Bơm lốp xe ford ecosport bao nhiêu kg năm 2024

Một nghiên cứu đã thống kê 10% tai nạn giao thông là do lốp xe gây ra, chủ yếu là do lốp xe non hơi. Việc cần thiết là biết và bơm đủ áp suất hơi để lái xe an toàn, nâng cao tuổi thọ của lốp ô tô, tiết kiệm nhiên liệu hơn nhiều và tăng độ bám đường. Đặc biệt với dòng xe Ford thịnh hành ở Việt Nam, việc phổ biến của những chiếc xe cũng sẽ là chủ đề được nhiều bác tài quan tâm khi bơm hơi. Vậy để tìm hiểu áp suất lốp xe Ford đạt yêu cầu là bao nhiêu? Cần phải chú ý những gì, mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Lốp re Ford đẹp và thể thao

Áp suất lốp xe cơ bản là gì?

Để có thể hiểu một cách đơn giản nhất. Áp suất lốp xe là lưu lượng không khí trong lốp xe. Áp suất lốp có thể ảnh hưởng đến sự an toàn, hiệu suất, khả năng tiết kiệm nhiên liệu cũng như tuổi thọ của lốp, nên nó có ý nghĩa quan trọng trong việc chăm sóc và bảo dưỡng xe.

Cụ thể, bơm lốp đúng áp suất giúp xe lăn trên đường với toàn bộ mặt lốp. Mặt tiếp xúc trải đều, tiếp xúc tối đa và mòn đều trên bề mặt lốp. Bên cạnh đó còn mang đến người sử dụng như độ êm ái tối ưu nhất, vào cua ổn định, quãng đường phanh ngắn nhất và tiết kiệm nhiên liệu.

Áp suất lốp xe thông thường là bao nhiêu?

Có hai đơn vị đo áp suất được sử dụng phổ biến hiện nay đó là:

  • Thứ nhất là PSI [1 Kg/cm2 =14,2 Psi ]. Một chiếc lốp thông thường có áp suất 30psi.
  • Thứ hai là Bar, áp suất của khí quyển ở mực nước biển. Áp suất thông thường của lốp xe là 2,1bar, tương đương 30psi.
    Áp suất lốp xe Ford tiêu chuẩn

Nhận biết khi áp suất lốp xe thay đổi

Khi áp suất lốp thay đổi, hình dạng của lốp cũng thay đổi khi:

  • Lốp quá căng sẽ có hình tròn, giống với lốp xe đạp, sẽ không tiếp xúc nhiều với mặt đường.
  • Lốp xẹp sẽ có hình hơi lõm, trung tâm lốp sẽ không tiếp xúc hiệu quả với mặt đường đồng thời cũng làm mòn mặt hông của lốp.

Áp suất lốp xe Ford tiêu chuẩn và chi tiết

Áp suất lốp tiêu chuẩn của xe Ford được nhà sản xuất đính kèm trên thành cửa xe bên tài xế, nhằm hỗ trợ người sử dụng bơm lốp xe đúng theo tiêu chuẩn của lốp và điều kiện vận hành của xe. Việc bơm xe đủ hơi sẽ giúp khả năng điều khiển xe linh hoạt, độ bám đường tốt nhất, tránh bị lệch tay lái khi vào cua, xe đi đầm chắc, êm ái hơn rất nhiều.

1. Áp suất lốp tiêu chuẩn của xe Ford Escape

Size lốp Hành khách Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau 235/55R17 99V 1 – 3 2.4 bar 35psi 240kPa 2.4 bar 35psi 240kPa 235/50R18 97V 235/50R18 101V 235/45R179 99V 4 – 5 2.4 bar 35psi 240kPa 2.8 bar 41psi 280kPa T155/70R17 110M 1 – 5 4.2 bar 60psi 420kPa 4.2 bar 60psi 420kPa

2. Áp suất lốp tiêu chuẩn của xe Ford Ranger

Size lốp Hành khách Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau 265/65R17 112T 1 – 3 2.1bar 30psi 210kPa 2.1bar 30psi 210kPa 265/65R17 112T 4 – 7 2.6bar 38psi 260kPa 3.0bar 44psi 300kPa 265/65R17 112T [spare] 1 – 3 3.0bar 44psi 300kPa 3.0bar 44psi ​300kPa 265/65R17 112T [spare] 4 – 7 3.0bar 44psi ​300kPa 3.0bar 44psi ​300kPa

3. Áp suất lốp tiêu chuẩn của xe Ford Transit Custom

Size lốp Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau 215/65 R16C 109/107T 3.5 bar 50.8psi 350kPa 3.6 bar 52.2psi 360kPa

4. Áp suất lốp tiêu chuẩn của xe Ford Focus

Size lốp Hành khách Áp suất lốp trước Áp suất lốp sau 205/60 R16 92V 160km/h [100mph] trở xuống 1 – 3 2.3 bar 33psi 230kPa 2.3 bar 33psi 230kPa 205/60 R16 92V 160km/h [100mph] trở xuống 4 – 5 2.4 bar 35psi 240kPa 3.1 bar 45psi 310kPa 205/60 R16 92V 160km/h [100mph] trở lên 1 – 3 2.3 bar 33psi 230kPa 3.1 bar 45psi 310kPa 205/60 R16 92V 160km/h [100mph] trở lên 4 – 5 2.6 bar 38psi 260kPa 3.1 bar 45psi 310kPa

Kết luận

Mong rằng với những thông tin về bảng áp suất lốp xe ô tô Ford. Có thể giúp các bác tài kiểm tra áp suất lốp xe chính xác của mình. Từ đó tiết kiệm chi phí thay lốp cũng như đảm bảo an toàn khi di chuyển. Chúc bạn luôn đảm bảo an toàn và có những phút giây trải nghiệm xe thật thú vị!

Lốp [vỏ] xe là bộ phận cực kỳ quan trọng trên xe ô tô. Lốp xe không chỉ ảnh hưởng tới khả năng vận hành, mức tiêu hao nhiên liệu mà còn liên quan trực tiếp đến an toàn của xe khi tham gia giao thông. Bởi vậy, biết đọc ý nghĩa các thông số để chọn lốp thay cho xe là việc ai cũng nên biết khi sử dụng ô tô.

Lốp xe Ford Everest phiên bản 2016

Trong bài viết này, tôi xin chia sẻ đến các bạn một số thông tin cơ bản trước khi chọn lốp thay cho chiếc xe của mình. Quan trọng nhất là phải hiểu được các ký hiệu và con số ghi trên lốp, từ đó có thể chọn ra loại lốp phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng.

Các con số và ký hiệu ghi trên các loại lốp của bất kỳ hãng nào cũng đều tuân theo quy ước quốc tế chung. Vì vậy cách đọc cũng giống nhau. Dưới đây tôi sẽ lấy lốp xe Ford Ecosport phiên bản 2016 để làm ví dụ.

Lốp xe Ford Ecosport

Như trên hình, ký hiệu dễ nhìn nhất, in to nhất là dãy ký tự: 205/60R16. Ta hiểu như sau:

205: Chiều rộng của lốp được tính bằng đơn vị mm. Thông số này tỉ lệ thuận với độ bám đường của lốp, lốp càng rộng thì diện tích tiếp xúc mặt đường càng cao, tăng ma sát và tăng độ bám đường.

Ở một số lốp, có một ký tự đứng trước chỉ số chiều rộng lốp như P, LT hoặc T. Ký tự này chỉ cho ta biết lốp này dùng cho loại xe nào.

P: Viết tắt của Passenger. Nghĩa là lốp này dùng cho xe chuyên chở hành khách.

LT: Viết tắt của Light Truck [ xe tải nhẹ, xe bán tải]

T: Viết tắt của Temporary, nghĩa là lốp này chỉ dùng thay thế tạm thời, làm lốp dự phòng.

60: chỉ số này là tỉ số giữa chiều cao [chiều dày] của lốp với chiều rộng lốp. Nghĩa là với lốp xe Ford Ecosport này, Chiều dày lốp bằng 60% chiều rộng = 0.06*205 = 123 mm.

R: Chỉ cấu trúc của lốp. Hiện nay hầu hết xe ô tô đều sử dụng lốp có cấu trúc Radial, viết tắt là R. Ngoài ra còn một số loại lốp đặc biệt có cấu trúc ký hiệu B, D, E nhưng rất hiếm gặp.

16: Đường kính la zăng. Thông số này tính bằng đơn vị Inch. Lốp xe Ford Ecosport này dùng la zăng 16 inch.

Trên một số lốp, ở sau dãy ký tự trên còn có một vài thông số nữa. Ví dụ trên lốp xe Ford Ranger có thêm con số 112T.

Lốp xe Ford Ranger

Con số 112 chỉ tải trọng mà lốp xe có thể chịu được. Nếu xe chở tải nặng hơn con số cho phép này thì khả năng cao là lốp xe bị nổ. Lốp thông thường số này sẽ từ 75 đến 105 tương đương với tải trọng từ 380 đến 925 kg. Vậy ở xe Ford Ranger, 112 nghĩa là lốp này sẽ chịu được tải trọng đến hơn một tấn.

Bảng tải trọng tương ứng lốp xe để tham khảo:

75 853 lbs [ 387 kg] 85 1135 lbs [ 515 kg] 88 1235 lbs [ 560 kg] 91 1356 lbs [ 615 kg] 93 1433 lbs [ 650 kg] 105 2039 lbs [ 925 kg]

Chữ T: chỉ tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường. Với chữ T trên lốp, xe Ford Ranger có thể chạy lên đến vận tốc tối đa là 190 km/h.

Bảng tốc độ tối đa tương ứng theo quy ước:

Q 99 dặm/ giờ [ 160 km/h] S 112 dặm/ giờ [ 180 km/h] T 118 dặm/ giờ [ 190 km/h] U 124 dặm/ giờ [ 200 km/h] H 130 dặm/ giờ [ 210 km/h] V 149 dặm/ giờ [ 240 km/h] Z Trên 149 dặm/ giờ [ > 240km/h]

Thời gian sản xuất và hạn sử dụng lốp xe

Trên lốp xe nào cũng có một dãy số chỉ thời gian sản xuất của lốp xe, dựa vào đó người ta biết được thời gian sử dụng còn lại của lốp.

Lốp xe Ford Focus 1.5 Ecoboost

Ví dụ: Trên lốp xe Ford Focus Sport 1.5 Ecoboost, dãy số 0416 có nghĩa là lốp này được sản xuất vào tuần thứ 4 của năm 2016 [Tháng 01/2016]. Hạn sử dụng lốp mà các hãng khuyến cáo là không nên quá 06 năm kể từ ngày sản xuất. Vậy chiếc lốp này chỉ nên sử dụng đến đầu năm 2022 dù lốp đang được lắp trên xe hay bảo quản trong nhà kho.

Trên thực tế đã có một số trường hợp xảy ra sự cố vì sử dụng lốp đã quá hạn khuyến cáo, đặc biệt là trong vấn đề sử dụng lốp dự phòng. Quý khách nên chú ý, dù lốp dự phòng rất ít sử dụng còn mới cũng không nên sử dụng tiếp nếu đã hết hạn khuyến cáo. Bởi lốp dự phòng thường được treo bên ngoài xe, tức là trong điều kiện bảo quản không tiêu chuẩn, vậy nên theo thời gian và môi trường lốp dự phòng đó bị biến đổi cơ tính rất nhanh, sẽ kém bền so với thiết kế.

Tôi chia sẻ một trường hợp thực tế. Năm 2013, Tôi đã từng sửa chữa phục hồi một chiếc Ford Everest 2007 bị tai nạn do sử dụng lốp dự phòng không đúng. Chiếc lốp treo phía sau đúng 06 năm chưa từng được sử dụng. Một ngày mùa hè nóng bức, chiếc xe bị thủng lốp trước khi trên đường từ TP Vinh về Hà Nội, khi đó chủ xe mới lần đầu tiên hạ chiếc lốp dự phòng còn mới tinh tươm xuống thay vào, bơm căng và chạy tiếp. Nhưng chỉ được khoảng 50 km, do mặt đường nóng, tốc độ cao và quá hạn sử dụng, chiếc lốp dự phòng lắp bánh trước đã bị nổ gây mất lái và sự cố khá nặng.

Câu chuyện trên nhắc nhở chúng ta nên tìm hiểu thêm về tầm quan trọng và cách sử dụng lốp đúng với khuyến cáo để tránh những rủi ro không đáng có. Ở bài sau tôi sẽ chia sẻ Cách sử dụng lốp dự phòng trên ô tô rõ hơn.

Trở lại với những thông số trên lốp xe. Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả kiểm tra thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên hiện nay, các chỉ số này được ủy nhiệm cho chính nhà sản xuất lốp tự kiểm nghiệm.

Lốp xe Ford Ecosport

Treadwear: Thông số về độ mòn gân lốp, tiêu chuẩn là 100.

Trên 100: Tốt hơn

100: chuẩn

Dưới 100: kém hơn tiêu chuẩn.

Trên lốp của xe Ford Ecosport, giá trị Treadwear là 280, nghĩa là tốt hơn mức tiêu chuẩn.

Traction: Thông số này chỉ khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng trên mặt đường trơn.

AA là hạng cao nhất

A: Tốt nhất

B: Trung bình

C: Dưới trung bình

Lốp xe Ford Ecosport có chỉ số Traction là A [ Tốt nhất]

Temperature: Thông số chỉ khả năng chịu nhiệt của lốp khi chạy trên quãng đường dài tiêu chuẩn với tốc độ cao

A: Tốt nhất

B: Trung bình

C: Dưới trung bình

Maximum load: Trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo Pound hoặc quy đổi ra KG.

Max pressure: Áp suất tối đa mà lốp có thể chịu được khi bơm, tính bằng PSI hoặc KPa

Từ khóa:

cach doc thong so lop xe, chon lop xe o to, lop xe ford ranger, lop xe ford ecosport, lop xe ford transit, lop xe ford focus

Bơm lốp xe tải 1 tấn bao nhiêu kg?

Thông thường, áp suất lốp xe tải tối đa ở khoảng 8 cân hơi [8kg/cm2], tức là khoảng 800 kbar hay 116 PSI. Và như đã nói ở trên, tại phần súng của mỗi máy bơm [máy nén khí], đều có gắn một đồng hồ nhỏ với số hiển thị chính là số áp suất lốp đo được.

Bơm lốp xe 16 chỗ bao nhiêu kg?

Với xe 16 chỗ Vậy nên, áp suất lốp xe cũng yêu cầu lớn hơn và tùy thuộc vào từng dòng xe. Tuy nhiên, mức tốt nhất thông thường là khoảng 3.9 đến 4.3kg. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là nếu phía sau xe gập ghế lại để chở hàng nặng thì lốp sau sẽ cần bơm áp suất lớn hơn lốp trước khoảng 0.1-0.2kg.

Lốp xe Ford Ecosport 2018 giá bao nhiêu?

Tên sản phẩm.

Bơm lốp xe ô tô bán tải bao nhiêu kg?

Nếu chạy xe không tải thì chỉ cần bơm cả 2 bánh trước và sau là 2.4kg. Nếu có người ngồi thì nên bơm cả bánh trước và sau là 2.6kg. Nếu xe chở hàng tải trọng lớn thì cần bơm lốp trước là 2.6kg và lốp sau là 3kg.

Chủ Đề