Cách đọc javascript
Tài liệu này đóng vai trò là định nghĩa đầy đủ về các tiêu chuẩn viết mã của Google dành cho mã nguồn bằng ngôn ngữ lập trình JavaScript. Tệp nguồn JavaScript được mô tả là ở trong Google Style khi và chỉ khi nó tuân thủ các quy tắc ở đây Show
Giống như các hướng dẫn về phong cách lập trình khác, các vấn đề được đề cập không chỉ là các vấn đề thẩm mỹ về định dạng mà còn các loại quy ước hoặc tiêu chuẩn mã hóa khác. Tuy nhiên, tài liệu này tập trung chủ yếu vào các quy tắc cứng rắn và nhanh chóng mà chúng tôi tuân theo trên toàn cầu và tránh đưa ra lời khuyên không thể thực thi rõ ràng (dù là do con người hay công cụ) 1. 1 Ghi chú thuật ngữTrong tài liệu này, trừ khi được giải thích khác
Các ghi chú thuật ngữ khác sẽ thỉnh thoảng xuất hiện trong toàn bộ tài liệu 1. 2 Ghi chú hướng dẫnMã ví dụ trong tài liệu này là phi quy chuẩn. Nghĩa là, trong khi các ví dụ ở trong Google Style, chúng có thể không minh họa cách duy nhất để thể hiện mã. Các lựa chọn định dạng tùy chọn được thực hiện trong các ví dụ không được thực thi như các quy tắc 2 Thông tin cơ bản về tệp nguồn2. 1 Tên tệpTên tệp phải là chữ thường và có thể bao gồm dấu gạch dưới ( 49) hoặc dấu gạch ngang ( 50), nhưng không có dấu chấm câu bổ sung. Thực hiện theo quy ước mà dự án của bạn sử dụng. Phần mở rộng của tên tệp phải là 512. 2 Mã hóa tập tin. UTF-8Các tệp nguồn được mã hóa bằng UTF-8 2. 3 ký tự đặc biệt2. 3. 1 Ký tự khoảng trắngNgoài trình tự kết thúc dòng, ký tự khoảng cách ngang ASCII (0x20) là ký tự khoảng trắng duy nhất xuất hiện ở bất kỳ đâu trong tệp nguồn. Điều này ngụ ý rằng
2. 3. 2 Trình tự thoát hiểm đặc biệtĐối với bất kỳ ký tự nào có một chuỗi thoát đặc biệt ( 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60), chuỗi đó được sử dụng thay vì chuỗi thoát số tương ứng (e. g 61, 62 hoặc 63). Thoát bát phân kế thừa không bao giờ được sử dụng2. 3. 3 ký tự không phải ASCIIĐối với các ký tự không phải ASCII còn lại, ký tự Unicode thực tế (e. g. 64) hoặc bộ thoát hex hoặc Unicode tương đương (e. g. 65) được sử dụng, chỉ phụ thuộc vào cái nào làm cho mã dễ đọc và dễ hiểu hơnMẹo. Trong trường hợp thoát Unicode và đôi khi ngay cả khi các ký tự Unicode thực được sử dụng, một nhận xét giải thích có thể rất hữu ích 8
Mẹo. Không bao giờ làm cho mã của bạn khó đọc hơn chỉ vì sợ rằng một số chương trình có thể không xử lý đúng các ký tự không phải ASCII. Nếu điều đó xảy ra, các chương trình đó bị hỏng và chúng phải được sửa 3 Cấu trúc tệp nguồnTất cả các tệp nguồn mới phải là tệp 66 (tệp chứa lệnh gọi 66) hoặc mô-đun ECMAScript (ES) (sử dụng câu lệnh 68 và 69). Các tập tin bao gồm những điều sau đây, theo thứ tự
Chính xác một dòng trống phân tách từng phần hiện có, ngoại trừ phần triển khai của tệp, có thể có 1 hoặc 2 dòng trống trước 3. 1 Giấy phép hoặc thông tin bản quyền, nếu cóNếu thông tin giấy phép hoặc bản quyền thuộc về một tệp, thì nó thuộc về đây 3. 2 /* Poor: the reader has no idea what character this is. */ const units = '\u03bcs'; 70 JSDoc, nếu cóNhìn thấy ?? 3. 3 câu lệnh /* Poor: the reader has no idea what character this is. */ const units = '\u03bcs'; 66Tất cả các tệp 66 phải khai báo chính xác một tên 66 trên một dòng. các dòng chứa khai báo 66 không được ngắt dòng và do đó là ngoại lệ đối với giới hạn 80 cộtToàn bộ đối số với google. mô-đun là những gì xác định một không gian tên. Đó là tên gói (một mã định danh phản ánh đoạn cấu trúc thư mục chứa mã) cộng với, tùy chọn, lớp/enum/giao diện chính mà nó xác định được nối vào cuối Thí dụ 53. 3. 1 thứ bậcKhông gian tên mô-đun không bao giờ được đặt tên là con trực tiếp của không gian tên mô-đun khác không được phép 6Hệ thống phân cấp thư mục phản ánh hệ thống phân cấp không gian tên, sao cho các thư mục con được lồng sâu hơn là thư mục con của thư mục mẹ cấp cao hơn. Lưu ý rằng điều này ngụ ý rằng chủ sở hữu của các nhóm không gian tên "cha mẹ" nhất thiết phải biết tất cả các không gian tên con, vì chúng tồn tại trong cùng một thư mục 3. 3. 2 /* Poor: the reader has no idea what character this is. */
const units = '\u03bcs';
|
Bài Viết Liên Quan
Hướng dẫn dùng or statement trong PHP
Trung Nguyen07/05/20204 min readCác câu lệnh được chuẩn bị (prepared statements) rất hữu ích để chống lại các cuộc tấn công SQL Injection.Chuẩn bị câu lệnh và ...
Hướng dẫn dùng ford def python
Function (hay còn gọi là Hàm): Là một khối lệnh được đóng gói lại thành một đơn vị độc lập, dùng để thực hiện một tác vụ trong chương trình. Hàm ...
Hướng dẫn dùng base64 decrypt trong PHP
(PHP 4, PHP 5, PHP 7, PHP 8)base64_decode — Decodes data encoded with MIME base64Descriptionbase64_decode(string $string, bool $strict = false): string|falseParameters string The encoded data. ...
Hướng dẫn dùng itrable python
Trong các bài học trước đây bạn đã biết các kiểu dữ liệu cơ bản của Python như list, tuple. Bạn cũng biết về hàm range() và vòng lặp for. Tất cả chúng ...
Hướng dẫn dùng isspace python python
Hàm isnumeric() trong Python Hàm istitle() trong Python Hàm isspace() trong Python trả về true nếu chuỗi chỉ chứa các ký tự khoảng trắng whitespace, nếu không là ...
Hướng dẫn dùng python list.extend python
Hướng dẫn cách sử dụng extend trong python. Bạn sẽ học được cách sử dụng list extend trong python để thêm phần tử vào một list sau bài học này.Phương thức ...
Hướng dẫn dùng ambito significado trong PHP
1. Mảng là gì? Mảng trong PHP là gì?Mảng (Array) trong PHP là một biến sử dụng để lưu trữ các giá trị, dữ liệu liên quan. Bạn cứ tưởng tưởng một mảng ...
Hướng dẫn dùng sodiu. trong PHP
(PHP 5 >= 5.5.0, PHP 7, PHP 8)password_hash — Creates a password hashDescriptionpassword_hash(string $password, string|int|null $algo, array $options = []): string The following algorithms are ...
Hướng dẫn dùng file code trong PHP
Các hàm tạo file, mở - đọc - ghi - đóng fileHàm fopen và fclose - mở và đóng fileHàm fwrite / fputs - ghi nội dung vào fileVí dụ - ghi thêm nội dung vào fileHàm fread, ...
Hướng dẫn dùng password encryption trong PHP
Tìm hiểu khi sử dụng các hàm băm tạo dữ liệu lưu trữ passwordKhi lưu trữ password vào CSDL thường sẽ sử dụng các hàm băm khác nhau được hỗ trợ bởi hệ ...
Hướng dẫn dùng python distribution python
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là ...
Hướng dẫn dùng file make python
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là ...
Hướng dẫn dùng enumerable python python
Bài viết này sẽ khám phá tính năng Python enum, một công cụ mạnh mẽ để xử lý các tập dữ liệu không thay đổi.Điều này không chỉ là yếu tố không thể ...
Hướng dẫn dùng math isclose python
cung cấp các hướng dẫn, tài liệu tham khảo và bài tập trực tuyến miễn phí bằng tất cả các ngôn ngữ chính của web. Bao gồm các chủ đề phổ biến như ...
Hướng dẫn dùng gcd trong PHP
Mathaveragefactorial fibonaccigcdisEvensPrimelcmmedianMathaveragefactorialfibonaccigcdisEvensPrimelcmmedianMath averageTrả về kết quả trung bình cộng của 2 hoặc nhiều sốfunction ...
Hướng dẫn dùng a-lambda i python
Các nhà phát triển ngày nay, cả mới và có kinh nghiệm, dựa vào Ngôn ngữ lập trình Python để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Phát triển phần mềm, ...
Hướng dẫn dùng removes python
Hàm Set remove() trong Python xóa phần tử được chỉ định từ một set.Hàm này khác với hàm discard(), bởi vì hàm remove() sẽ phát sinh lỗi nếu phần tử được ...
Hướng dẫn dùng time inamerica trong PHP
Một phần kiến thức trong lập trình PHP căn bản đó là xử lý thời gian, ngày, tháng với hàm Date() và Time(). Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng ...
Hướng dẫn dùng sessions definition trong PHP
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về session trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để ...
Hướng dẫn dùng lower. python
Hàm ljust() trong Python Hàm lstrip() trong Python Hàm lower() trong Python chuyển đối tất cả chữ hoa trong chuỗi sang kiểu chữ thường.Nội dung chính Cú pháp Ví dụ ...