Bộ mã asc2 chị mã hóa được bao nhiêu ký tự?

Bộ mã ASCII [bảng mã ASCII] quy định bộ mã hóa cho những ký tự đơn giản nhất [128 ký tự] bao gồm các ký tự điều khiển, bảng chữ cái, các dấu,… Bảng mã ASCII giúp máy tính hiểu và hiển thị được trọn vẹn các từ, ký tự sử dụng trong tiếng Anh.

ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng chữ cái La Tinh và được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính.

Về cơ bản, bạn có thể hiểu ASCII là một bộ mã giúp máy tính có hiểu và hiển thị được các ký tự mà bạn muốn nhập vào máy tính hay đơn giản hơn là các ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn Anh. Tập hợp các mã ASCII tạo thành bảng mã ASCII. Năm 1963, ASCII được công bố làm bộ tiêu chuẩn bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ, và hiện nay trở thành bộ mã được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, do Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế.

Ngoài ra chúng ta cũng có một số bộ mã kiểu Nhật Bản, Hàn Quốc,.., với sự bổ sung thêm các ký tự phù hợp với ngôn ngữ của từng quốc gia. Tuy nhiên, các bộ mã này không thực sự phổ biến như mã ASCII tiêu chuẩn.

Để biểu diễn thông tin về ký tự, ASCII sử dụng mã 7 bit [kiểu bit sử dụng 7 số nhị phân để biểu diễn]. Chẳng hạn số 0 được biểu diễn trong ngôn ngữ ASCII là 0110000.

Đối với các lập trình viên thì bảng mã ASCII không còn là thuật ngữ quá xa lạ nữa. Đây là một hệ thống ngôn ngữ giúp con người trao đổi thông tin với hệ thống máy tính. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bắt đầu học và tìm hiểu về ngôn ngữ này, bạn không nên bỏ qua những thông tin cơ bản trong bài viết ngay sau đây.

Nội dung chính Show

Bảng mã ASCII là gì?

ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng chữ cái La Tinh và được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính.

Về cơ bản, bạn có thể hiểu ASCII là một bộ mã giúp máy tính có hiểu và hiển thị được các ký tự mà bạn muốn nhập vào máy tính hay đơn giản hơn là các ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn Anh. Tập hợp các mã ASCII tạo thành bảng mã ASCII. 

Năm 1963, ASCII được công bố làm bộ tiêu chuẩn bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ, và hiện nay trở thành bộ mã được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, do Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế.

Ngoài ra chúng ta cũng có một số bộ mã kiểu Nhật Bản, Hàn Quốc,.., với sự bổ sung thêm các ký tự phù hợp với ngôn ngữ của từng quốc gia. Tuy nhiên, các bộ mã này không thực sự phổ biến như mã ASCII tiêu chuẩn.

Để biểu diễn thông tin về ký tự, ASCII sử dụng mã 7 bit [kiểu bit sử dụng 7 số nhị phân để biểu diễn]. Chẳng hạn số 0 được biểu diễn trong ngôn ngữ ASCII là 0110000.

Bảng mã ASCII chuẩn

Bảng mã ASCII chuẩn còn được gọi là bảng mã ASCII cơ bản quy định bộ mã hóa cho những ký tự đơn giản nhất: 128 ký tự bao gồm các ký tự điều khiển, bảng chữ cái, các dấu,…

Bảng mã chuẩn giúp máy tính hiểu và hiển thị được trọn vẹn các từ, ký tự sử dụng trong tiếng Anh.

Bảng mã truyền thống này vẫn sử dụng 7 bit để biểu thị ký tự và được sử dụng rất nhiều trên máy tính cầm tay và máy tính để bàn. Các ký tự được thể hiện trong bảng mã ASCII chuẩn bao gồm:

  • Các dấu câu và dấu kết thúc câu [“!”, “?”, “.”, “,”, “:”, “;”,…]
  • Các ký tự đặc biệt và các phép tính [“@”, “#”, “$”, “%”, “^”, “&”, “*”, “/”, “+”, “-”, “_”, “]”, “}”, “~”,…]
  • Các ký tự chữ thường [“a”, “b”, “c”, “d”, “e”, “f”, “g”, “h”, “i”, “j”, “k”, “l”, “m”, “n”, “o”, “p”, “q”,…]
  • Các ký tự chữ in hoa [“A”, “B”, “C”, “D”, “E”, “F”, “G”, “H”, “I”, “J”, “K”, “L”, “M”,…].

Bảng mã ASCII mở rộng

Trên thực tế, mỗi quốc gia lại sử dụng một ngôn ngữ khác nhau với những ký tự khác nhau. Bảng mã ASCII mở rộng đã được ra đời nhằm đáp ứng sự đa dạng trong ngôn ngữ ấy.

Có thể bạn quan tâm

  • Kể từ ngày 31/1 đến nay là bao nhiêu
  • Future Neo bao nhiêu lít xăng?
  • Có bao nhiêu tuần cho đến ngày 3 tháng 7 năm 2023?
  • Xe tải 15 tấn chở được bao nhiêu tấn?
  • Lữ đoàn bộ binh có bao nhiêu người?

Nếu như bảng mã ASCII cơ bản sử dụng 7 bit để biểu thị các ký tự thì bảng ASCII mở rộng sử dụng 8 bit. Vì vậy, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit.

Sự ra đời của bảng ASCII mở rộng chính là một thành công vang dội của ngành công nghệ thông tin. Kể từ đây, máy tính đã có thể đọc và hiển thị được rất nhiều ngôn ngữ khác nhau, phù hợp với văn hóa của từng quốc gia.

Cùng với sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng, thị trường máy tính và công nghệ thông tin cũng chứng kiến một bước phát triển nhảy vọt. Máy tính dần trở nên phổ biến hơn tại các quốc gia, công nghệ thông tin được áp dụng nhiều hơn vào đời sống.

Bảng mở rộng có số lượng ký tự gấp đôi bảng tiêu chuẩn [256 ký tự]. Trong đó bao gồm 128 ký tự của bảng chuẩn, còn lại là các chữ có dấu, các phép toán và các ký tự trang trí. Tiếng Việt của chúng ta cũng được hiển thị trên máy tính là nhờ có bảng ASCII mở rộng này.

Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

Đối với bảng mã ASCII, chúng ta có một số lưu ý sau:

  • Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không thể hiển thị ra màn hình, mà chỉ được in trong DOS.
  • Bên cạnh đó, có những ký tự sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL [0000111] chính là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy.
  • Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng ngôn ngữ khác nhau.

Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về bảng mã ASCII. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bộ mã ký tự trên máy tính này. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết để được chúng tôi tư vấn thêm nhé!

Bảng mã ASCII được sử dụng trong những văn bản trên máy tính hoặc các thiết bị CNTT khác, giúp con người chúng ta trao đổi thông tin dễ dàng với máy tính.

Bảng ký tự ASCII  vì vậy mà không còn xa lạ với các lập trình viên. Tuy nhiên, với những “new bie” lần đầu bước chân vào con đường học lập trình. ASCII vẫn còn là một kiến thức mới mẻ.

Để tìm hiểu thêm về ASCII và các ký tự trong bảng mã ASCII, hãy cùng xem bài viết dưới đây của ihoc.vn nhé.

Bảng mã ASCII là gì?

Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ – ASCII [American Standard Code for Information Interchange], là một hệ thống ngôn ngữ, được hình thành dựa trên bảng mã ASCII chữ cái Latinh. Bao gồm bộ ký tự và bộ mã ký tự.

Bảng  ký tự ASCII thường được dùng để giúp hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị CNTT. Cũng là phương tiện giúp giao tiếp và trao đổi thông tin giữa con người và máy tính.

ASCII là một bảng mã ký tự dùng trong máy tính để chuyển đổi các ký tự thành số hoặc giá trị nhị phân. Bảng mã ASCII cổ điển chứa 128 ký tự, từ 0 đến 127, bao gồm các chữ cái, số, ký tự đặc biệt và dấu cách.

Dưới đây là một phần của bảng mã ASCII:


Bảng mã ascii có bao nhiêu ký tự

Bảng mã ASCII hiện nay có tổng cộng 256 ký tự gồm 128 ký tự của bảng ASCII chuẩn và có thêm 128 ký tự của bảng ASCII mở rộng.

Bảng mã ASCII mở rộng

Nếu trước đây, ASCII chuẩn chỉ có 128 ký tự trong hệ thập phân từ 0 đến 127. Được biểu diễn ở dạng nhị phân với 7 ký tự [7 bits]. Thì về sau này, khi công nghệ thông tin đã có những phát triển vượt trội. Máy tính dần trở nên phổ biến hơn trên toàn thế giới và gần như “xâm lấn” trong rất nhiều lĩnh vực. Cùng với đó là sự phát triển của các loại ngôn ngữ mới, nhiều ký tự mới cũng theo đó xuất hiện thêm.

Việc ra đời của bảng mã ASCII mở rộng được xem là tất yếu nhằm đáp ứng kịp sự đa dạng trong ngôn ngữ. Bảng mã ASCII mở rộng gồm 128 ký tự theo hệ thập phân từ 128 đến 255. Được biểu diễn ở dạng nhị phân với 8 ký tự [8 bits] thay vì 7 ký tự [7 bits] như trước đây.

 

Những ký tự trong bảng ascii mở rộng được gọi là những ký tự hàm chính. Bởi chúng thực hiện những hàm thay vì một ký tự in. Thông thường, các ký tự này sẽ không hiển thị trừ khi sử dụng 1 ứng dụng như Barcode Scanner ASCII String Decoder của DAutomation. Những mã hàm thông thường sẽ là 9 sáng tạo tab & 13 áp dụng hàm trả về. Dấu ^ trong cột Char chỉ phím control.

Bảng ký tự ASCII mở rộng gồm nhiều phiên bản khác nhau

Ví dụ:

  • Bảng mã ISO 8859 cung cấp một số ký tự cho mỗi ngôn ngữ
  • Bảng mã Unicode cho phép sử dụng hàng trăm ngôn ngữ với hàng nghìn ký tự khác nhau.

Vì vậy, nếu bạn muốn sử dụng một ký tự đặc biệt hoặc ký tự của một ngôn ngữ nào đó. Bạn có thể sẽ cần sử dụng đến bảng mã ASCII mở rộng như ISO 8859 hoặc Unicode.

Bạn cần phải lưu ý rằng, các bảng ký tự ASCII khác nhau có thể có mã số khác nhau cho cùng một ký tự. Vì vậy bạn cần chắc chắn rằng bạn đã sử dụng đúng bảng mã tương ứng với nhu cầu sử dụng của mình

Tổng hợp bảng mã ASCII đầy đủ với 256 ký tự

Bảng ký tự ASCII in được

 

 Bảng mã ASCII mở rộng

Tham khảo mã ASCII trong C

Dựa vào bảng mã ASCII C, cho phép bạn biến đổi một số nguyên thành một ký tự.

Ví dụ: số nguyên 65 biến đổi thành ký tự ‘A’ trong bảng mã ascii

Chương trình C sẽ in bảng ASCII theo lệnh như sau:

Kết quả: 

bảng mã ascii chữ cái

Chúng ta in mã ASCII từ ký tự 32 đến 254 cùng với các giá trị ký tự của chúng. Để in được các giá trị, chúng ta sẽ cần sử dụng vòng lặp For, với biến đếm bắt đầu từ 32 và dừng lại ở biến đếm 254.

Những thông tin được tổng hợp và chia sẻ từ thư viện học liệu ihoc.vn, đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về bảng mã ASCII và tổng hợp các ký tự trong bảng ký tự ASCII. Hy vọng rằng những thông tin về bảng ký tự ASCII sẽ thật sự hữu ích với những bạn đang tò mò và thích thú tìm hiểu với chủ đề này.

Bảng mã ASCII mã hóa được tối đa bao nhiêu ký tự?

Hiện nay, bảng mã ASCII có tổng cộng 256 ký tự, trong đó 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn [thập phân từ 0 đến 137] và 128 ký tự của bảng mã ASCII mở rộng [hệ thập phân từ 128 đến 255].

Bảng mã ASCII tiêu chuẩn sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa?

Không như bảng mã ASCII truyền thống dùng 7 bit để biểu thị ký tự, bảng mã ASCII mở rộng sử dụng cả tám bit. Điều này giúp cho nhiều ngôn ngữ có thể xuất hiện trên chiếc máy tính và giúp cho thị trường máy tính được mở rộng hơn. Bảng mã ASCII mở rộng lúc mới được công bố đã sinh ra thêm khá nhiều biến thể.

13 giá trị 77 trong bảng mà ASCII biểu diễn cho ký tự gì?

Bảng mã chuẩn và đầy đủ.

Mã Asscii của chữ số 0 bằng bao nhiêu?

Tuy nhiên, các bộ mã này không thực sự phổ biến như mã ASCII tiêu chuẩn. Để biểu diễn thông tin về ký tự, ASCII sử dụng mã 7 bit [kiểu bit sử dụng 7 số nhị phân để biểu diễn]. Chẳng hạn số 0 được biểu diễn trong ngôn ngữ ASCII là 0110000.

Chủ Đề