C3h6o có bao nhiêu công thức cấu tạo

Ancol Anlylic là một hóa chất hữu cơ được dùng nhiều trong sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật. Vậy Ancol Anlylic có công thức cấu tạo là gì? Nó có những tính chất đặc trưng gì và có ứng dụng như thế nào vào đời sống? Hãy cùng VIETCHEM đi tìm hiểu thêm về hợp chất hóa học này qua nội dung bài viết sau đây nhé!

Mục lục

1. Ancol Anlylic là gì?

- Ancol Anlylic là một hợp chất hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng ancol nên chúng có nhóm OH và mang đầy đủ tính chất, đặc điểm của một ancol. Hợp chất này có công thức hóa học là C3H5OH hoặc C3H6O.

- Theo quy ước quốc tế IUPAC, Ancol Anlylic còn có tên gọi khác là 2-propen-1-ol. Và nó còn được biết tới với tên thân thuộc là rượu anlylic.

Cấu tạo phân tử của Ancol Anlylic - C3H5OH

2. Những tính chất lý hóa của Ancol Anlylic - C3H5OH

2.1. Tính chất vật lý của hợp chất Ancol Anlylic

- Ancol anlylic tồn tại ở dạng chất lỏng, trong suốt không màu.

- Hợp chất này sẽ mùi tương tự như rượu Etanol khi ở nồng độ thấp, và có mùi mù tạt khi ở nồng độ cao.

- Nhiệt độ sôi của C3H5OH: 97 độ C

- Nhiệt độ nóng chảy của C3H5OH: -129 độ C

2.2. Tính chất hóa học của hợp chất Ancol Anlylic

* Ancol Anlylic [C3H5OH] tác dụng với Na và các kim loại mạnh:

- Ancol anlylic tác dụng với Na:

CH2=CHCH2OH + Na → CH2=CHCH2ONa + ½ H2

- Ancol anlylic tác dụng với K:

CH2=CHCH2OH + K → CH2=CHCH2OK + ½ H2

* Ancol Anlylic [C3H5OH] tác dụng với HCl và các axit khác:

- Ancol anlylic tác dụng với axit HCl:

CH2=CHCH2OH + HCl → CH2=CHCH2OCl + H2O

- Ancol Anlylic tác dụng với các axit hữu cơ [p/ứ este hóa]:

CH2=CHCH2OH + CH3COOH → CH2=CHCH2OOCCH3+ H2O

* Ancol anlylic [C3H5OH] xảy ra phản ứng cháy:

C3H5OH tác dụng với các chất oxy hóa sẽ tạo phản ứng oxy hóa hoàn tòa hoặc oxy hóa không hoàn toàn.

- Ancol anlylic [C3H5OH] tác dụng với O2 gây ra phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

CH2=CHCH2OH + 4 O2 → 3 CO2 + 3 H2O

- Ancol anlylic [C3H5OH] tác dụng với CuO gây ra phản ứng oxy hóa hoàn toàn hoặc oxy hóa không hoàn toàn:

CH2=CHCH2OH + CuO → CH2=CHCHO + Cu + H2O

3. Có những cách nào để điều chế Ancol Anlylic?

Có 4 phương pháp thường được sử dụng để điều chế Ancol Anlylic, đó là:

- Phương pháp khử nước propan -1-ol

- Phương pháp thủy phân propen chloride

- Phương pháp Oxy hóa propylen oxide và kali alum ở nhiệt độ cao

- Phương pháp dùng glycerol tác dụng với axit formic

4. Những ứng dụng của Ancol Anlylic - C3H5OH

Ancol Anlylic [C3H5OH] là một hợp chất có độc tính cao, khá nguy hiểm. Vậy nên chúng được ứng dụng trong sản xuất các chất bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu và dùng để sản xuất một số chất hữu cơ khác.

Ancol Anlylic được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất thuốc trừ sâu

5. Một số lưu ý để sử dụng Ancol Anlylic - C3H5OH an toàn

- Khi sử dụng thuốc trừ sâu cho các loại nông sản cần đúng liều lượng quy định và đảm bảo thời đủ để dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tan hết mới thu hoạch để tiêu thụ.

- Khi tiếp xúc với với Ancol Anlylic cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ như quần áo, khẩu trang, găng tay, kính mắt,...

- Ancol Anlylic là một chất có độc tính cao nên cần bảo quản cẩn thận. Khu chứa hóa chất cần đặt xa khu dân sinh và các nguồn nước sinh hoạt. Đặt hóa chất ở những nơi khô thoáng, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp chiếu vào và gần nguồn nhiệt, dễ bắt cháy.

Khi tiếp xúc với với Ancol Anlylic cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ

6. Một số bài tập về hợp chất Ancol anlylic

Bài tập 1: Cho hỗn hợp A gồm hidro, propanal, ancol anlylic, và propen. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp A ở đktc thì thu được 40,32 lít khí CO2. Đem đun nóng hỗn hợp A với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp B, có tỷ khối bằng 1.25 so với A. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp B phản ứng với 0,25 lít dung dịch Br2 x mol/l thì vừa đủ. Hãy tính giá trị của x?

Lời giải:

Coi hỗn hợp A gồm H2, C3H6, C3H6O

nCO2 = 1,8 mol = nC3H6O + nC3H6 = 0,6 mol => nH2 = 0,4 mol

Do mA = mB => MA/ MB = 1,25 => nA/nB = 1,25 => nB = 0,8 mol

\=> nH2 phản ứng = 1 - 0,8 = 0,2 mol

Ta có: npi[B] = npi[A] - nH2 phản ứng = 0,4 mol = nBr2

Vậy với 0,1 mol B phản ứng thì số mol Br2 là:

nBr2 = 0,4.0,1/0,8 = 0,05 mol

\=> x 0,2 lít

Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 45g hỗn hợp X gồm etylen glicol, ancol metylic, ancol anlylic, sorbitol, glixerol thì thu được 39,2 lít CO2 [ở đktc] và m [gam] H2O. Mặt khác, khi cho 45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được 13,44 lít H2 [đktc]. Hãy tính giá trị của m?

Lời giải:

Khi ancol phản ứng với Na:

nOH [X] = 2 nH2 = 1,2 mol = nO [X]

[do 1 nhóm OH chứa 1 nguyên tử O]

Bảo toàn C = nC = nCO2 = 1,75 mol

Do X tạo nên từ các nguyên tố C, H, O nên: mX = mC+mH+mO

\=> 45 = 1,75 . 12 + mH + 1,2 . 16

\=> mH = 4,8 gam

\=> nH = 4, mol => nH2O = 2,4 mol

\=> mH2O = 43,2 gam

Trên đây là những thông tin mà VIETCHEM muốn cung cấp cho bạn về Ancol Anlylic. Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về chất hóa học này. Nếu còn điều gì chưa rõ, hãy để lại bình luận dưới bài viết, VIETCHEM sẽ giải đáp nhé!

Bên cạnh đó, nếu bạn đang có nhu cầu về hóa chất công nghiệp thì hãy tham khảo sản phẩm qua website của VIETCHEM hoặc liên hệ số hotline: 0826 010 010 để nhận được sự hỗ trợ tư. Đến với VIETCHEM, quý khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như giá cả. Với 20 năm hoạt động trong lĩnh vực hóa chất, VIETCHEM luôn tự hào vì sự hài lòng của nơi khách hàng và tin tưởng của đối tác.

Chủ Đề