Cách dùng although và in spite of/despite because because of

Phân biệt cấu trúc Despite , In spite of, Although, Though, Even though

Cách dùng although và in spite of/despite because because of
4.3 (86.9%) 1023 votes

Despite, In Spite of, Although, Though và Even though là những liên từ chỉ sự tương phản mang nghĩa là “mặc dù”. Mặc dù mang nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có ngữ pháp khác biệt nhau. Ở bài viết này, Step Up sẽ đưa ra cách phân biệt cấu trúc Despite, In Spite of, Although, Though và Even though.

Để dễ dàng ghi nhớ kiến thức hơn, chúng ta chia ra làm 2 nhóm từ nhé:

  • Nhóm 1: Despite/In spite of
  • Nhóm 2: Although, Though và Even though

Although, though, even though, in spite of, despite trong tiếng Anh

Tải xuống

Cách dùng although và in spite of/despite because because of

I. Although/ Though/ Even though

1. Cách dùng

- Although/ Though/ Even though là những liên từ nối chỉ sử tương phản và có nghĩa là “ mặc dù”

2. Cấu trúc

* Theo sau là 1 mệnh đề có chủ ngữ và động từ

Although/ Even though/ Though+ S+ V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

She walked home by herself although she knew that it was dangerous.

⟹Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.

He decided to go though I begged him not to.

⟹Anh ấy đã quyết định đi, mặc dù tôi tha thiết mong anh ở lại.

She’ll be coming tonight even though I don’t know exactly when.

⟹ Cô ấy sẽ tới vào tối nay, mặc dù tôi không biết chính xác thời gian.

**Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:

Although/ though/ even though she hasn’t really got the time, she still offered to help.

hoặcShe still offered to help although/ though/ even though she hasn’t really got the time.

⟹Mặc dù không thực sự có thời gian, cô ấy vẫn tỏ ý muốn giúp đỡ.

***Chú ý

➤Khi đảo Although/ Though/ Even though lên đứng đầu câu, ta phải sử dụng dấu phẩy sau mệnh đề chính. Ngược lại nếu đứng ở giữa câu thì không cần dấu phẩy.

➤Mặc dù có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng sắc thái biểu đạt và ngữ cảnh sử dụng của 3 từ này lại có phần khác nhau.

- Although thường được sử dụng nhiều trong văn viết, với sắc thái trang trọng (formal) còn Though lại được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. Và trong đa số trường hợp, Though thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

It was raining. We decided to go fishing though.

⟹Trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi câu cá.

- Even though được dùng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn so với Although và Though.

Ví dụ:

Even though it was raining, we decided to go fishing.

➤Trong văn nói văn viết trang trọng, chúng ta còn có thể sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though để giới thiệu mệnh đề sau mà không cần động từ.

Ví dụ:

Peter,although workingharder this term, still needs to put more work into mathematics.

Raymond,although very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk.

Though more expensive, the new car model is safer and more efficient.

➤ Trong một số trường hợp Though/ Although có thể mang nghĩa giống “but” và “however” (nhưng, tuy nhiên).

II. Inspite of/ Despite

1. Cách dùng

- Inspite of/ Despite là những liên từ nối mang nghĩa tương phản và có nghĩa là “ mặc dù”. Tuy nhiên, nó có cấu trúc khác với các từ Although/ Though/ Even though.

2. Cấu trúc

Despite/ In spite of + N/ Noun- phrase/ Ving

Ví dụ:

The game continued despite the rain.

⟹Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.

In spite of her illness, she came to work.

⟹Mặc dù bị ốm, cô ấy vẫn đi làm.

He arrived late despite leaving in plenty of time.

⟹Anh ta đến muộn mặc dù có rất nhiều thời gian để di chuyển.

Chú ý

Giống với Though/ Although/ Even though, Despite và In spite of đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Có thể đi với “the fact that”

Khi muốn viết lại câu từ nhóm 1 sang nhóm 2, chúng ta chỉ việc thêm cụm từ “the fact that” vào phía sau Despite hoặc In spite of.

Despite/ In spite of the fact that + S+ V ( chia theo thì)

Ví dụ:

When they arrived at Malaga it was hot although it was only the end of April.

⟹When they arrived at Malaga it was hot in spite of the fact that it was only the end of April.

There’s a chance he’ll recover though the doctors can’t say for certain.

⟹There’s a chance he’ll recover despite the fact that the doctors can’t say for certain.

Bài tập ứng dụng

Bài 1: Viết lại câu với although/ in spite of/ despite

1. Even though he usually tells lies, many people believe him.

2. Despite the fact that he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.

3. Although she was out of money, she went shopping

4. In spite of missing the bus, we went to school on time.

5. Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Đáp án:

1. Despite the fact that he usually tells lies, many people believe him.

2. Although he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.

3. Despite being out of money, she went shopping.

4. Although we missed the bus, we went to school on time.

5. Despite the bad weather, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

– Bài 2: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng although/ despite/ in spite of.

1………………….. the story of the film was good, I didn’t like the acting.

2. I really enjoyed the Water War…………………. most of my friends said it wasn’t a very good film.

3………………….. the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

4. I went to see the film …………………. feeling really tired.

5………………….. careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.

Đáp án:

1. although

2. although

3. although

4. despite

5. in spite of

Tải xuống

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

PDF

1. So sánh Though, Although, Even though với Despite, In spite of

Điểm chung của Though, Although, Even though và Despite, In spite of:

Điểm chung của hai nhóm liên từ này chính là chúng đều diễn đạt ý nghĩa “dù…”. Nói một cách chi tiết hơn, hai nhóm liên từ này đều thể hiện mối tương quan là bất chấp sự tồn tại của tình trạng A, thì tình trạng B cũng không bị ảnh hưởng.

Ví dụ: Although/ Though/ Even though she had a headache, she went to work.
⟶ Dù cô ấy bị đau đầu, cô ấy đã đi làm.
Despite/ In spite of her headache, she went to work.
⟶ Bất chấp cơn đau đầu của cô ấy, cô ấy đã đi làm.

Phân tích: Hai câu trên dù có cấu trúc khác nhau và ý nghĩa khi dịch ra cũng có chút khác biệt về mặt từ ngữ nhưng đều diễn tả việc sự tồn tại của một tình trạng – “cô ấy đau đầu” cũng không làm ảnh hưởng đến một tình trạng khác – “cô ấy đi làm”.

Điểm khác biệt của Though, Although, Even though so với Despite, In spite of:

Sự khác biệt giữa nhóm liên từ ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và nhóm ‘despite’ – ‘in spite of’ nằm ở cấu trúc câu khi ta sử dụng chúng. Để tìm hiểu về sự khác biệt này, bạn hãy tiếp tục đọc bài viết nhé.

1. Cấu trúc câu Though, Even if, Although và Even though là gì?

Cả 4 cụm từ đang được nhắc đến đều mang nghĩa: “mặc dù, tuy” để chỉ sự tương phản khi hai sự vật, sự việc, hiện tượng khác nhau hay đối lập nhau. Và theo sau nó luôn là 1 clause (mệnh đề)

Cấu trúc:

Although/ Even though/ Even if/Though + S + V,…….

Vị trí: Đứng ở đầu câu hoặc ở giữa hai mệnh đề đều được.

Ví dụ:

She decided to go out, although it’s raining heavily.
Even though/even if he got low score, he was still lazy.

I. Although/ Even though/ Though

  • Ba liên từ này thường ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Nếu đứng đầu câu thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy
  • Although/ though/ even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trở nên trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề còn even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn
  • Đôi khi trong văn nói, chúng ta thường dùng though ở cuối câu.

Although/ though/ even though + S + V….., S + V…

Ví dụ:
1. Although I don’t agree with him, I think he’s honest. (Mặc dù tôi không đồng ý với anh ta nhưng tôi nghĩ anh ta rất thành thật.)
2. She went on walking though she was terribly tired. (Cô ấy vẫn tiếp tục đi bộ dù chô cô ấy đã rất mệt.)


3. We went out even though it was raining. (Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.)

4. The food of this restaurant isn’t delicious. I like the decoration though. (Thức ăn ở nhà hàng này không ngon nhưng tôi khá thích cách trang trí.)