工作怎么样?

Zuìjìn gōngzuò zěnme yàng?

Gần đây công việc thế nào? 2 工作上有什么问题?

Gōngzuò shàng yǒu shénme wèntí?

Công việc có vấn đề gì không? 3 这份工作应该怎么做?

Zhè fèn gōngzuò yīnggāi zěnme zuò?

Công việc này nên làm như thế nào? 4 这份工作应该怎么解决?

Zhè fèn gōngzuò yīnggāi zěnme jiějué?

Công việc này nên giải quyết thế nào? 5 我们如何解决这个问题?

Wǒmen rúhé jiějué zhège wèntí?

Chúng ta nên giải quyết vấn đề này thế nào? 6 我该怎么解决/怎么办呢?

Wǒ gāi zěnme jiějué/zěnme bàn ne?

Tôi nên giải quyết/ nên làm thế nào đây? 7 下次不要再犯这样的错误了。

Xià cì bùyào zàifàn zhèyàng de cuòwùle.

Lần sau đừng phạm phải lỗi như thế này nữa. 8 不要再犯错了。

Bùyào zài fàncuòle.

Đừng cứ phạm lỗi như vậy. 9 你怎么经常犯错呢?

Nǐ zěnme jīngcháng fàncuò ne?

Sao cô/cậu cứ luôn phạm lỗi vậy? 10 我饭碗快丢了

Wǒ fànwǎn kuài diūle.

Tôi mất việc rồi.

2. Từ vựng

最近 Zuìjìn Gần đây 犯错 Fàncuò Phạm lỗi sai 错误 Cuòwù Lỗi sai 生气 Shēngqì Tức giận 也许 Yěxǔ Có lẽ 觉得 Juédé Cảm thấy, nghĩ 冷静 Lěngjìng Bình tĩnh 总是 Zǒng shì Luôn luôn 首先 Shǒuxiān Trước tiên 然后 Ránhòu Sau đó 原因 Yuányīn Nguyên nhân 改正 Gǎizhèng Thay đổi, sửa đổi 保证 Bǎozhèng Đảm bảo 自己 Zìjǐ Bản thân 立刻 Lìkè Ngay lập tức 道歉 Dàoqiàn Xin lỗi 坦白 Tǎnbái Thành thật 诚实 Chéngshí Chân thành 解决 Jiějué Giải quyết 怪 Guài Trách 积累 Jīlěi Tích lũy 软实力 Ruǎn shílì Kĩ năng mềm 经验 Jīngyàn Kinh nghiệm 重要 Zhòngyào Quan trọng 刚愎自用 Gāngbìzìyòng Cứng đầu cố chấp 沟通 Gōutōng Nói chuyện 心情 Xīnqíng Tâm trạng 缺点 Quēdiǎn Khuyết điểm 丢饭碗 Diū fànwǎn Mất việc [ nghĩa bóng ]

3. Ngữ pháp

立刻 [Lìkè ] [ phó từ ] : Lập tức VD:

你们要立刻行动。

Nǐmen yào lìkè xíngdòng.

Các bạn hãy hành động ngay lập tức.

你立刻给我回来。

Nǐ lìkè gěi wǒ huílái.

Con ngay lập tức quay lại cho mẹ.

虽然……但是 [suīrán…dànshì] : Tuy…nhưng… VD :

虽然下雨,但是我还要去上课。

Suīrán xià yǔ, dànshì wǒ hái yào qù shàngkè.

Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn đi học.

虽然天气不好,但是我们还出去玩。

Suīrán tiānqì bù hǎo, dànshì wǒmen hái chūqù wán.

Mặc dù thời tiết không tốt, nhưng chúng tôi vẫn ra ngoài chơi.

首先……然后 [Shǒuxiān…, ránhòu] : Trước tiên…., sau đó….[ biểu thị thứ tự diễn ra động tác theo thời gian] VD:

你首先吃饭, 然后做什么都可以。

Nǐ shǒuxiān chīfàn, ránhòu zuò shénme dōu kěyǐ.

Con ăn cơm trước đi, sau thì làm gì cũng được.

你首先读一下课文, 然后回答问题。

Nǐ shǒuxiān dú yīxià kèwén, ránhòu huídá wèntí.

Em hãy đọc bài trước, sau đó hãy trả lời câu hỏi.

忙不过来 [Máng bùguò lái]: Công việc bận rộn VD:

他一个人忙不过来。

Tā yīgè rén máng bùguò lái.

Một mình anh ấy bận túi bụi với công việc.

4. Hội thoại

A: 最近不知道怎么了?我老犯错,让我们老板总是生气。

Zuìjìn bù zhīdào zěnme le? Wǒ lǎo fàncuò, ràng wǒmen lǎobǎn zǒng shì shēngqì.

Gần đây không biết làm sao. Tôi cứ luôn phạm lỗi sai,khiến sếp chúng ta luôn tức giận. B: 怎么了? 是不是最近工作太多了,忙不过来了。

Zěnme le? Shì bùshì zuìjìn gōngzuò tài duōle, máng bùguò láile.

Làm sao vậy? Có phải gần đây công việc nhiều quá, bận không xoay nổi dúng không. A: 也许是的。你说犯错的时候我应该怎么办才行?

Yěxǔ shì de. Nǐ shuō fàncuò de shíhòu wǒ yīnggāi zěnme bàn cái xíng?

Có lẽ là như vậy. Anh nói xem khi mà phạm lỗi sai thì tôi nên làm thế nào? B:我觉得首先我们要冷静下来,找出来犯错的原因。

Wǒ juédé shǒuxiān wǒmen yào lěngjìng xiàlái, zhǎo chūlái fàncuò de yuányīn.

Tôi nghĩa là trước tiên chúng ta nên bình tĩnh lại, tìm ra nguyên nhân phạm lỗi. A: 这样做可以改正自己的不足和缺点,保证下一次不会犯同样的错误了,是吧?

Zhèyàng zuò kěyǐ gǎizhèng zìjǐ de bùzú hé quēdiǎn, bǎozhèng xià yīcì bù huì fàn tóngyàng de cuòwùle, shì ba?

Làm như vậy có thể sửa đổi khuyết điểm của bản thân, chắc chắn rằng dau này không phạm phải lỗi sai tương tự như vậy nữa phải không? B:是的,然后你应该立刻去向老板道歉,把已经发生的事情坦白地告诉他。虽然他会生气并指出你的缺点,但他可能不会谴责你,因为你已经很诚实了。

Shì de, ránhòu nǐ yīnggāi lìkè qùxiàng lǎobǎn dàoqiàn, bǎ yǐjīng fāshēng de shìqíng tǎnbái dì gàosù tā. Suīrán tā huì shēngqì bìng zhǐchū nǐ de quēdiǎn, dàn tā kěnéng bù huì qiǎnzé nǐ, yīnwèi nǐ yǐjīng hěn chéngshíle.

Đúng vậy, sau đó thì chúng ta nên lập tức chủ động tới xin lỗi sếp, tường thuật lại mọi chuyện đã xảy ra với sếp. Mặc dù chắc chắn sếp sẽ tức giận và chỉ ra cái sai của em nhưng có thể sếp cũng không trách em nhiều, vì em cũng rất thành thật rồi. A: 我知道了。如果我能早点认错,老板会为我指点工作或者跟我一起想办法,一起解决问题。

Wǒ zhīdàole. Rúguǒ wǒ néng zǎodiǎn rèncuò, lǎobǎn huì wèi wǒ zhǐdiǎn gōngzuò huòzhě gēn wǒ yīqǐ xiǎng bànfǎ, yīqǐ jiè jué wèntí.

Em hiểu rồi. Nếu như chúng ta sớm nhận ra lỗi của mình , sếp sẽ sắp xếp công việc cho mình hoặc là sẽ cùng nhau ngồi nghĩ cách giải quyết.

.

B:你说的没错。大家一起想办法可以更快解决问题。

Nǐ shuō de méi cuò. Dàjiā yì qǐ xiǎng bànfǎ kěyǐ gèng kuài jiějué wèntí.

Em nói rất chính xác. Mọi người cùng nhau nghĩ cách sẽ sớm có thể giải quyết vấn đề. A:你说得对。非常感谢你的建议。

Nǐ shuō dé duì. Fēicháng gǎnxiè nǐ de jiànyì.

Anh nói đúng. Thành thật cảm ơn những lời khuyên của anh. B: 说了这么多话,心情好点了吗?

Shuōle zhème duō huà, xīnqíng hǎo diǎnle ma?

Nói nhiều như vậy, tâm trạng đã tốt hơn chưa? A:好多了, 谢谢你,以后要多跟你沟通才行。

Hǎoduōle, xièxiè nǐ, yǐhòu yào duō gēn nǐ gōutōng cái xíng.

Tốt hơn nhiều rồi, cảm ơn anh, sau này phải nói chuyện với anh nhiều hơn mới được. B:(笑)哈哈,我要去工作了。

[Xiào] hāhā, wǒ yào qù gōngzuòle.

[ cười] haha, anh phải đi làm việc đây.

Như vậy qua bài trên các bạn đã biết cách giao tiếp tiếng Trung với sếp khi mắc lỗi chưa? Nếu các bạn quan tâm đến các chủ đề khác của Trung tâm Tiếng Trung Thượng Hải, hãy theo dõi trang web của chúng tôi. Trung tâm luôn có những khóa học giao tiếp phù hợp với các bạn. Hãy học tiếng Trung hay và hiệu quả cùng chúng tôi!

Xem thêm

HỘI THOẠI ĐỒNG NGHIỆP 2

GIAO TIẾP VỚI SẾP, LÃNH ĐẠO

MỜI ĐỒNG NGHIỆP, KHÁCH HÀNG ĐI ĂN

GIAO TIẾP ĐỒNG NGHIỆP

MẪU CÂU MIÊU TẢ TÍNH CÁCH KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

[Công chức Bộ Ngoại Giao]

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

[Làm việc tại Philippines]

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

[Sinh viên]

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

[ Kinh doanh đồ gỗ]

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

[Phụ huynh]

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Chủ Đề