Bộ luật năm 2023

Nghị quyết số 50/2022/QH15 ngày 13/6/2022 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022

  • Trích yếu: Về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022
  • Số hiệu: 50/2022/QH15
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Lĩnh vực: Nội chính - Pháp luật
  • Ngày ban hành: 13/06/2022
  • Ngày hiệu lực: 13/06/2022
  • Cơ quan BH: Quốc hội
  • Người ký: Vương Đình Huệ
  • Đính kèm: Tải về

Văn bản khác

Số hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Ngày hiệu lực

File

510/NQ-UBTVQH15

12/05/2022

01/07/2022

19/2022/UBTVQH15

21/04/2022

21/04/2022

60/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

59/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

58/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

57/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

56/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

55/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

54/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

52/2022/QH15

14/06/2022

14/06/2022

51/2022/QH15

14/06/2022

14/06/2022

63/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

62/2022/QH15

16/06/2022

16/06/2022

21-NQ/TW

16/06/2022

16/06/2022

20-NQ/TW

16/06/2022

16/06/2022

19-NQ/TW

16/06/2022

16/06/2022

18-NQ/TW

16/06/2022

16/06/2022

62-HD/BTGTW

20/06/2022

20/06/2022

61-HD/BTGTW

16/06/2022

16/06/2022

60-HD/BTGTW

16/06/2022

16/06/2022

Quy định mới của Bộ Chính trị về công tác cán bộ

[ĐCSVN] - Thường trực Ban Bí thư Võ Văn Thưởng vừa ký ban hành Quy định số 80-QĐ/TW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử. Quy định gồm 6 chương, 34 điều, thay thế cho Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Bộ Chính trị.

Quy định mới về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm

[ĐCSVN] - Đảng viên trong tổ chức đảng bị kỷ luật phải chịu trách nhiệm về nội dung vi phạm, hình thức kỷ luật của tổ chức đảng đó và phải ghi vào lý lịch đảng viên; đảng viên không bị kỷ luật về cá nhân vẫn đuợc tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, thực hiện công tác cán bộ theo quy định…

Tư liệu văn kiện Đảng

  • Lịch sử Đảng
  • Đảng kỳ
  • Điều lệ Đảng
  • Sách chính trị
  • Văn kiện Đảng toàn tập
  • Giới thiệu văn kiện Đảng
  • Văn kiện Đại hội Đảng
  • Hội nghị BCH Trung ương

Hồ sơ - Sự kiện - Nhân chứng

Liên kết website

Thứ Năm, 13/10/2022, 10:12

Tăng giảm cỡ chữ:

Với sự ra đời của Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động đang được điều chỉnh tăng theo lộ trình nhất định. Vậy sang năm 2023, tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ là bao nhiêu?


1. Tuổi nghỉ hưu năm 2023 của lao động thế nào?

Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động được xác định như sau:

Stt

Tuổi nghỉ hưu

Điều kiện

Nam

Nữ

1

Từ đủ 60 tuổi 09 tháng

Từ đủ 56 tuổi

Làm việc trong điều kiện bình thường.

2

Từ đủ 55 tuổi 09 tháng

Từ đủ 51 tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân [QĐND]; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân [CAND] ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

3

Từ đủ 50 tuổi 09 tháng

Từ đủ 46 tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước năm 2021.

4

Không xét đến tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

5

Tối đa 65 tuổi 09 tháng

Tối đa 61 tuổi

Đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

1 - Có thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.

2 - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không vượt quá 05 năm.

Xem thêm: Cách để biết bạn nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi? 


2. Sinh năm mấy thì được nghỉ hưu năm 2023?

Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những người lao động sau đây sẽ được nghỉ hưu vào năm 2023:

Stt

Trường hợp

Tháng, năm sinh được nghỉ hưu năm 2023

Nam

Nữ

1

Làm việc trong điều kiện bình thường

Sinh từ T7/1962 đến T3/1963

Sinh từ T5/1967 đến T12/1967

2

Được nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi

Sinh từ T7/1967 đến T3/1968

Sinh từ T5/1972 đến T12/1972

3

Được nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi

Sinh từ T7/1972 đến T3/1973

Sinh từ T5/1977 đến T12/1977

4

Nghỉ hưu muộn hơn tối đa 5 tuổi

Sinh từ T7/1957 đến T3/1968 trở về trước

Sinh từ T5/1962 đến T12/1962 trở về trước


3. Thời điểm nghỉ hưu được xác định thế nào?

Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn về thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu của người lao động như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu: Kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.

Ví dụ: Ông A sinh tháng 9/1962, làm việc trong điều kiện bình thường. Ông A được nghỉ hưu vào năm 2023 khi đủ 60 tuổi 09 tháng. Thời điểm nghỉ hưu của ông A được xác định là hết tháng 6/2023.

Bà B sinh tháng 8/1972, bị suy giảm khả năng lao động từ 65% nên được nghỉ hưu khi sớm hơn 05 tuổi so với tuổi quy định là đủ 51 tuổi tại năm 2023. Thời điểm nghỉ hưu của bà B được xác định là hết tháng 8/2023.

- Thời điểm hưởng lương hưu: Ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Vẫn lấy ví dụ về ông A và bà B ở trên, theo quy định, thời điểm nhận lương hưu của mỗi người được xác định như sau:

+ Ông A nghỉ hưu khi hết tháng 6/2023 nên sẽ nhận lương hưu vào tháng 7/2023.

+ Bà B nghỉ hưu khi hết tháng 8/2023 nên sẽ nhận lương hưu vào tháng 9/2023.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh cụ thể mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01/01 của năm sinh làm mốc để xác định thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu.

Trên đây là thông tin về tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp.

Đánh giá bài viết:

[3 đánh giá]

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề