Cách ghi phiếu đăng ký nghĩa vụ quân sự

Tờ khai đăng ký tham gia nghĩa vụ Công an nhân dân

Mẫu tờ khai đăng ký tham gia thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân [Ảnh minh hoạ].

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký tham gia nghĩa vụ công an 2022

[1] Ảnh màu [4x6 cm] được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày ghi tờ khai, dán và đóng dấu giáp lai.

[2] Họ và tên khai sinh: Viết chữ in hoa đúng với họ và tên trong Giấy khai sinh.

[3] Sinh ngày: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong Giấy khai sinh.

[4] Nơi sinh: Ghi tên xã [hoặc phường, thị trấn], huyện [hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh], tỉnh [hoặc thành phố trực thuộc trung ương] nơi được sinh ra [ghi đúng như trong Giấy khai sinh]. Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi [tên cũ], nay là [tên mới].

[5] Quê quán: Ghi theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân [việc xác định quê quán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp].

Ghi rõ tên xã [hoặc phường, thị trấn], huyện [hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh], tỉnh [hoặc thành phố trực thuộc trung ương].

[6] Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê Đê...

[7] Tôn giáo: Đang theo tôn giáo nào thì ghi tên tôn giáo đó như: Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Cao đài, Hòa hảo... Nếu không theo tôn giáo nào thì không được bỏ trống mà ghi là “không”.

[8] Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

[9] Nơi ở hiện nay: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện tỉnh nơi mình đang ở hiện tại.

[10] Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đã, đang làm. Nếu chưa có nghề, sống phụ thuộc vào gia đình thì ghi cụ thể là “không nghề nghiệp”.

[11] Trình độ giáo dục phổ thông: Đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.

[12] Trình độ chuyên môn cao nhất: Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp... thuộc chuyên ngành đào tạo nào.

[13] Ngoại ngữ: tên ngoại ngữ + trình độ đào tạo A, B, C, D...

[14] Tin học: Trình độ A, B, C, kỹ sư, cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sĩ.

[15] Tình trạng sức khỏe: Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: Tốt, trung bình, kém tại thời điểm kê khai.

[16] Gia đình chính sách: Ghi rõ con thương binh loại gì, hưởng chế độ như thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam...

Khi nộp hồ sơ tuyển chọn, công dân đủ tiêu chuẩn tham dự tuyển chọn nộp cho Công an xã, phường, thị trấn nơi công dân có hộ khẩu thường trú mẫu Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nêu trên có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập; và Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Căn cứ pháp lý: Điều 6 Nghị định 70/2019/NĐ-CP.

>>Xem thêm 10 thông tin quan trọng cần biết về nghĩa vụ công an 2022 tại đây.

Thùy Liên

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là giấy được ban chỉ huy quân sự địa phương cấp cho công dân ngay sau khi đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự. Vậy theo quy định pháp luật mẫu giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự tuổi 17 như thế nào? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về nội dung nêu trên

Căn cứ pháp lý

Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bản là việc đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Một trong những vấn đề cần làm rõ trước khi tìm hiểu về Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự chính là khái niệm nghĩa vụ quân sự là gì.

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo nguyên tắc như sau:

Một là: Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo đúng đối tượng và được thực hiện theo trình tự, thủ tục , chính sách pháp luật quy định một cách thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân.

Hai là: Để đảm bảo cho việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện hiệu quả phải đảm bảo nguyên tắc quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.

BỘ CHQS TỈNH…………BAN CHQS ……………….Số TT: …/…/CN-ĐKCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Họ và tên: NGUYỄN VĂN A                    Sinh ngày: …………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự ngày ….. / …. /…..

Tại UBND: …………………………………………………………………………………………………..

Ngày …. tháng …. năm …..

CHỈ HUY TRƯỞNG

Căn cứ vào Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, các công dân nam từ đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ từ đủ 18 tuổi lên có ngành nghề nghề chuyên môn phù hợp quy định đều phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên, những công dân có độ tuổi trên nhưng rơi vào một số trường hợp đặc thù có thể được miễn đăng ký hoặc không được đăng ký nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:

Một là, theo Điều 13 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:

+ Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.

+ Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại đơn vị cấp xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Những người theo quy định của pháp luật bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang

Hai là, công dân trong độ tuổi có thể được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu thuộc một trong các trường hợp là người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, tâm thần hay mãn tính theo quy định.

Căn cứ vào Điều 15 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi thẩm quyền của các cơ quan sau:

+ Đối với các công dân đang cư trú tại địa phương, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ được thực hiện bởi Ban Chỉ huy quân sự cấp xã của địa phương đó.

+ Với các công dân đang làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức thì việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở. Đối với các cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

Hiện nay, Luật không quy định cụ thể đối với trường hợp công dân không có giấy nghĩa vụ quân sự có ý định nhập học. Tuy nhiên, trong hồ sơ nhập học, nhiều trường đại học, cao đẳng yêu cầu nam sinh viên cần phải có giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đây là quy định bắt buộc dựa trên Thông tư liên tịch số 13/2013/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 22/01/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 13/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2007/NĐ-CP về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.

– Công dân đủ 17 tuổi không tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: Phạt cảnh cáo.

– Phạt từ 200.000 đồng – 600.000 đồng: Công dân không đăng ký bổ sung khi thông tin cá nhân có sự điều chỉnh, bao gồm: Họ và tên, nơi làm việc, nơi ở. Thêm vào đó, những công dân chuyển nơi cư trú mà không thực hiện đăng kỹ cũng phải chịu mức phạt hành chính. Hình phạt này còn áp dụng cho côn dân có danh sách trong ngạch dự bị nhưng không thực hiện đăng ký.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thủ tục đăng ký bảo hộ logo công ty, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và tại mẫu giấy xác nhận độc thân… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Nghĩa vụ quân sự là gì?

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ về quốc phòng mà công dân cần thực hiện trong quân đội dưới hình thức phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị [các trường hợp theo Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015].
Việc quản lý hoạt động tham gia nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Điều kiện để gọi nghĩa vụ quân sự 

– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; nếu có bằng cao đẳng, đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 – 27 tuổi.– Có lý lịch rõ ràng.– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

– Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TT-BYT-BQP: Có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3, công dân cận thị từ 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, HIV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ.

Video liên quan

Chủ Đề