Cách đặt câu hỏi tương tác khi thuyết trình

Để có được bài thuyết trình tốt thì bài thuyết trình đó cần phải có cấu trúc rõ ràng. Bài viết hôm nay Aroma sẽ hướng dẫn các bạn cách đặt câu hỏi và trả lời trong thuyết trình tiếng anh văn phòng cơ bản

  • Ngôn ngữ đàm phán trong tiếng anh
  • Những mẫu câu tiếng anh thông dụng trong thuyết trình
1. Đưa ra chỉ dẫn về việc đặt câu ở cuối phần giới thiệu của bài thuyết trình:
  • Ill try to answer all of your questions after the presentation.[Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.]

  • I plan to keep some time for questions after the presentation.[Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.]

  • There will be time for questions at the end of the presentation. [Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.]

  • Id be grateful if you could ask your questions after the presentation. [Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.]

  1. Mời đặt câu hỏi sau khi đã hoàn thành bài thuyết trình và cảm ơn khán giả:

  • Now Ill try to answer any questions you may have. [Giờ tôi sẽ cố gắng trả lời mọi câu hỏi của quý vị đặt ra.]

  • Are there any questions? [Có câu hỏi nào không ạ?]

  • Do you have any questions? [Quý vị có câu hỏi nào không?]

  • And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. [Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.]

  1. Hồi đáp sau khi đưa ra câu trả lời:

Sau khi trả lời xong, kiểm tra xem ngườihỏi đãhài lòng với câu trả lờichưa:

  • Does this answer your question? [Đây có phải là câu trả lời của anh không]

  • Do you follow what I am saying? [Anh có theo kịp những gì tôi nói không?]

  • I hope this explains the situation for you. [Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh.]

  • I hope this was what you wanted to hear! [Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe!]

Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn nên thừa nhận và có thể hứa sẽ đưa ra câu trả lời sau:

  • Thats an interesting question. I dont actually know off the top of my head, but Ill try to get back to you later with an answer. [Đó là một câu hỏi thú vị. Thực ra tôi không thể trả lời câu hỏi này ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ cố đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này sau.]

  • Im afraid Im unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later. [Tôi e là tôi không thể giải đáp ngay lúc này. Có lẽ tôi có thể quay trở lại với anh sau.]

  • Thats a very good question. However, we dont have any figures on that, so I cant give you an accurate answer. [Đó là một câu hỏi rất hay. Tuy nhiên, chúng tôi không có số liệu nào về vấn đề đó cả, vì vậy tôi không thể đưa ra lời giải đáp chính xác cho anh được.]

  • Unfortunately, Im not the best person to answer that. [Thật không may, tôi không phải là người giỏi nhất để trả lời câu hỏi đó.]

Video liên quan

Chủ Đề