By the time nghĩa là gì

Trong tiếng Anh, by the time là liên từ dùng để chỉ thời gian. Tùy thuộc vào văn cảnh và vị trí của từ này trong câu mà khi dịch sang tiếng Việt, nó có nghĩa là (vào) lúc/khi/vào thời điểm mà… Nó cũng là một trong những dấu hiệu giúp nhận biết các thì. Muốn tìm hiểu rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!

By the time là liên từ chỉ thời gian, dung để nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động, hành động này đã hoàn thành ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Liên từ này có tác dụng bổ nghĩa cho mệnh đề chính và làm câu rõ nghĩa hơn.
Khi dịch sang tiếng Việt, tùy vào hoàn cảnh và vị trí của liên từ này trong câu mà nó có nghĩa là (vào) khi/lúc/thời điểm mà…

Cấu trúc này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai, dùng để dự đoán sự liên hệ về thời gian của hai sự việc xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Cụ thể, trong tương lai, khi sự việc có S1 + V1 nào đó xảy ra, thì sự việc khác là S2 + V2 đã xảy ra hay đã hoàn thành rồi.

Cấu trúc Ví dụ
By the time S1 + V1 (to be/động từ thường) + O, S2 + will + V-inf No need to go shopping now. By the time we get to the shops, they will be closed.
By the time S1 + V1 (to be/động từ thường) + O, S2 + will + have V-ed/V3 By the time he arrives, I will have already left.

Hiểu cách đơn giản hơn, đây là cách sử dụng by the time trong thì Hiện tại đơn.

Đây là mệnh đề thời gian mang nghĩa quá khứ, dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng của thời gian. Thời gian trong cấu trúc câu này là cột mốc cụ thể, có tính chính xác cao.
Trong quá khứ, trước khi một sự việc S1 + V1 xảy ra, thì sự việc khác S1 + V2 đã xảy ra, đã hoàn thành rồi.

Cấu trúc Ví dụ
By the time S1 + V1 (was/were/động từ thường) + O, S2 + had + V-ed/V3 By the time I went to Nga’s home, she had gone to the bus stop.

Cũng như cấu trúc nên trên, đây là cách dùng by the time trong thì Quá khứ đơn. Lưu ý, ở cấu trúc này, by the time = before = when, có nghĩa là vào khi, vào lúc.

By the time nghĩa là gì

Từ phần định nghĩa và ví dụ cho cấu trúc cụ thể trên, ta có thể rút ra kết luận về cách dùng của by the time:

By the time là liên từ dùng để chỉ thời gian, có tính nhấn mạnh cho hành động đã xảy ra, đã hoàn thành thành trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
    Ngoài ra, cũng có một số lưu ý khi dùng by the time như sau:
  • Trong văn viết, by the time được sử dụng chủ yếu trong cấu trúc by the time something happened
  • By the time có thể hiểu là dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành hay Tương lai hoàn thành
  • Hành động xảy ra trước đặt trong mệnh đề chính, hành động xảy ra sau đặt trong mệnh đề đứng sau by the time
  • Trong thì Quá khứ hoàn thành, by the time = before

Cả hai liên từ này đều có nghĩa là khi, vào lúc và có thể thay thế cho nhau trong một số hoàn cảnh. Tuy nhiên, việc hiểu rõ và phân biệt rạch ròi chúng là cần thiết trong văn viết, vì nếu sử dụng không đúng, câu văn sẽ trở nên gượng gạo, thiếu tự nhiên.

By the time When
Dùng khi muốn nhấn mạnh tính quan trọng của thời gian. Thời gian ở đây là cột mốc rõ ràng, có tính chính xác cao. Dùng đề nhấn mạnh nội dung của hành động tại thời điểm nói. Thời gian ở đây mang khá chung chung, thường là nói về một khoảng thời gian dài.
Ví dụ: By the time you arrive there, the party will be over. Ví dụ: When I was a child, I often went swimming with my dad.

 
Hi vọng bài viết đã giúp các bạn trả lời câu hỏi by the time là gì thông qua phần định nghĩa và ví dụ cụ thể. Ngoài ra, để nhớ và phân biệt được by the time và when, cũng như các liên từ khác, các bạn đừng quên ôn tập phần lý thuyết và làm bài tập áp dụng mỗi ngày.

Là cụm từ xuất hiện nhiều trong cả tiếng Anh giao tiếp và thi cử, by the time là một liên từ trở nên rất quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn chưa hiểu hết toàn bộ cách sử dụng và cấu trúc chính xác của cụm từ này. Trong bài viết hôm nay, FLYER sẽ giới thiệu cho các bé những kiến thức bổ ích và chuẩn xác nhất để hiểu được By the time là gì. Hãy cùng khám phá nhé!

1. By the time là gì?

By the time là một liên từ chỉ thời gian, có nghĩa tiếng Việt là “lúc mà/ vào lúc mà/ vào thời điểm mà… Hoặc cũng có thể hiểu nghĩa của nó là “trước khi mà/trước lúc mà…”. Cấu trúc này thường được sử dụng để bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính, làm rõ nghĩa của câu.

By the time là gì

By the time có công dụng nhấn mạnh thứ tự trước và sau của hai hành động trong quá khứ hoặc tương lai: “vào khi mà” hành động A xảy ra, hành động B đã xảy ra từ trước đó rồi.

Ví dụ:

  • By the time I finished the exercise, all of my class-mate had left.

(Vào lúc mà mình hoàn hoàn thành hết bài tập, thì các bạn cùng lớp của mình đã về hết.)

  • By the time you decide to buy this bag, they will have sold it.

(Lúc mà cậu quyết định mua chiếc túi đó, thì họ đã bán nó rồi.)

2. Cách dùng và cấu trúc của By the time là gì

2.1. Cách dùng By the time

By the time được dùng để thiết lập một điểm cuối hay phạm vi kết thúc. Cấu trúc này được dùng phổ biến trong câu mà người nói muốn đề cập rằng điều gì đó đã xảy ra hoặc là sẽ xảy ra sớm hơn hoặc bằng với thời gian quy định. 

By the time luôn luôn có mặt ở một trong hai mệnh đề tại một câu phức. Câu phức đó diễn tả một hành động nào đó xảy ra khi một hành động khác ĐÃ XẢY RA từ trước trong quá khứ hoặc tương lai. Do vậy, mệnh đề có by the time sẽ ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn, và mệnh đề còn lại sẽ mang thì hiện tại hoàn thành, thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.

Mệnh đề mang thì đơn sẽ mang ý nghĩa diễn tả hành động xảy ra sau, mệnh đề mang thì hoàn thành sẽ mô tả hành động xảy ra trước đó, By the time sẽ nằm ở mệnh đề thì đơn. Cấu trúc cụ thể của By the time sẽ được làm rõ trong phần ngay sau đây.

Cách dùng By the time

Lưu ý: Trong thì quá khứ hoàn thành, By the time = Before. Cách dùng của before trong trường hợp này tương tự với By the time.

Ví dụ:

By the time Rosie went to John’ home, he had gone to school.

(Khi Rosie đến nhà John thì cậu ấy đã đi đến trường rồi.)

= Before Rosie went to John’ home, he had gone to school.

(Trước khi Rosie đến nhà John thì cậu ấy đã đi đến trường rồi.)

2.2. Cấu trúc của By the time

Cấu trúc by the time

2.2.1. Ở thì hiện tại đơn

Khi đi với thì hiện tại đơn, By the time có cấu trúc như sau:

By the time + S1 + V1(thì hiện tại đơn), S2 + V2(thì tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)

Cụ thể là:

Đối với động từ to be:

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V2(nguyên thể không to)

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V2(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time we are in Ho Chi Minh city, Tony will be there, too.

(Khi mà chúng tôi có mặt ở thành phố Hồ Chí Minh, Tony cũng sẽ ở đó.)

  • By the time Rosie is 18, she will live in a place far away from home. 

(Khi Rosie tròn 18 tuổi, cô ấy sẽ sống ở một nơi cách xa nhà.)

Đối với động từ thường

By the time + S1 + V1(s/es), S2 + will + V2((nguyên thể không to))

By the time + S1 + V1 (s/es),  + will have + V2(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time you read this letter, I will be in London. 

(Khi bạn đọc được bức thư này, thì tôi đã ở London.)

2.2.3. Ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc by the time ở thì quá khứ đơn được dùng với mục đích nhấn mạnh một hành động nào đó trong quá khứ xảy ra thì đã có hành động khác xảy ra từ trước đó.

Cấu trúc:

Với động từ to be

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time I was very exhausted, I had finished that important project. 

(Tôi đã rất mệt mỏi khi hoàn thành dự án quan trọng đó.)

Với động từ thường

By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time I arrived, the store had already closed. 

(Vào lúc tôi đến thì cửa hàng vừa đóng cửa.)

  • By the time Anna went to Jenny’s home, she had gone to the shopping center.

(Khi Anna đến nhà Jenny thì cô ấy đã đi đến trung tâm thương mại rồi)

Lưu ý:

  • Mệnh đề chứa cấu trúc By the time cũng có thể được đẩy ra sau, tuy nhiên dấu “,” giữa 2 mệnh đề sẽ được loại bỏ.
  • They had finished telling the story by the time I went to class

(Họ đã kể xong câu chuyện vào lúc mà tôi tới lớp.)

  • Trong mệnh đề không có “by the time” cũng có trường hợp người nói sử dụng động từ to be ở thời quá khứ đơn, thay vì dùng quá khứ hoàn thành. Mục đích để thể hiện khác biệt một chút về mặt ý nghĩa.

Ví dụ:

  • I had eaten all the food by the time Jenny was there. 

(Lúc mà Jenny có mặt ở đó, tôi đã ăn hết thức ăn.)

  • By the time I was there, they were very tired.

(Lúc mà tôi có mặt ở đó, họ đã rất mệt.)

Động từ to-be ở đây không được chia ở quá khứ hoàn thành, bởi ý của người nói không phải “họ” đang ở trong tình trạng mệt mỏi rồi trước khi nhân vật “tôi” có mặt thì họ đã hết mệt (ý nghĩa nếu dùng thì quá khứ hoàn thành) mà khi “tôi” có mặt thì “họ” vẫn đang ở trong tình trạng mệt mỏi.

3. Phân biệt cấu trúc của “by the time” với các cấu trúc khác

Ngoài cấu trúc By the time ra, chúng ta cũng có thể sử dụng những liên từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác. Tuy nhiên, với mỗi cấu trúc khác nhau lại có cách dùng và mục đích nhấn mạnh khác nhau. Hãy cùng FLYER phân biệt cấu trúc by the time với một số liên từ thông dụng như when/until và cấu trúc by + time để hiểu rõ hơn về cách dùng của chúng nhé.

3.1. Phân biệt cấu trúc “by the time” với “when”

Mặc dù cả 2 đều mang ý nghĩa là “vào thời điểm, khi,…”, nhưng khi sử dụng trong câu thì cấu trúc by the time when lại được dùng để thể hiện mức độ, với mục đích nhấn mạnh khác nhau. Cụ thể là:

By the time: Được sử dụng để nhấn mạnh độ chính xác về thời gian, thời điểm lúc xảy ra sự việc. 

When: Dùng để nhấn mạnh nội dung của một hành động vào thời điểm nói, thời điểm ở đây mang tính chất chung chung, ở trong 1 đoạn hay 1 khoảng thời gian dài.

Phân biệt by the time với when

Ví dụ:

  • By the time I went to Henry’s home, he had gone to bed. 

(Khi tớ đến nhà Henry thì cậu ấy đã đi ngủ rồi.)

  • When I was a child, I usually went to the market with my mother. 

(Khi còn là một đứa trẻ, tôi thường đi chợ cùng với mẹ.) 

3.2. Phân biệt cấu trúc “by the time” với “until”

By the time và until ở trong tiếng Anh đều mang ý nghĩa là “cho đến khi”. Tuy nhiên, cách sử dụng của 2 cấu trúc này lại khác nhau hoàn toàn, cụ thể là:

By the time: Thể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.

Until: Diễn tả một hành động hoặc sự việc chỉ diễn ra khi một hành động, sự việc nào khác diễn ra tại cùng một thời điểm đó.

Phân biệt by the time với until

Ví dụ:

  • I will have finished this task by the time the teacher comes. 

(Tôi sẽ hoàn thành bài tập này khi cô giáotới.)

  • I can’t finish this task until the director comes. 

(Tôi không thể hoàn thành bài tập này cho đến khi cô giáo tới.)

3.3. Phân biệt cấu trúc “by the time” với “by+time”

Ngoài When và until, By the time còn hay bị nhầm lẫn với cấu trúc by + time. 

By the time: Thể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.

By + time: Cấu trúc này được dùng với nghĩa là trước, hay tại một thời điểm cụ thể nào đó.

Phân biệt By the time với by + time

Ví dụ:

  • You will have finished your homework by the time class time starts.

(Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi bắt đầu giờ học.

  • You have to complete your homework by 3 p.m.

(Bạn phải hoàn thành bài tập trước 3 giờ chiều.)

4. By the time là dấu hiệu của thì nào?

Một câu hỏi được khá nhiều bạn nhỏ quan tâm đó là “by the time là dấu hiệu của thì nào?”. Ngoài đóng vai trò là liên từ chỉ thời gian, đây cũng là một trong những dấu hiệu giúp các bạn nhận biết các thì. Được dùng để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn thành ở thành ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Bởi vậy, By the time là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.

5. Bài tập luyện tập cấu trúc by the time

Bài tập 1: Chọn đáp án chính xác 

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để thành câu đúng.

6. Tổng kết

Bài viết trên đây FLYER đã cung cấp cho các bé những kiến thức bổ ích và thú vị. Hy vọng các bé đã hiểu cấu trúc và cách sử dụng By the time là gì, cũng như phân biệt với các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác.

Ngoài ra, đừng bỏ lỡ cơ hội chinh phục tiếng Anh thông qua Phòng luyện thi ảo FLYER, để được trải nghiệm phương pháp học mới kết hợp với các trò chơi trực tuyến vô cùng hấp dẫn. Giúp trẻ có thêm hứng thú học tiếng Anh, tự tin chinh phục những bước đường mới.

Xem thêm: