Cách chuyên câu đơn thành câu ghép tiếng Anh

Câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là một mảng kiến thức nhiều người bỏ qua khi học ngữ pháp. Thế nhưng nếu bạn muốn viết tiếng Anh trôi chảy hay phục vụ các kỳ thi chứng chỉ thì phân biệt được 2 loại câu dễ nhầm lẫn này rất quan trọng. Vậy câu phức và câu ghép là gì? Có khác biệt so với tiếng Việt?

1. Câu ghép trong tiếng Anh

Câu ghép hay compound sentence là câu có 2 mệnh đề chính [tức 2 cụm S-V] trở lên. Các vế này được nối với nhau bằng các liên từ [and, for, since, but, neither…nor,…]. Phía trước các liên từ này thường có dấu phẩy hoặc chấm phẩy.

Ví dụ:

My father is a doctor, and my mother is a writer.

We missed the bus, so we came to school late.

Nếu các mệnh đề đều ngắn quá thì có thể không cần dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

She talked and I listened.

Lưu ý quan trọng là đối với câu ghép tiếng Việt, chúng ta có thể thoải mái linh động dùng dấu phẩy là đủ [Ví dụ: Bố tôi là bác sĩ, mẹ tôi là nhà văn.] nhưng compound sentence trong tiếng Anh thì bắt buộc phải có các liên từ để liên kết câu. Một điều nữa chúng ta cũng cần quan tâm đó là cả 2 mệnh đề đều phải đầy đủ cụm chủ – vị ngữ, có ý nghĩa, tạo thành câu riêng chứ các trường hợp như câu có câu hỏi đuôi thì cũng không phải là câu phức và câu ghép trong tiếng Anh.

Dấu phẩy là một trong những dấu hiệu nhận biết của câu ghép nhưng không phải tất cả [Nguồn: chicagolymag.com]

2. Câu phức trong tiếng Anh

Câu phức hay complex sentence cũng là câu gồm 2 mệnh đề trở lên như câu ghép [khác với loại câu còn lại là câu đơn chỉ có 1 mệnh đề]. Thế nhưng điểm khác biệt để phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là trong câu phức phải có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

Mệnh đề phụ thuộc này thông thường sẽ được đi kèm với các liên từ phụ thuộc [because, although, while, after,…] hoặc đại từ quan hệ [which, who, whom, whose, that…]. Tức là muốn xác định một câu là câu phức và câu ghép trong tiếng Anh thì chúng ta phải xét đến nghĩa của câu chứ không thể chỉ phụ thuộc vào hình thức của nó.

Ví dụ:

When I came, they were cooking dinner. [mệnh đề phụ thuộc là ‘When I came’]

I will go out with friends if the rain stops. [mệnh đề phụ thuộc là ‘if the rain stops’]

Although my friend invited me to her birthday party, I didn’t go. [mệnh đề phụ thuộc là ‘Although my friend invited me to her birthday party’]

Sau đây là một số liên từ phụ thuộc quen thuộc nhất để chúng ta học nhận diện thông qua bài tập về complex sentence  [câu phức] và câu ghép trong tiếng Anh dễ dàng hơn:

  • Although, though, as, as if, as long as, as soon as
  • Because, since
  • Even if, even though, whether, if, in case, once
  • In order to, so as to
  • So that, so, that
  • Unless, until, when, while, whenever, before, after, whereas, where, wherever

Cả câu ghép và câu phức đều có liên từ. Chúng có vai trò như một đánh dấu quan trọng ngăn cách giữa 2 mệnh đề [nếu đứng ở giữa câu – vị trí dễ nhận diện nhất]. Liên từ trong câu ghép thường là từ and [vì giữa các mệnh đề không có sự phụ thuộc nhau về nghĩa] còn liên từ của câu phức đa dạng hơn, bao gồm tất cả các liên từ kể trên và hơn thế nữa.

Một ví dụ về câu phức trong tiếng Anh [Nguồn: purehappylife.com]

2.1. Câu phức tổng hợp

Trong complex sentence lại được chia nhỏ ra nữa một loại câu phức đặc biệt là câu phức tổng hợp. Cách nhận biết câu này khá đơn giản, đây là loại câu có 3 mệnh đề trở lên với ít nhất 2 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ thuộc.

Ví dụ:

Although I like traveling, I haven’t had the time to go recently, and I also haven’t found anyone to go with me.

When she came, I was still cooking and my husband hadn’t been home yet so we couldn’t go with her.

3. Bài tập về câu phức trong tiếng Anh có đáp án

Có 3 dạng câu: câu đơn, câu phức và câu ghép trong tiếng Anh. Câu đơn là loại câu chỉ gồm 1 mệnh đề duy nhất nên rất dễ nhận biết [Ví dụ: I love her very much]. Còn câu phức thì khó hơn vì bạn phải học cách phân biệt câu phức và câu ghép trong tiếng Anh qua ngữ nghĩa và liên từ xuất hiện trong câu.  

bai-tap-cau-phuc-trong-tieng-anh

Xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong các câu sau:

  1. The training rooms of these athletes smell of grease and gasoline.
  2. Walking through the wood, I saw a bear that was following me.
  3. If he doesn’t get this job, he will start his own business.
  4. When you swim, you have to keep my eyes closed underwater.
  5. Most of the students are law majors, and they all have excellent degrees.
  6. Nick said that he was so disappointed and tired that he would not try again.
  7. The ones who rule the world with their pens are much mightier than those who rule the world with their swords.
  8. I really like her even though I know that she has already had a boyfriend.
  9. This is the girl whom I have told you about.
  10. In case you were wondering, I have moved to Vancouver; this is due to my husband’s job change.
  11. Neither the speed nor the design of this car appeals to me.
  12. You are not the one who’s worthy of this prize.

Đáp án:

  1. câu đơn  
  2. câu phức
  3. câu phức
  4. câu phức
  5. câu ghép
  6. câu phức
  7. câu phức
  8. câu phức
  9. câu phức
  10. câu phức tổng hợp
  11. câu ghép
  12. câu đơn

Hy vọng bài tập về câu phức trong tiếng anh có đáp án trên có thể phần nào giúp bạn hiểu rõ sự khác nhau giữa các loại câu. Ngoài ra, ngữ pháp tiếng Anh còn có rất nhiều chủ điểm khác phức tạp hơn câu phức và cần được khai thác ngay nếu muốn giỏi tiếng Anh hoặc muốn vượt qua các kỳ thi. Có không ít những câu chuyện truyền cảm hứng học ngoại ngữ với nhiều phương pháp học khác nhau, phù hợp với trình độ và sở thích của người học đó. Chẳng hạn như học qua video, qua bài hát, xem phim tiếng Anh có phụ đề hay tham gia các trò chơi tiếng Anh thú vị. Các kênh website, Youtube ngày càng xuất hiện nhiều bài học từ nhiều cá nhân, đơn vị khác nhau hướng dẫn về cách học tiếng Anh. Điều này vừa tạo điều kiện giúp người học học miễn phí tiếng Anh, tiếp cận với nhiều phương pháp hơn nhưng cũng vừa khiến cho “loạn” tiếng Anh, không biết bắt đầu học từ đầu, trang nào phù hợp hay phát âm chuẩn nhất. 

Vì thế, để được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp trong môi trường giao tiếp Anh Ngữ thường xuyên, trung tâm English Town là cái tên bạn không thể bỏ qua nếu đang học tập và sinh sống tại Sài Gòn. English Town áp dụng chương trình dạy năng động và hiện đại giúp truyền tải bài học đến chúng ta một cách khoa học, nhanh chóng mà không nhàm chán qua các lớp học tiếng Anh thú vị, môi trường 100% tiếng Anh và cả hơn thế nữa! Không những thế, không gian lớp học được tổ chức trong quán cafe yên tĩnh, hiện đại giữa lòng Sài Gòn vừa giúp giải tỏa tâm trạng, buông bỏ những áp lực trong cuộc sống hay học tập vừa tạo sự hứng khởi trong từng bài giảng hay. Khác biệt với các trung tâm khác trên địa bàn, mô hình Co-working còn kích thích khả năng phản xạ tiếng Anh, gắn kết các học viên – giảng viên lại với nhau, cùng nhau cố gắng, tháo gỡ các nút thắt khiến bạn chưa giỏi tiếng Anh. Đồng thời, bạn sẽ không còn cảm thấy ngại ngùng, “lười” nói tiếng Anh với người khác nữa nhờ những sự tư vấn, chỉ lỗi và sửa lỗi các loại câu trong tiếng anh trong từng lần nói của các thầy cô dành cho mình.

Muốn khám phá thì hãy tìm hiểu thông tin và đăng ký học thử ngay nhé.

Chào các bạn, hôm nay Kienthuctienganh quay trở lại với một chủ đề mới, đó là “Câu ghép trong tiếng Anh”. Ngoài các câu đơn giản thì câu ghép là thành tố không thể thiếu giúp bạn giao tiếp lưu loát và chuyên nghiệp hơn. Chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay để tìm hiểu Câu ghép là gì và có cấu tạo như thế nào nhé!

  • Câu ghép [Compound sentence] được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập [Independent clause]. Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ [conjunction], có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
  • Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình.

Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép

  • Sử dụng 1 liên từ nối
    Ví dụ: I enjoy playing tennis, but my sister enjoys playing badminton.
  • Sử dụng một trạng từ nối
    Ví dụ: I enjoy playing tennis; however, I hate playing badminton.
  • Sử dụng dấu chấm phẩy [;]
    Ví dụ: I enjoy playing tennis; I hate playing badminton

Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so [hay còn gọi tắt là FANBOYS]

  • For: vì
  • And: và
  • Nor: [không]… lẫn….
  • But: nhưng

  • Or: hoặc
  • Yet: nhưng
  • So: vì vậy

Câu ghép sử dụng liên từ được cấu tạo như sau:

Independent clause1, + conjunction + independent clause2

  • Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhânVí dụ:

    I never stay in that hotel, for it is really bad. [Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó quá tệ.]

  • Liên từ and: dùng để cộng thêm vàoVí dụ:

    I like playing the guitar and I often go to the guitar club. [Tôi thích chơi ghi-ta và tôi thường đến câu lạc bộ ghi-ta]

  • Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đóVí dụ:

    Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. [Học sinh không làm bài tập về nhà cũng không học từ vựng.]

  • Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫnVí dụ:

    I studied hard, but I didn’t pass the exam. [Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi không đậu.]

  • Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khácVí dụ:

    You should stop smoking, or your health will be worse. [Bạn nên ngừng hút thuốc hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.]

  • Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trướcVí dụ:

    He is rich, yet he isn’t mean. [Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.]

  • Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.Ví dụ:

    He didn’t bring a map, so he got lost. [Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị lạc đường.]

  • Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise,…
  • Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.

Câu ghép sử dụng trạng từ nối được cấu tạo như sau:

Independent clause1; conjunctive adverb, independent clause2

  • Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; either; also; moreover; both … and; not only … but also; as well as; …Ví dụ:

    My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. [Anh cả tôi giỏi toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.]

  • Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; even so; all the same; although; even though; in spite of; despite; whereas; while; on the other hand; …Ví dụ:

    Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. [Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.]

  • Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise; either … or; neither … nor; …Ví dụ:

    I should be in a hurry; otherwise, you will be late. [Bạn nên nhanh chân lên, nếu không bạn sẽ trễ học.]

  • Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence; as a result of; in consequence of; …Ví dụ:

    He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. [Anh ta muốn học khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.]

  • Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu [;]
  • Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
  • Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.

Câu ghép với dấu [;] được cấu tạo như sau:

Independent Clause1; Independent Clause2

Ví dụ:
I’m making a cake; my mother is cooking for dinner. [Tôi đang làm bánh, mẹ đang nấu ăn.]

Exercise 1: Complete the sentences with the words given:
and    but    or     so    for1. I feel tired, _____I feel weak.2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.3. I have flu, _____I don't feel very tired.4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.

10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.

Video liên quan

Chủ Đề