Các loại sổ sách có tại cơ sở bán lẻ, cách ghi chép và lưu trữ

Quản lý sổ sách luôn được biết đến là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng trong việc quản lý tài chính của cửa hàng. Việc quản lý và hoạch định phù hợp sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa sai sót, tối ưu nguồn lực cũng như đánh giá tài chính một cách chính xác nhất.

Vậy trên thực tế đâu là những yếu tố quan trọng mà chủ kinh doanh cần nắm vững về quản lý sổ sách kế toán? Hãy cùng Sapo.vn tìm hiểu ngay trong những chia sẻ dưới đây.

1. Sổ sách kế toán là gì? Vai trò của sổ sách kế toán trong hoạt động kinh doanh

Sổ sách kế toán là một trong những giấy tờ quan trọng dùng để ghi chép và quản lý, lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh doanh, tài chính phát sinh trong quá trình kinh doanh. Các loại sổ sách này thường sẽ được xây dựng theo những kiểu mẫu nhất định và liên quan tương mật thiết với nhau.

Những giấy tờ này sẽ được ghi chép trên cơ sở số liệu của các chứng từ kế toán, phương pháp kế toán để đảm bảo khả năng cung cấp thông tin cho các hoạt động tài chính.

Thông qua các số liệu trong sổ sách kế toán, cửa hàng có thể thực hiện so sánh số liệu cụ thể ở từng thời điểm để phát hiện nhanh các vấn đề và từ đó đưa ra cách giải quyết phù hợp, hạn chế tối đa rủi ro tài chính cho cửa hàng. 

Sổ sách kế toán cần thu nhận và xử lý các thông tin và nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh ở từng thời điểm. Vì vậy, việc quản lý tập trung và đầy đủ một cách có hệ thống các nghiệp vụ là yếu tố quan trọng mà chủ kinh doanh cần lưu ý để đảm bảo tính chính xác cũng như kịp thời và đánh giá hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính một cách tốt hơn. 

2. Những sai lầm khi quản lý sổ sách kế toán

Sai lầm trong quản lý sổ sách kế toán dẫn đến rất nhiều vấn đề, đặc biệt là trong quá trình thanh tra, kiểm tra cũng như hiệu quả trong việc đánh giá tình hình kinh doanh, tài chính của cửa hàng. Vậy đâu là những sai lầm dễ gặp mà người quản lý cần nắm rõ?

2.1 Sai sót, chậm trễ và không đối chiếu dữ liệu từ nhiều nguồn

Đối với hoạt động kinh doanh của một cửa hàng, nghiệp vụ phát sinh mỗi ngày là khá lớn, vì vậy việc thiếu ghi chép sẽ dễ dẫn đến việc bỏ sót và sai lệch với các hệ thống ghi chép khác.

Đây là một trong những yếu tố quan trọng khiến quá trình ghi nhận và lập báo cáo gặp nhiều sai sót, thiếu thông tin. Điều này sẽ trở nên nghiệm trọng hơn nếu ngân sách hay tình hình tài chính không đúng với thực tế, ảnh hưởng trực tiếp đến những quyết định nhập hàng hay xoay vòng vốn. 

2.2 Chưa coi trọng các loại báo cáo

Các file báo cáo không đơn giản chỉ là công cụ thu thập và tổng hợp dữ liệu mà nó còn cho biết tình hình tài chính, kinh doanh của bạn đang như thế nào, lời hay lỗ cũng như quản lý công nợ chi tiết. 

Cùng với đó, các báo cáo bán hàng cũng có thể cho chủ kinh doanh hiểu rõ hơn về sản phẩm của mình như đâu là sản phẩm bán chạy, đâu là sản phẩm tồn kho khó bán để từ đó đưa ra được các kế hoạch kinh doanh phù hợp hơn ở từng thời điểm. 

Chính vì vậy, tuyệt đối đừng lơ là trước tất cả các loại báo cáo, bởi một hệ thống báo cáo đầy đủ sẽ giúp bạn có thể dễ dàng so sánh, đánh giá và nhìn nhận tình hình kinh doanh một cách chi tiết hơn. 

Nếu bạn đang quản lý việc kinh doanh bằng một phần mềm bán hàng thì việc theo dõi các loại báo cáo sẽ tương đối dễ dàng và đảm bảo khả năng chính xác cũng như cụ thể. Còn nếu bạn đang quản lý theo cách thủ công thì hãy cố gắng chú ý đến các báo cáo quan trọng để đảm bảo là không bỏ sót bất cứ nghiệp vụ hay vấn đề nào.

Xem thêm: 8 loại báo cáo bán hàng cần phải có nếu không muốn mất tiền oan

2.3 Không lưu trữ các chứng từ hợp lý

Đối với việc hạch toán, hóa đơn, chứng từ là vô cùng quan trọng và phải được lưu lại toàn bộ. Bởi đây là cơ sở để rà soát và đảm bảo không xảy ra thiếu sót hay nhầm lẫn nào trong quá trình ghi chép sổ sách kế toán. 

Đặc biệt, khi làm việc với cơ quan thuế, các hóa đơn, chứng từ là điều bắt buộc để đảm bảo các con số trên báo cáo tài chính của bạn là chính xác. Đây là yếu tố bắt buộc để loại bỏ nguy cơ bị phạt hay phải nộp thuế cao hơn do cơ quan thuế không công nhận việc khấu trừ chi phí. 

2.4 Không quản lý đúng cách

Việc quản lý thủ công sẽ gặp khá nhiều vấn đề, đặc biệt là khi lượng giao dịch của bạn là khá lớn mỗi ngày. Sai sót hay nhầm lẫn là điều hoàn toàn có thể xảy ra, ảnh hưởng trực tiếp đến việc ghi nhận số liệu và báo cáo ở từng thời điểm.

Đây là một trong những yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đánh giá của chủ kinh doanh cũng như số liệu ghi nhận trên sổ sách kế toán. Chính vì vậy, một hệ thống quản lý đúng cách, ghi nhận tự động và chuyên nghiệp sẽ là giải pháp mà chủ kinh doanh có thể cân nhắc để đảm bảo việc kinh doanh cũng như đảm bảo nguồn ghi nhận thông tin sẽ có tính chính xác cao hơn, tối ưu hơn. 

Điều này cũng có thể giúp kế toán và thu ngân giảm bớt gánh nặng trong việc rà soát, đối chiếu khi gặp vấn đề trong quá trình ghi sổ sách kế toán. Có cơ sở để đối chiếu rõ ràng, chính xác hơn. 

Xem thêm: Quy trình quản lý cửa hàng hiệu quả cho nhà bán lẻ

3. Giải pháp tối ưu quy trình quản lý sổ sách kế toán

Một hệ thống quản lý sổ sách kế toán hiệu quả sẽ cần sự hỗ trợ của những giải pháp giúp tối ưu hoạt động quản lý bán hàng. Bởi trên thực tế, một hệ thống quản lý với quy trình rõ ràng sẽ giúp chủ kinh doanh tối ưu việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, giao dịch của cửa hàng một cách chi tiết và chính xác nhất. 

Cùng với sự phát triển của công nghệ, một giải pháp tối ưu như phần mềm quản lý không chỉ đảm bảo khả năng lưu trữ toàn bộ nghiệp vụ, hóa đơn với công nghệ điện toán đám mây mà còn hỗ trợ vận hành và kinh doanh một khách hiệu quả. 

Với một quy trình được thiết lập rõ ràng, một phần mềm bán hàng sẽ giúp bạn thanh toán nhanh, ghi nhận đa phương thức và lưu trữ toàn bộ giao dịch trên phần mềm. Cùng với đó, phần mềm cũng cho phép chỉ kinh doanh theo dõi hoạt động bán hàng, tài chính của mình thông qua các báo cáo bán hàng, báo cáo tài chính hay đánh giá chi tiết hiệu quả của hoạt động kinh doanh.

Chủ kinh doanh có thể theo dõi chi tiết các báo cáo và hóa đơn bán hàng ở từng thời điểm hay khoảng thời gian cụ thể. Điều này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác tuyệt đối cũng như khả năng đối chiếu với những ghi nhận trong sổ sách báo cáo, đảm bảo tính chính xác tối đa cho hoạt động kinh doanh của cửa hàng. 

Trên đây là những yếu tố quan trọng mà chủ kinh doanh cần nắm vững để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý sổ sách kế toán. Sapo.vn hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp chủ kinh doanh tối ưu hoạt động kinh doanh và xây dựng nền tảng hữu ích cho việc hỗ trợ quản lý sổ sách kế toán.

Trải nghiệm miễn phí phần mềm quản lý bán hàng Sapo POS

Dùng thử miễn phí

Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP: 1.1. Mô tả tổng quan về nhà thuốc QUANG VINH: - Tên & địa chỉ: - 74 Đường số 9- phường Linh Tây- quận Thủ Đức - Tổng số nhân viên: 4 - Giấy phép kinh doanh số: 41Q8002747 - Dược sĩ phụ trách: NGUYỄN THỊ GẤM Mô tả cơ sở thực tập: - Hiệu thuốc Đức Huệ có diện tích 55m2, được thiết kế riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm. Diện tích rộng rải tạo điều kiện cho việc trưng bày sản phẩm đầy đủ, đa dạng các mặt hàng, tạo không gian giao tiếp thoải mái cho người mua hàng mà không bị gò bó về diện tích. - Xây dựng chắc chắn, có trần, tường và nền dễ làm vệ sinh, đủ ánh sáng. - Thuốc được trưng bày gọn gàng và thuận tiện cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng. Nhà thuốc đặt phía ngoài một quày bán hàng hình chữ L, có chiều cao 1m3. Chiều cao đó không quá thấp cũng không quá cao dễ dàng cho việc trao đổi thông tin giữa người bán và người mua. Bên trong tủ, thuốc được phân loai theo nhóm điều trị để bán lẻ. Phía trong nhà thuốc còn có hai tủ kiếng đặt vuông gốc với nhau, và một tủ đặt song song với quày bán hàng hình chữ L cũng trưng bày các loại thuốc theo từng nhóm điều trị. Có tủ riêng để đựng các loại thuốc như gây nghiện, hướng thần có khóa lại chắc chắn. - Có khu vực riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc như: mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế. - Ngoài ra còn có thêm diện tích cho các hoạt động như: nơi ra lẻ thuốc cho khách, nơi rửa tay. - Hiệu thuốc có lưu giữ đầy đủ các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược hiện hành để mỗi khi cần đến là chị và nhân viên của chị có thể lấy ra tra cứu ngay. - Các hoạt động kinh doanh về thuốc đều được lưu giữ, ghi chép trong hồ sơ, sổ sách đầy đủ bao gồm các vấn đề về bảo quản, theo dõi số lô, hạn dùng Trang - 1 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC của thuốc và các vấn đề khác có liên quan như sổ nhập thuốc, hóa đơn chứng từ mua thuốc… Các loại thuốc được ghi chép trong sổ có các kí hiệu riêng để chị dễ dàng phân biệt và kiểm tra khi xuất nhập. - Thực hiện quy chế quản lý đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần theo quy định của Bộ Y tế. Có sổ sách riêng để tiện theo dõi và bảo quản các loại thuốc này. - Ngoài ra chị còn có sổ sách riêng đặt gần nơi bán, sổ đó lưu giữ một số các đơn thuốc đối với người bệnh đặc biệt đã từng sử dụng các loại thuốc nào để tiện việc tra cứu. - Hồ sơ, sổ sách đều lưu giữ ít nhất một năm kể từ ngày thuốc hết hạn dùng. 1.2. Vai trò của Dược Sĩ Trung Cấp tại Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc: - Tham gia các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động bán buôn thuốc dưới sự quản lý của Dược sĩ điều hành. - Là thủ kho hoặc tham gia quản lý kho thuốc hoặc khu vực bảo quản thuốc, báo cáo cho chủ nhà thuốc biết những loại thuốc nào sắp hết hạn sử dụng, những thuốc kém chất lượng nếu có. Hướng dẫn dược tá thực hiện các nghĩa vụ bảo quản thuốc trong kho và trong quá trình vận chuyển thuốc. - Biết cách dự trù thuốc, cần nắm rõ nhu cầu sử dụng thuốc ở địa bàn mình để chủ nhà thuốc nhập thuốc kịp thời phục vụ đầy đủ cho người dân, đồng thời góp phần thúc đẩy kinh doanh đạt hiệu quả cao. - Các nhân viên bán thuốc phải giải thích, hướng dẫn cho người mua cách sử dụng thuốc an toàn hợp lý, đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời gian và đúng giá. PHẦN II: KẾT QUẢ THỰC TẬP: Trang - 2 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 2.1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt động. 2.1.1. Các hình thức bán lẻ thuốc: Có 4 hình thức bán lẻ thuốc: - Nhà thuốc. - Quầy thuốc. - Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp. - Tủ thuốc Trạm y tế. 2.1.2. Địa bàn kinh doanh & phạm vi hoạt động: Nhà thuốc:  - Được mở tại tất cả các địa phương trên cả nước. - Được bán lẻ thuốc thành phẩm, pha chế thuốc theo đơn.  Quầy thuốc: - Được mở tại các huyện xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Được bán lẻ thuốc thành phẩm.  Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp: - Được mở tại địa bàn huyện xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương. - Được bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu.  Tủ thuốc Trạm y tế: - Được mở tại các xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương. - Được bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng cho Trạm y tế cấp xã. 2.2. Điều kiện kinh doanh thuốc.  Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: Trang - 3 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC - Cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân sự phải có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc. - Ngưới quản lý chuyên môn về dược đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với từng hình thức kinh doanh.  Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược: - Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng hình thức kinh doanh thuốc. - Đã qua thực hành ít nhất từ 2 – 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh. - Có đạo đức nghề nghiệp. - Có đủ sức khỏe hành nghề dược. 2.3. Các tiêu chuẩn của nhà thuốc chưa đạt chuẩn GPP và đạt chuẩn GPP. 2.3.1. Tiêu chuẩn của Nhà thuốc chưa đạt chuẩn GPP: 2.3.2. Tiêu chuẩn của Nhà thuốc đạt chuẩn GPP: Bốn nguyên tắc cơ bản của GPP: 1 - Đặt lợi ích của người bệnh và sức khỏe cộng đồng lên trên hết. 2 - Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc, tư vấn thích hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ. 3 - Tham gia vào hoạt đọng tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn dùng thuốc, tự điều trị các bệnh đơn giản. 4 - Góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp, kinh tế và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, có hiệu quả. A. Các tiêu chuẩn của GPP: a/ Nhân sự: Trang - 4 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC - Người phụ trách và chủ cơ sở phải Chứng chỉ hành nghề dược. - Có nhân lực thích hợp, đáp ứng nguy mô hoạt động [ số lượng, bằng cấp, kinh nghiệm nghề nghiệp]. - Nhân viên bán thuốc, giao nhận, bảo quản, quản lí chất lượng thuốc phải đảm bảo các điều kiện sau: + Có bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp phù hợp với từng hình thức kinh doanh thuốc. + Đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm. + Không bị kỹ luật từ cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn dược. b/ Cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở bán lẻ.  Xây dựng và thiết kế: - Nhà thuốc được thiết kế riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn và cách xa nguồn ô nhiễm. - Xây dựng chắc chắn, có trần, tường và nền dễ làm vệ sinh, đủ ánh sáng.  Diện tích: - Diện tích nơi bán thuốc từ 10m2 trở lên, phù hợp với quy mô kinh doanh, có khu vực trưng bày, bảo quản và giao tiếp khách hàng. - Có thêm diện tích các hoạt động: + Phòng ra lẻ thuốc. + Phòng pha chế thuốc theo đơn[ nếu có]: phải đạt chuẩn như nơi sản xuất thuốc. + Nơi rửa tay [ chủ yếu là cho người bán thuốc]. + Kho bảo quản thuốc riêng [ nếu cần]. + Khu vực tư vấn khách hàng, ghế khách ngồi chờ. - Có khu vực riêng cho những sản phẩm không phải thuốc: mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế. c/ Thiết bị bảo quản thuốc tại cơ sở bán lẻ: - Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi [ ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, sự ô nhiễm, côn trùng…] bao gồm: Trang - 5 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC + Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ. + Nhiệt ẩm kế để theo dõi điều kiện bảo quản tại nơi bán thuốc. + Có hệ thống thông gió, chiếu sáng. - Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc đáp ứng được yêu cầy bảo quản ghi trên nhãn, hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ < 300C, độ ẩm < 75% Rh. - Có dụng cụ và bao bì ra lẻ: + Nên dùng đồ bao gói cứng [chai, lọ] có nút kín. Tốt nhất là dùng bao gói nguyên của nhà sản xuất. Có thể dùng túi Nilon kín khí [có khe gài]. + Không dùng bao bì có nội dung quản cáo thuốc khác. + Các thuốc dùng ngoài, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần có bao bì riêng để dễ phân biệt. + Thuốc pha chế theo đơn phải có bao bì dược dụng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc. - Ghi nhãn thuốc: + Thuốc bán lẻ không chứa trong bao bì của nhà sản xuất, phải được cho vào bao bì ra lẽ có ghi rõ: tên thuốc, dạng bào chế, hàm lượng, nồng độ. Nếu không có kèm theo đơn thuốc thì phải ghi thêm số lần sử dụng, liều dùng, cách dùng. + Thuốc pha chế theo đơn: Ghi như trên và thêm ngày pha chế, các cảnh báo an toàn cho bệnh nhân [ nếu có]. - Nếu cơ sở có pha chế đơn, phải có đủ hóa chất, dụng cụ pha chế, thiết bị dụng cụ [ tủ sấy, nồi hấp], bàn pha chế phải sạch sẽ, trơn láng, dễ vệ sinh. d/ Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn: - Phải có hồ sơ, sổ sách về hoạt động kinh doanh thuốc, gồm: + Sổ sách hoặc máy tính có phần mềm quản lí thuốc tồn trữ. + Hồ sơ, sổ sách lưu trữ dữ liệu về bệnh nhân. + Hồ sơ, sổ sách về hoạt động mua bán, pha chế thuốc. + Thời gian lưu trữ hồ sơ, sổ sách ít nhất 01 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng. Trang - 6 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc - KHOA DƯỢC Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn [ dưới dạng văn bản] cho tất cả các quy trình chuyên môn, tối thiểu phải có các quy trình sau: + Quy trình soạn thảo quy trình thao tác chuẩn. + Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng thuốc. + Quy trình tư vấn và bán thuốc theo đơn. + Quy trình tư vấn và bán thuốc không kê đơn. + Quy trình giải quyết đối với thuốc khiếu nại, thu hồi. + Quy trình đào tạo nhân viên nhà thuốc. + Các quy trình có liên quan… 2.4. Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc. 2.4.1. Mua thuốc: - Nguồn mua là cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp. - Có hồ sơ theo dõi và lựa chọn nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh. - Thuốc phải được phép lư hành [ thuốc có số đăng ký, hoặc thuốc số giất phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị], bao bì còn nguyên vẹn, và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc của thuốc. - Khi nhập thuốc phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn, chất lượng thuốc và kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình bảo quản. - Đủ thuốc trong danh mục Thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C. 2.4.2. Bán thuốc: Các bước cơ bản của bán thuốc:   - Hỏi về bệnh và thuốc và người mua yêu cầu. - Tư vần về lựa chọn, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng bằng lời và viết lên bao bì đóng gói thuốc trường hơp không có đơn thuốc kèm theo. - Cung cấp các thuốc phù hợp. Kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra với toa thuốc khi giao thuốc cho bệnh nhân: tên thuốc, hàm lượng/ nồng độ, số lượng, chủng loại, chất lượng thuốc bằng cảm quan. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc: Trang - 7 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC - Tư vấn dùng đúng đắng, đảm bảo hiệu quả điều trị. - Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn. - Trường hợp cần có sự chẩn đoán của Bác sĩ, phải tư vấn cho bệnh nhân đi khám Bác sĩ với chuyên khoa thích hợp hoặc Bác sĩ điều trị. - Với bệnh chưa cần thiết phải dùng thuốc, nên giải thích về tự chăm sóc, tự theo dõi các triệu chứng. - Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người nghèo. - Không thông tin, quảng cáo thuốc trái quy định pháp luật, không khuyến khích mua thuốc nhiều hơn mức cần thiết. Bán thuốc theo đơn:  - Người bán thuốc theo đơn phải có trình độ chuyên môn phù hợp với quy định của Bộ y tế. - Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm [ về tên thuốc, nống độ, hàm lượng hoặc những quy định pháp lý về kê đơn] hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, ngưới bán lẻ thông báo lại cho người kê đơn biết. - Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh. - Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua. - Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng đơn thuốc. - Bán thuốc gây nghiện phải ghi vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính. 2.5. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong hành nghề Dược.  Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc: - Có thái độ hòa nhã, lịch sự. - Tư vấn cho người mua hoặc bệnh nhân nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiêu quả. - Giữ bí mật các thông tin của người mua. Trang - 8 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC - Trang phục áo Blu trắng, sạch sẽ, gọn gàn, có biển ghi rõ tên, chức danh. - Thực hiện đúng các quy chế dược, tuân thủ đạo đức hành nghề dược. - Tham gia cá lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.  Đối với người quản lí chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc: - Thường xuyên có mặc trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở; khi vắng mặt phải có ủy quyền cho nhân viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên theo quy định. - Trực tiếp tham gia bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua. - Liên hệ với các bác sĩ kê đơn trong trường hợp cần thiết. - Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc. - Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp. - Cộng tác với y tế cơ sở, cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo dục về thuốc cho cộng đồng và các hoạt động khác. - Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về các tác dụng không mong muốn của thuốc.  Các hoạt động cơ sở bán lẻ thuốc cần làm đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi: - Phải có hệ thống lưu trữ các thông tin, thông báo về khiếu nại, thuốc không được phép lưu hành, thuốc bị thu hồi. - Có thông báo thu hồi cho khách hàng. Kiểm tra và trự tiếp thu hồi, biệt trữ các thuốc thu hồi để chờ sử lý. - Có hồ sơ ghi rõ về khiếu nại và biện pháp giải quyết. - Nếu hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc. - Có báo cáo các cấp theo quy định. Trang - 9 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 2.6. Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc. Tên Thuốc STT Đường Dùng, Hàm Lượng Dạng Bào Chế Thuốc gây tê, mê------------------------------------------------------------------------------1 Atropine sulfate Tiêm 2 Lidocaine [hydrocloride] Tiêm 3 Procain [hydrocloride] Tiêm 4 Etomidat Tiêm 5 Pethidin Tiêm 6 Sevosluran Tiêm Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm, các bệnh xương khớp----------------7 Acetylsalicylic acid Uống 8 Diclofenac Uống 9 Ibuprofen Uống 10 Lexoprosen Uống 11 Tenocicam Tiêm/uống 12 Paracetamol Uống /Thuốc Đặt 13 Allopurinol Uống Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn-----------------------14 Alimemazine Uống 15 Acrivastatin Uống 16 Antazolin Uống/Tiêm 17 Cetirizin Uống Trang - 10 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 18 Dexclorpheniramin Uống 19 Diphenhydramin Tiêm 20 Levocetirizin Uống 21 Cinnarizin Uống 22 Promethazine [hydrocloride] Uống 23 Epinephrine [adrenaline] Tiêm 24 Chlorpheniramin [hydrogen maleate] Uống Thuốc giải độc---------------------------------------------------------------------------------25 Atropine [sulfate] Tiêm 26 Acetycystein Tiêm 27 Bretylium tosilat Tiêm 28 Calci gluconat Tiêm 29 Dantrolen Uống 30 Methionine Uống 31 Đồng sulfat Uống 32 Ephedrin[hydroclorid] Tiêm 33 Flumazenic Tiêm 34 Ephedrin[hydroclorid] Tiêm 35 Flumazenic Tiêm Thuốc chống động kinh---------------------------------------------------------------------36 Diazepam Tiêm 37 Phenobarbital [muối natri] Tiêm /Uống 38 Volproat magnesi Uống Trang - 11 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 39 Valproid acid Uống 40 Valpromid Uống 41 Volproat natri Uống Thuốc trị ký sinh trùng ,chống nhiễm khuẩn-------------------------------------------42 Albendazol Uống 43 Mebendazol Uống 44 Niclosamid Uống 45 Amoxicilin Uống 46 Benzyl penicilin Tiêm 47 Cefaclor Uống 48 Cefalexin Uống 49 Cefradine Tiêm 50 Cloxacilin Uống 51 Procaine benzylpenicilin Tiêm 52 Gentamicine Tiêm 53 Chloramphenicol Uống 54 Erythromycin Uống 55 Doxycycline Uống 56 Isoniazid Uống 57 Nystatin Uống Thuốc trị đau nửa đầu-----------------------------------------------------------------------58 Ergotamine [tartrat] Uống/Tiêm Trang - 12 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 59 Donepezil Uống 60 Dihydro ergotamin mesylat Tiêm Thuốc tim mạch-------------------------------------------------------------------------------61 Atenolol Uống 62 Glyceryl tinitrat Uống 63 Captopril Uống 64 Enalapril Uống 65 Hydroclorothiazid Uống 66 Methyldopa Uống 67 Nifedipin Uống 68 Propranolol [hydroclorid] Uống 69 Verapamil [hydroclorid] Uống 70 Heptaminal [hydroclorid] Uống 71 Atorvastatin Uống 72 Fenofibrat Uống Thuốc ngoài da--------------------------------------------------------------------------------73 Acitretin Uống 74 Acid benzoic và acid salicylic Dùng ngoài 75 Cồn A.S.A Dùng ngoài 76 Cồn BSI Dùng ngoài 77 Clotrimazol Dùng ngoài 78 Ketoconazol Dùng ngoài 79 Miconazol Dùng ngoài Trang - 13 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 80 Neomycin va Bacitracin Dùng ngoài 81 Povidon iod Dùng ngoài 82 Fluocinalon acetonid Dùng ngoài 83 Hydrocortison [acetat] Dùng ngoài 84 Acid salicylic Dùng ngoài 85 Benzyl bezoat Dùng ngoài 86 Diethylphtalat Dùng ngoài Thuốc đường tiêu hóa-----------------------------------------------------------------------87 Cimetidin Uống 88 Omeprazol Uống 89 Alverin [citrat] Uống 90 Bisacodyl Uống 91 Magnesi sulfat Uống 92 Oresol Uống 93 Attapulgite Uống 94 Loperamid Uống 95 Diosmin Uống Thuốc dùng cho tai mũi họng, mắt-------------------------------------------------------96 Aciclovir Tra mắt 97 Argyrol Nhỏ mắt 98 Cloramphenicol Nhỏ mắt 99 Gentamicin Nhỏ mắt 100 Neomycin [sulfat] Nhỏ mắt Trang - 14 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC 101 Ofloxacin Nhỏ mắt 102 Tetracyclin [hydroclorid] Tra mắt 103 Nước oxy già Dùng ngoài 104 Naphazolin Nhỏ mũi 105 Sulfarin Nhỏ mũi 106 Sulfacetamid natri Nhỏ mắt Thuốc chống rối loạn tâm thần------------------------------------------------------------107 Diazepam Uống 2.7. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc. ĐƠN THUỐC SỐ 1 Họ và tên: Trương Hoàng Vũ Giới: Nam Năm sinh: 1989 Địa chỉ: 15 Kha Vạn Cân, phường 3 quận Thủ Đức. Chẩn đoán: Đái tháo đường tuýp 2 1.HASANBEST 500/2.5 60 viên Thuốc làm hạ mức đường huyết tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường, nhưng không có đặc điểm làm hạ đường huyết đáng chú ý ở người không mắc bệnh tiểu đường. Thuốc tác dụng theo cơ chế là làm giảm sản xuất glucose ở gan. Trang - 15 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, trước khi ăn sáng – chiều. 2.PIOGLU 30MG 30 viên Thuốc làm giảm phóng thích glucose từ gan. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn chiều. 3.ATOBAXL 20MG 15 viên Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng làm giảm cholesteron toàn phần, ức chế sản xuất cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesteron. Ngoài ra thuốc cũng có thể làm giảm nồng độ tryglycerid trong máu, nếu triglycerin trong máu cao cũng liên quan đến bệnh mạch vành. Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1/2 viên, sau ăn chiều. Ngày 12 tháng 3 năm 2010. ĐƠN THUỐC SỐ 2 Họ và tên: Nguyễn Anh Duy Giới: Nam Tuổi: 21 tuổi Địa chỉ: 13/5/67 Lý Phục Man phường Tân Hưng Quận7 Chẩn đoán: Viêm mũi họng 1.Augmetin 500 6 gói Kháng sinh họ Penicillins điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới kể cả tai mũi họng. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 gói. 2.Antibio Men vi sinh giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột do dùng kháng sinh. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống cách các thuốc khoảng 1 tiếng. 3.Celestamin 3 gói 3 viên Trang - 16 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC Kháng viêm trị viêm mũi cho trẻ. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 viên. 4.Salbutamol 3 viên Thuốc tác động trên cơ trơn phế quản, làm giãn hoặc chống co thắt phế quản. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 viên. 5.Toplexil 1 chai Sản phẩm trị ho thế hệ mới có tác dụng vừa trị ho khan về đêm vừa có tác dụng long đàm, sát khuẩn đường hô hấp. Khi sử dụng Toplexil điều trị không kéo dài quá 7 tháng. Cần chú ý đến các tác dụng phụ của trẻ vì trong thành phần của thuốc có chứa codein. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5ml. Ngày 20 tháng 4 năm 2010. ĐƠN THUỐC SỐ 3 Họ và tên: nguyễn văn bé Giới: Nam Tuổi: 65 tuổi Địa chỉ: Khu vực I, TT. Đông Thành, Đức Huệ, Long An. Chẩn đoán: răng 14 nhiễm trùng 1.Rodogyl 750.000UI + 125mg Viên – Uống 28 viên Là sự phối hợp giữa 2 họ kháng sinh, 2 hoạt chất của 2 họ kháng sinh này tập trung chủ yếu ở nước bọt, nướu và xương ổ răng. Dùng phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu. Ngày uống: 2 lần, mỗi lần 2 viên. 2. Alpha Chymotrypsin Viên 28 viên Là một loại Enzym thủy phân protein có tác dụng kháng phù và kháng viêm. Ngày uống: 2 lần, mỗi lần 2 viên. 3.Acetaminophen + Ibuprofen 525mg Viên Sự kết hợp 2 hợp chất cho tác dụng hiệp lực làm tăng khả năng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Ngày uống: 3 lần, mỗi lần 1 viên. Trang - 17 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC Ngày 10 tháng 4 năm 2010. ĐƠN THUỐC SỐ 4 Họ và tên: Nguyễn Như Ngọc Giới: Nữ Tuổi: 19 tuổi Địa chỉ: 13/3/56 Võ Văn Ngân Phường Linh Chiểu Quận Thủ Đức Chẩn đoán: Chấn thương phần mềm 1.Genertam 1,5g IV 2 lọ Kháng sinh kết hợp được bào chế dưới dạng bột pha tim được chỉ định bệnh nhân bị chấn thương phần mềm có liên quan xương khớp, da và mô mềm. Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 lọ. 2.Tatanal codein 0,5g 3 viên Dạng phối hợp của paracetamol và codein, ngoài tác dụng trị ho còn được sử dụng trong các thể đau như đau dây thần kinh, đau toàn thân, đau cơ. Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên. 3.Alpha Chymotrypsin 3 viên Là một loại Enzym thủy phân protein có tác dụng kháng phù và kháng viêm. Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên. 4.Fatige 2 ống Thuốc bổ máu bổ sung sự tưới máu, tạo máu trong các cơ quan bị chấn thương. Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 ống. Trang - 18 Báo cáo thực tập: Hiệu Thuốc – Nhà Thuốc KHOA DƯỢC Ngày 3 tháng 4 năm 2010. PHẦN III: KẾT LUẬN: - Trong lĩnh vực hành nghề dược, đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẽ thuốc, việc giao tiếp với khách hàng và người bệnh diễn ra hằng ngày, một cuộc giao tiếp thành công để lại ấn tượng cho khách hàng và người bệnh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh lâu dài của nhà thuốc, do đó người Dược sĩ cũng cần trang bị các kiến thức về kỹ năng giao tiếp thông thường cũng như giao tiếp với người bệnh. - Qua thời gian thực tập tại nhà thuốc Quang Vinh em cũng đã học hỏi được một số kinh nghiệm về cách bán thuốc, cách hỏi thăm bệnh, cách cư xử với khách hàng và người bệnh để có thể làm tốt công việc. - Với vai trò là một người thầy thuốc sắp ra trường em sẽ không quên những điều mà Bác vẫn thường dạy: - “ Người bệnh phó thác tính mạng nơi các cô, các chú làm công việc chữa bệnh tật và giữ gìn sức khỏe cho đồng bào ta. Đó là nhiệm vụ vẻ vang. Vì vậy cán bộ cần chăm sóc sức khỏe cho người bệnh như anh chị em ruột thịt của mình, coi họ đau đớn như chính mình đau đớn”. - Lấy điều đó là mục tiêu cũng như lý tưởng cho nhân cách đạo đức nghề nghiệp. Đó vừa là y lệnh cũng vừa là lương tâm, trách nhiệm mà người dược sĩ nói chung chúng ta cần biết và thực hiện. ---  --- Trang - 19

Video liên quan

Chủ Đề