Các phương trình hóa học nâng cao lớp 9
LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng caao một cách dễ dàng. I. HƯỚNG GIẢI. B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học. B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. B3: Hoàn thành phương trình. Chú ý: - Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG CỤ THỂ
1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó. VD1: Cân bằng PTHH Al + HCl → AlCl3 + H2 - Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl. Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 - Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 - Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2 VD2: KClO3 → KCl + O2 - Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3. 2KClO3 → KCl + O2 - Tiếp theo cân bằng số nguyên tử K và Cl, đặt hệ số 2 trước KCl. 2KClO3 → 2KCl + O2 - Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi nên đặt hệ số 3 trước O2. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 VD3: Al + O2 → Al2O3 - Số nguyên tử oxi trong Al2O3 là số lẻ nên thêm hệ số 2 vào trước nó. Al + O2 → 2Al2O3 Khi đó, số nguyên tử Al trong 2Al2O3 là 4. Ta thêm hệ số 4 vào trước Al. 4 Al + O2 → 2Al2O3 - Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi, vế phải số nguyên tử oxi trong 2Al2O3 là 6, vế trái ta thêm hệ số 3 trước O2. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 2. Phương pháp “đại số”: thường sử dụng cho các phương trình khó cân bằng bắng phương pháp trên (thông thường sử dụng cho hs giỏi).
VD1: Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)
Cu: a = c (1) S: b = c + d (2) H: 2b = 2e (3) O: 4b = 4c + 2d + e (4)
Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác). Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số).
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1 Cân bằng các PTHH sau : 1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 26) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Bài 2 Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4 c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Bài 3 Cho sơ đồ phản ứng a) NH3 + O2 → NO + H2O b) S + HNO3 → H2SO4 + NO c) NO2 + O2 + H2O → HNO3 d) FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl e) NO2 + H2O → HNO3 + NO f) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(NO3)3 Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng. Bài 4 (*) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: 1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O 2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O 3) CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O 4) CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O 5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O 6) CxHy + O2 → CO2 + H2O 7) CxHyOz + O2 → CO2 + H2O 8) CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2 9) CHx + O2 → COy + H2O 10) FeClx + Cl2 → FeCl3 IV. LỜI GIẢI Bài 1. 1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl 26) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Bài 2. a) 4Na + O2 → 2Na2O Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2. c) 2HgO → 2Hg + O2 Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. Bài 3 a) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Tỉ lệ: 4: 5: 4: 6 b) S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO Tỉ lệ: 1: 2: 1: 2 c) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Tỉ lệ: 4: 1: 2: 4 d) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3 AgCl Tỉ lệ: 1: 3: 1: 3 e) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO Tỉ lệ: 3: 1: 2: 1 f) 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(NO3)3 Tỉ lệ: 3 : 1: 3: 2 Bài 4 (*)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|