Cách làm bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

Nằm trong  các dấu hiệu chia hết, Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 là một bài  quan trọng giúp con tính nhanh và hiệu quả các phép tính. Cùng theo dõi các chia sẻ của Vuihoc về bài học này nhé 

Nằm trong  các dấu hiệu chia hết, Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 là một bài  quan trọng giúp con tính nhanh và hiệu quả các phép tính. Cùng theo dõi các chia sẻ của Vuihoc về bài học này nhé!

1. Tìm dấu hiệu chia hết cho 3

Cách làm bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

Cách làm bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

2. Dấu hiệu chia hết cho 3 

Cách làm bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 

3.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số sau: 810; 420; 321; 511; 300; 63; 981; 564

a) Các số chia hết cho 3 là:

b) Các số không chia hết cho 3 là:

Bài 2: Điền vào chỗ trống

a) Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 100 đến 110 là:...

b) Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 65 đến 79 là:...

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống

a) 3; 6; 9; 12; 15;...;...;...;...;...; 30

b) 120; 123; 126;...;...;...; 138  

Bài 4: Dùng ba trong bốn chữ số 1, 5, 3, 0 hãy ghép thành 3 số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3.

3.2. Lời giải

Bài 1:

a) 810; 420; 321;300; 63; 981; 564

b) Các số không chia hết cho 3: 511

Bài 2: 

a) Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 100 đến 110 là: 102; 105; 108.

b) Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 65 đến 79 là: 66; 69; 72; 75; 78

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống

a) 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30

b) 120; 123; 126; 129; 132; 135; 138   

Bài 4:

Ta có: 

153  (1 + 5 + 3 = 9 chia hết cho 3 nên 153 chia hết cho 3)

531  (5 + 3 + 1 = 9 chia hết cho 3 nên 531 chia hết cho 3)

513  (5 + 1 + 3 =9 chia hết cho 3 nên 513 chia hết cho 3)

Vậy từ các số đã cho ta được 3 số có 3 chữ số: 153; 531; 513 chia hết cho 3.

4. Bài tập tự luyện 

4.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số sau: 56;  528; 603; 602; 1011

a) Các số chia hết cho 3 là:

b) Các số không chia hết cho 3 là:

Bài 2: Điền vào chỗ trống

a) Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 45 đến 54  là:...

b) Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 20 đến 32 là:...

Bài 3: Dùng ba chữ số 4, 5, 3  ghép thành 4 số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3.

4.2. Lời giải

Bài 1: 

a) 528; 603; 1011

b) 602

Bài 2:

a) 45; 48; 51; 54

b) 21; 24; 27; 30

Bài 3: 

543, 534, 453

Để học tốt toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 các con cần nắm chắc bảng nhân ba để vận dụng dấu hiệu chia hết. Ngoài ra, đừng quên tham khảo lý thuyết và các video bài giảng tại Vuihoc.vn nhé!

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Hôm nay Mobitool xin giới thiệu giải bài tập SGK Toán 4 trang 97, 98 giúp các em học sinh lớp 4 xem gợi ý giải các bài tập của bài Dấu hiệu chia hết cho 3 của Chương 3 Toán 4. Với từng lời giải Toán lớp 4 rất chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.hãy cùng tham khảo để làm bài tập toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 nhé.

Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh nắm được cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 vận dụng làm bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

Cách làm bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Gợi ý đáp án toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97

+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

231 ; 1872 ; 92 313.

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?

96; 502; 6823; 55 553; 641 311.

Gợi ý đáp án dấu hiệu chia hết cho 3 toán lớp 4

+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.

Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.

+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.

Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.

+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.

Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.

+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.

Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.

+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.

Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :

502; 6823; 55553; 641311

Đây là bài dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97 Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Gợi ý đáp án:

Các em có thể viết các số như: 351; 648; 891.

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô chấm để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:

56 ⬜; 79 ⬜ ; 2 ⬜35.

Gợi ý đáp án:

56 ⬜: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 1 và 4 như sau: 561 hoặc 564.

79 ⬜: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 5 và 8 như sau: 795 hoặc 798.

2 ⬜35: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 2 và 5 như sau: 2235 hoặc 2553.

Với giải bài tập Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97 98 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Bài 1 (trang 98 Toán lớp 4): Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Lời giải:

Hướng dẫn: Tương tự Bài 1 (trang 97 Toán lớp 4), bằng cách tính tổng các chữ số…

Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.

Bài 2 (trang 98 Toán lớp 4): Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96; 502; 6823; 55553 ; 641311.

Lời giải:

Hướng dẫn: Tìm xem tổng các số nào không chia hết cho 3.

Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.

Bài 3 (trang 98 Toán lớp 4): Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Lời giải:

Hướng dẫn: Giải tương tự Bài 3 (trang 97 Toán lớp 4)

Ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 là: 102; 105; 108.

Nói thêm: còn rất nhiều cách viết khác.

Bài 4 (trang 98 Toán lớp 4): Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Lời giải:

Hướng dẫn: Giải tương tự Bài 4 (trang 97 Toán lớp 4)

561, hoặc 564 ( Số chia hết cho cả 3 và 9 : loại).

795, hoặc 798 ( Số chia hết cho 9: loại).

2235, hoặc 2535 ( Số chia hết cho 9 loại).

Học tốt Toán lớp 3, Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3. Đến bây giờ các bạn có thể nhận viết được số chia hết cho 2, 5 và 9 rồi đúng không nào? Cuối cùng trong phần dấu hiệu chia hết này sẽ là dấu hiệu chia hết cho số 3. Vậy chúng mình cũng tìm hiểu xem số có đặc điểm như nào sẽ chia hết cho ba nhé!

Mục tiêu quan trọng

Kiến thức cần đạt được sau khi kết thúc bài học là là : 

  • Biết cách chỉ ra được các số chia hết cho 3 hay không
  • Vận dụng cùng với các dấu hiệu chia hết đã học bên trên để giải các bài toán khó

Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Nếu tổng các chữ số của số 𝐴 chia 3 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia 𝐴 cho 3

Cách làm bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4
Dấu hiệu chia hết cho 3

Ví dụ:

21:3=7. Ta có:2+1=3;3:3=1

93:3=31. Ta có: 9+3=1212:3=4

65:3=21 dư 2. Ta có: 6+5=1111:3=3 dư 2

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4

Giải bài tập trang 98 Sách giáo khoa Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3

Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Hướng dẫn:

Lần lượt tính tổng các chữ số của mỗi số, rồi xem tổng đó có chia hết cho 3 không để rút ra kết luận.

Ví dụ: 2 + 3 + 1 = 6 chia hết cho 3. Vậy 231 chia hết cho 3 ( chọn ).

1 + 0 + 9 = 10; 10 không chia hết cho 3. Vậy 109 không chia hết cho 3 ( loại).

Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.

Câu 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96; 502; 6823; 55553 ; 641311.

Hướng dẫn: (cách làm tương tự câu 1)

Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.

Câu 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3

Hướng dẫn:

Chọn ba chữ số tổng là 3, 6, 9 (chia hết cho ba) rồi ghép lại thành một số.

Ví dụ: 2 + 4 + 0 = 6. Vậy ta có hai số: 240, 204, 420

Áp dụng cách này các em có thể tạo ra được rất nhiều số cho riêng mình.

Câu 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Hướng dẫn:

561, hoặc 564 ( Số chia hết cho cả 3 và 9 : loại).

795, hoặc 798 ( Số chia hết cho 9: loại).

2235, hoặc 2535 ( Số chia hết cho 9 loại).

Bài tập tự luyện cho học sinh: Dấu hiệu chia hết cho 3

Đề bài

Câu 1: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

A. 4527

B. 2554

C. 5814

D. Tất cả phương án trên

Câu 2: Số lớn nhất có 2 chữ số chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1 là:

A. 71

B. 61

C. 81

D. 91

Câu 3: Số 853471 chia cho 3 dư mấy?

A. 0

B. 1

C. 2

Câu 4: Tìm số tự nhiên 𝑥 biết 921<𝑥<925 và 𝑥 chia hết cho 3.

A. 924

B. 816

C. 727

D. 650

Câu 5: Tìm chữ số 𝑦 để số 58𝑦91 chia hết cho 3 và tổng các chữ số của số 58𝑦91 nhỏ hơn 25.

A. y = 0

B. y = 1

C. y = 4

D. y = 7

Số 4527 có tổng các chữ số là 4+5+2+7=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3.

Số 2554 có tổng các chữ số là 2+5+5+4=16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3.

Số 5814 có tổng các chữ số là 5+8+1+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3.

Câu 2: D

Số chia hết cho cả 2 và 5 khi chữ số tận cùng là 0. Do đó khi chia 2 và 5 dư 1 thì chữ số tận cùng là 1.

Số cần tìm có dạng: 𝑥1.

Số 𝑥1 có tổng các chữ số là: 𝑥+1

(𝑥+1) chia 3 dư 1 thì: (𝑥+11) chia hết cho 3

Do đó 𝑥 chia hết cho 3. Mà 𝑥 lớn nhất nên 𝑥=9.

Vậy số cần tìm là 91.

Câu 3: B

Số 853471 có tổng các chữ số là: 8+5+3+4+7+1=28.

Ta có: 28:3=9 (dư 1).

Do đó 853471 chia cho 3 cũng dư 1.

Vậy đáp án đúng là dư 1.

Câu 4: A

Số cần tìm lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần tìm chỉ có thể là 922;923;924.

Số 922có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.

Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.

Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.

Vậy 𝑥=924

Câu 5: B

Số 58𝑦91 có tổng các chữ số là: 5+8+𝑦+9+1=23+𝑦

58𝑦91  chia hết cho 3 khi: 23+𝑦 chia hết cho 3.

𝑦=1;4;7.

Nếu 𝑦=1 thì số 58191 có tổng các chữ số là 24. Mà 24<25 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Nếu 𝑦=4 thì số 58491 có tổng các chữ số là 27. Mà 27>25 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu 𝑦=7 thì số 58791 có tổng các chữ số là 30. Mà 30>25 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Vậy để số 58𝑦91 chia hết cho 3 và tổng các chữ số của nó nhỏ hơn 25 thì 𝑦=1.

Lời kết:

Các em đã học xong bài Dấu hiệu chia hết cho 3 rồi đó. Kết thúc bài học ngày hôm nay cũng chính là kết thúc toàn bộ các bài liên quan đến dấu hiệu chia hết cho các số. Itoan mong rằng các em đã học thuốc các quy tắc và có thể áp dụng thành tạo vào trong bài kiểm tra nhé!

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về